Luyện tập kim loai

Chia sẻ bởi Thanh Tran | Ngày 09/05/2019 | 99

Chia sẻ tài liệu: luyện tập kim loai thuộc Hóa học 12

Nội dung tài liệu:

Câu 1: Tính bazơ của các hiđroxit được xếp theo thứ tự giảm dần từ trái sang phải là
A. NaOH, Al(OH)3, Mg(OH)2. B. Mg(OH)2, NaOH, Al(OH)3.
C. Mg(OH)2, Al(OH)3, NaOH. D. NaOH, Mg(OH)2, Al(OH)3.
Tính kim loại Na>Mg>Al
Tính bazo NaOH>Mg(OH)2>Al(OH)3
Oxit có tính oxit axit là
A. CaO. B. Na2O. C. K2O. D. Al2O3
oxit bazo
oxit lưỡng tính
Vừa có tính axit
Vừa có tính bazo
Chỉ có tính bazo
Cặp chất không xảy ra phản ứng là
Dung dịch NaOH và Al2O3.
B. Dung dịch NaNO3 và dung dịch MgCl2.
C. K2O và H2O.
D. Dung dịch AgNO3 và dung dịch KCl.
NaAlO2 + H2O
KOH
AgCl + KNO3
Cho 1,17 gam một kim loại kiềm tác dụng với nước (dư). Sau phản ứng thu được 0,336 lít khí hiđro (ở đktc). Kim loại kiềm là
A. Li. B. K. C. Rb. D. Na.
0,015 mol
0,03 mol
Hấp thụ hoàn toàn 6,72 lít CO2 (đktc) vào 300 ml dung dịch hỗn hợp gồm Ba(OH)2 0,6M và NaOH 0,1 M. Tính khối lượng kết tủa thu được
A. 17,04 gam. B. 17,73 gam. C. 35,46 gam. D. 36,64 gam.
Tính chất không phải là của muối NaHCO3 là
Dung dịch có môi trường axit.
B. Tác dụng với HCl
C. Dễ bị nhiệt phân.
D. Tính lưỡng tính.
NaCl + H2O + CO2
Na2CO3 + H2O + CO2
Na2CO3 + CO2
Để phân biệt các chất rắn: Mg, Al, Al2O3 trong các ống nghiệm riêng biệt mất nhãn người ta dùng dung dịch
A. .H2SO4loãng. B. HNO3 đặc nóng. C. NaOH. D. HCl.
Tan, khí
Tan
K. Tan
Hoà tan 5,4 gam Al bằng một lượng dung dịch H2SO4 loãng (dư). Sau phản ứng thu được dung dịch X và V lít khí hiđro (ở đktc). Giá trị của V là
A. 2,24 lít. B. 6,72 lít. C. 3,36 lít. D. 4,48 lít.
2Al 3 H2
0,2
0,3
Từ dung dịch CaCl2 để điều chế Ca người ta:
A. Cô cạn rồi nhiệt phân. B. Cho tác dụng với Na.
C. Điện phân dung dịch. D. Cô cạn rồi điện phân nóng chảy.
Vị trí của Ca (Z=20) trong bảng hệ thống tuần hoàn.
A. Chu kỳ 2, nhóm IIA. B. Chu kỳ 3, nhóm IA.
C. Chu kỳ 3, nhóm IIA. D. Chu kỳ 4, nhóm IIA.
Trộn 100 ml dung dịch AlCl3 1M với 350 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng kết thúc, khối lượng kết tủa thu được là
A. 7,8 gam. B. 12,3 gam. C. 3,9 gam. D. 9,1 gam.
Cho 7,8 gam hỗn hợp bột Mg và Al tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được 0,4 mol khí H2. Khối lượng của Mg và Al lần lượt là
A. 5,4 gam và 2,4 gam. B. 7,2 gam và 0,6 gam.
C. 2,4 gam và 5,4 gam. D. 2,7 gam và 5,1 gam.
Để tách Al(OH)3 với lượng cực đại từ dung dịch AlCl3 người ta dùng lượng dư
A. Dung dịch NaOH. B. Dung dịch HCl.
C. Dung dịch Ca(OH)2. D. Dung dịch NH3.
Cho phản ứng hóa học sau: Al + HNO3 → Al(NO3)3 + N2O + H2O.
