Luyện tập chương V (Tiết 2)
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Bạch Mai |
Ngày 10/05/2019 |
57
Chia sẻ tài liệu: Luyện tập chương V (Tiết 2) thuộc Hóa học 10
Nội dung tài liệu:
KIỂM TRA BÀI CŨ
Cl2
CaOCl2
KClO3
NaCl
KClO4
AgCl
HClO
(1)
(2)
(4)
(6)
(3)
(5)
Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau:
ĐÁP ÁN
(1)
(6)
(5)
(4)
(3)
(2)
Cl2 + Ca(OH)2 CaOCl2 + H2O
2CaOCl2 + CO2 + H2O CaCO3 + CaCl2 + 2HClO
3Cl2 + 6KOH 5KCl + KClO3 + 3H2O
t0C
4KClO3 KCl + 3KClO4
4000C
2NaBr + Cl2 2NaCl + Br2
NaCl + AgNO3 AgCl + NaNO3
300C
BÀI TẬP TỰ LUẬN
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Hướng dẫn
Câu 1: Cho 5,6 lít khí clo (đktc) hấp thụ hoàn toàn vào 250 ml dung dịch NaOH 2M ở nhiệt độ thường thì thu được dung dịch A. Giả thiết thể tích của dung dịch không thay đổi.
- Hãy tính nồng độ mol các chất trong A.
Giải:
Ptpư:
Cl2 + 2NaOH NaCl + NaClO + H2O
Theo (gt):
nNaOH = 0,25.2 = 0,5 (mol)
Theo (pư): nNaOH = 2 NaOH phản ứng hết.
Vậy dung dịch A gồm : NaClO, NaCl.
Theo (pt):
Câu 2: Cho 1,12 lít khí clo (đktc) hấp thụ hoàn toàn vào 100ml dung dịch NaOH 1,2M thì thu được dung dịch B. Giả thiết thể tích của dung dịch không thay đổi.
- Tính nồng độ mol các chất trong B biết rằng dung dịch NaOH được đun nóng khi hấp thụ clo.
Hướng dẫn
Giải:
Ptpư:
3Cl2 + 6NaOH 5NaCl + NaClO3 + 3H2O
Theo (gt):
nNaOH = 0,1.1,2 = 0,12 (mol)
Theo (pư): nNaOH > 2 NaOH dư.
Vậy dung dịch B gồm : NaOH dư, NaClO3, NaCl.
nNaOH(pư) = 0,05.2 = 0,1 (mol)
nNaOH(dư) = 0,12 – 0,1 = 0,02 (mol)
t0C
Theo (pt):
Theo (pt):
Câu 3: Khi bị nung nóng, kaliclorat đồng thời phân huỷ theo 2 cách:
a) Tạo ra oxi và kali clorua.
b) Tạo ra kali peclorat và kali clorua.
- Viết các phương trình phản ứng hoá học.
- Tính xem có bao nhiêu phần trăm về khối lượng kali clorat đã phân huỷ theo phản ứng (a) và phản ứng (b), biết rằng khi phân hủy 73,5g kali clorat, thu được 33,5 g kali clorua.
Hướng dẫn
Giải:
Ptpư: a) 2KClO3 2KCl + 3O2
b) 4KClO3 KCl + 3KClO4
Gọi x, y lần lượt là số mol KClO3 phân huỷ theo (a) và (b).
Theo (gt) ta lập được hệ phương trình:
x = 0,4
(mol)
y = 0,2
% KClO3 (theo a) =
% KClO3 (theo b) = 33,33 %
t0C
t0C
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Cho 56 lít clo (đktc) đi qua một lượng dư vôi tôi Ca(OH)2. Khối lượng clorua vôi tạo thành là:
358 g
278 g
317,5 g
245 g
Rất Tiếc Bạn Đã Sai
A
B
C
D
Đúng Rồi
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 2: Hidroxit cao nhất của một nguyên tố R có dạng HRO4. R cho hợp chất khí với hidro chứa 2,74% hidro theo khối lượng. R là nguyên tố nào sau đây:
Photpho
Clo
Brom
Iot
A
B
C
D
Đúng Rồi
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 3: Theo tính toán của các nhà khoa học, mỗi ngày cơ thể người cần được cung cấp 1,5.10−4 g nguyên tố iot. Nếu nguồn cung cấp chỉ là KI thì khối lượng KI cần dùng cho một người trong một ngày là:
1,96.10−4 (g)
1,86.10−4 (g)
2.10−4 (g)
2,05.10−4 (g)
A
B
C
D
Đúng Rồi
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 1,77 g hỗn hợp gồm sắt và kim loại M có hoá trị không đổi cần V lít clo (đktc). Sau phản ứng thu được 4,61 g hỗn hợp muối. Thể tích khí Clo cần dùng là:
0,98 lít
0,089 lít
0,896 lít
0,098 lít
A
B
C
D
Đúng Rồi
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 5: Cho lượng dư dung dịch AgNO3 tác dụng với 100 ml dung dịch hỗn hợp NaF 0,05M và NaCl 0,1M. Khối lượng kết tủa thu được là:
1,645 g
1,05 g
1,435 g
2,25 g
A
B
C
D
Đúng Rồi
Hết
Thêm
Hòa tan 4,82 g hỗn hợp X gồm NaF, NaCl, NaBr vào nước được dung dịch A. Dẫn khí Clo vào A thấy phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được 3,93 g muối khan B. Hòa tan B vào nước rồi cho tác dụng với AgNO3 dư thì thu được 8,61 g kết tủa. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi muối trong X.
