Luyện tập ngữ pháp THCS

Chia sẻ bởi vô danh tiểu tốt ở Vũng Tàu | Ngày 19/10/2018 | 32

Chia sẻ tài liệu: Luyện tập ngữ pháp THCS thuộc Tiếng Anh 9

Nội dung tài liệu:




A. THÌ CỦA ĐỘNG TỪ: VERB TENSES


I. LÝ THUYẾT:
1. SIMPLE PRESENT (Hiện tại đơn) S + V ( s /es
S + is /am/are…
* Cách dùng:
- Dùng để chỉ các hành động thói quen
Eg: She usually gets up at 6 a.m.
- Dùng để chỉ các sự kiện và sự thật hiển nhiên.
Eg:Water freezes at 0 degree centigrade.
- Mô tả các hành động trong sách báo, vở kịch, bài bình luận trên truyền thanh…
Eg: In the film, the woman wears a red skirt.
* Dấu hiệu nhận biết:
Thường thì khi trong câu có các cụm từ sau ta chia động từ ở thì hiện tại đơn :
Every____ (everyday, everyweek, everynight
Often, sometimes, usually, always……
Twice a week, once a week

2. PRESENT CONTINUOUS (Hiện tại tiếp diễn) : S + is / am /are + V-ing
* Cách dùng:
- Dùng để chỉ một hành động đang được tiến hành trong lúc đang nói.
Eg : Listen! The bird is singing.
I am studying now.
- Một kế hoạch trong tương lai.
Eg : They are playing tennis next week.
- Với chữ always đế diễn tả một lời phàn nàn…
Eg : He is always yelling at other people.
* Dấu hiệu nhận biết:
Thường thì khi trong câu có các cụm từ sau ta chia động từ ở thì hiện tại tiếp diễn:
- Câu bắt đầu bằng một mệnh lệnh như: Listen!, Look!, Pay attention!, Keep silent!....
- now, right now, at the moment, at the present, today, while
- next( chỉ một dự định)

3. SIMPLE PAST (Quá khứ đơn)
S+ V2/ed
S + was / were…
* Cách dùng:
- Một hành động đã xảy ra và đã hoàn tất ở thời gian xác định trong quá khứ.
Eg: We bought this car two years ago.
- Một thói quen trong quá khứ. (used to+V-bare)
Eg: I used to go fishing a lot when I was young.
* Dấu hiệu nhận biết:
Thường thì khi trong câu có các cụm từ sau ta chia động từ ở thì quá khứ đơn :
yesterday ________ ( yesterday morning, yesterday afternoon
last _______ ( last year, last night, last week, last month
_______ ago ( two years ago, many months ago, ten minutes ago
in + year in the past ( một năm nào đó trong quá khứ vd in 1999, in 2001

4. PRESENT PERFECT (Hiện tại hoàn thành): S + have / has + V3/ed
* Cách dùng:
- Một hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng không có thời gian xác định.
Eg: I haven’t met him before.
- Một hành động vừa mới xảy ra, hay hoàn tất.
Eg: She has just gone out.
- Một hành động xảy ra trong quá khứ , kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục trong tương lai.
Eg: My father has worked in this company for 10 years.
- Một hành động bắt đầu trong quá khứ nhưng chấm dứt vào lúc nói.
Eg: I haven’t seen you for a long time. ( Nhưng bây giờ tôi đã gặp bạn rồi)
- Một hành động xảy ra hơn một lần trong quá khứ.
Eg: I have met him three times.
* Dấu hiệu nhận biết:
Thường thì khi trong câu có các cụm từ sau ta chia động từ ở thì hiện tại hoàn thành :
Never, ever, since, for, recently, already, so far, before ( trước đây), yet, …

5. PAST CONTINUOUS (Quá khứ tiếp diễn): S + was / were + V-ing
* Cách dùng:
- Một hành động đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ.
Eg: What were you doing at 7 pm yesterday?
- Một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì một hành động khác xảy ra cắt ngang.
Eg: Mai was watching TV when I came home.
When they were having dinner, she entered their room.
- Hai hành động cùng song song xảy ra trong quá khứ.
Eg:While her mother was cooking dinner, her father was
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)