Tổng hệ số nguyên nhỏ nhất của phản ứng hóa học trên là:
A. 59. B. 42. C. 64. D. 48.
Cho 5,0 gam CaCO3 phản ứng hết với axit CH3COOH (dư), thu được V lít khí CO2 (ở đktc). Giá trị của V là
A. 1,12. B. 2,24. C. 3,36. D. 4,48.
Cho khí CO2 đi từ từ đến dư vào dung dịch nước vôi trong. Hiện tượng xảy ra là
A. Nước vôi tạo kết tủa trắng và sủi bọt khí.
B. Tạo kết tủa trắng rồi tan bớt một phần.
C. Tạo kết tủa trắng.
D. Tạo kết tủa trắng rồi tan hết tạo dung dịch đồng nhất.
Để tác dụng hết với dung dịch chứa 0,01 mol KCl và 0,02 mol NaCl thì thể tích dung dịch AgNO3 1M cần dùng là
A. 10 ml. B. 40 ml. C. 30 ml. D. 20 ml.
Chất phản ứng được với dung dịch NaOH dư đến cuối cùng thu được kết tủa là
A. MgCl2. B. Na­2SO4. C. Al2(SO4)3. D. BaCl2.
Cho các chất sau: NaOH, NaHCO3, KCl, Ca(OH)2, Ba(HCO3)2, CaO, Al, Al2O3, Al(OH)3, KHCO3, Na2O. Số chất có tính lưỡng tính
A. 4. B. 3. C. 6. D. 5.
Cấu hình electron nào sau đây là của Al3+ và K+.Biết Al( Z=13); K (Z=19)
A. 1s22s22p63s23p1; 1s22s22p63s23p64s1. B. 1s22s22p6; 1s22s22p63s23p6.
C. 1s22s22p63s23p4; 1s22s22p63s23p64s2 D. 1s22s22p63s23p1; 1s22s22p63s1.
Cho 20 gam hỗn hợp Mg và BaO tác dụng với dung dịch HCl thu được 3,808 lít khí H2(đktc).Thành phần % khối lượng cuả BaO có trong hỗn hợp là
A. 79,6. B. 89,8. C. 20,4. D. 36,2.
Điện phân dung dịch NaCl, điện cực trơ, có màng ngăn giữa hai điện cực. Sản phẩm thu được ở catôt gồm
A. NaOH, H2. B. Cl2. C. Cl2, H2. D. NaOH, Cl2, H2.
Hỗn hợp gồm Al, Al2O3 hòa tan vừa đủ trong 200 ml dung dịch NaOH 2,5M đồng thời thoát ra 3,36 lít khí H2 ( đktc). Khối lượng của Al và Al2O3 trong hỗn hợp lần lượt là:
A. 2,7 gam và 40,8 gam. B. 2,7 gam và 20,4 gam.
C. 2,7 gam và 10,2 gam. D. 4,05 và 40,8 gam.
Cho dung dịch Ca(OH)2 vào dung dịch Ca(HCO3)2 sẽ có
A. Bọt khí thoát ra. B. Kết tủa trắng.
C. Sủi bọt khí. D. Kết tủa trắng và bọt khí.
Dung dịch NaOH có thể tác dụng với :
A. FeCl3, HCl, Ca(OH)2, CO2. B. CuSO4,Ba(OH)2, CO2, H2SO4.
C. Al, HCl, CaCO3, CO2. D. FeCl2, Al(OH)3, CO2,HCl.
Công thức hóa học nào sau đây là của thạch cao sống:
A. CaSO4. B. CaSO4.H2O. C. CaSO4.2H2O. D. CaSO4.3H2O.
Kim loại nào sau đây không phản ứng với H2O ở nhiệt độ thường
A. Be. B. Ba. C. K. D. Ca.
Để làm mềm một loại nước cứng có chứa SO42- và HCO3- ta có thể dùng
A. Na2CO3. B. Ca(OH)2. C. NaOH. D. NaCl.
Cần cho bao nhiêu lit dung dịch HCl 1M cực đại vào dung dịch chứa đồng thời 0,1 mol NaOH và 0,3 mol NaAlO2 để thu được 15,6 gam kết tủa
A. 0,7 lít. B. 0,5 lít. C. 0,3 lít. D. 0,35lit.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Thanh Tran
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)