Hướng dẫn
BÀI TẬP
HƯỚNG DẪN CÂU 1
Viết ptpư (chú ý điều kiện của phản ứng).
Cl2 + NaOH ?
Từ (gt)
Từ (gt) nNaOH . So sánh với NaOH phản ứng vừa đủ hay còn dư.
Dung dịch A gồm những chất gì ?
Dựa vào (pt), tính số mol và nồng độ các chất trong A.
HƯỚNG DẪN CÂU 2
Viết ptpư (chú ý điều kiện của phản ứng).
Cl2 + NaOH ?
Từ (gt)
Từ (gt) nNaOH .So sánh với NaOH phản ứng hết hay còn dư?
Dung dịch B gồm những chất gì ?
Dựa vào (pt), tính số mol và nồng độ các chất trong B.
t0C
HƯỚNG DẪN CÂU 3
Viết ptpư
a) KClO3 ?
b) KClO3 ?
Đặt x, y lần lượt là số mol của KClO3 phân huỷ theo (a) và (b).
Lập và giải hệ phương trình 2 ẩn.
t0C
t0C
HƯỚNG DẪN BÀI TẬP
Viết ptpư:
NaBr + Cl2 ? (1)
NaCl + AgNO3 ? (2)
Cl2 tác dụng với A: Chỉ có NaBr phản ứng
khối lượng hỗn hợp giảm chính là khối lượng NaBr đã phản ứng nNaBr phản ứng
Muối khan B: NaF và NaCl ( hỗn hợp X và sinh ra ở (1) )
B tác dụng với AgNO3: chỉ có NaCl phản ứng.
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 6: Cho 15,8 g KMnO4 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl đặc, dư. Thể tích khí thu được ở đktc là:
4,8 lít
5,6 lít
6,2 lít
8,96 lít
A
B
C
D
Đúng Rồi
Hết
Cl2
CaOCl2
KClO3
NaCl
KClO4
AgCl
HClO
(1)
(2)
(4)
(6)
(3)
(5)
Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau:
ĐÁP ÁN
(1)
(6)
(5)
(4)
(3)
(2)
Cl2 + Ca(OH)2 CaOCl2 + H2O
2CaOCl2 + CO2 + H2O CaCO3 + CaCl2 + 2HClO
3Cl2 + 6KOH 5KCl + KClO3 + 3H2O
t0C
4KClO3 KCl + 3KClO4
4000C
2NaBr + Cl2 2NaCl + Br2
NaCl + AgNO3 AgCl + NaNO3
300C
BÀI TẬP TỰ LUẬN
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Hướng dẫn
Câu 1: Cho 5,6 lít khí clo (đktc) hấp thụ hoàn toàn vào 250 ml dung dịch NaOH 2M ở nhiệt độ thường thì thu được dung dịch A. Giả thiết thể tích của dung dịch không thay đổi.
- Hãy tính nồng độ mol các chất trong A.
Giải:
Ptpư:
Cl2 + 2NaOH NaCl + NaClO + H2O
Theo (gt):
nNaOH = 0,25.2 = 0,5 (mol)
Theo (pư): nNaOH = 2 NaOH phản ứng hết.
Vậy dung dịch A gồm : NaClO, NaCl.
Theo (pt):
Câu 2: Cho 1,12 lít khí clo (đktc) hấp thụ hoàn toàn vào 100ml dung dịch NaOH 1,2M thì thu được dung dịch B. Giả thiết thể tích của dung dịch không thay đổi.
- Tính nồng độ mol các chất trong B biết rằng dung dịch NaOH được đun nóng khi hấp thụ clo.
Hướng dẫn
Giải:
Ptpư:
3Cl2 + 6NaOH 5NaCl + NaClO3 + 3H2O
Theo (gt):
nNaOH = 0,1.1,2 = 0,12 (mol)
Theo (pư): nNaOH > 2 NaOH dư.
Vậy dung dịch B gồm : NaOH dư, NaClO3, NaCl.
nNaOH(pư) = 0,05.2 = 0,1 (mol)
nNaOH(dư) = 0,12 – 0,1 = 0,02 (mol)
t0C
Theo (pt):
Theo (pt):
Câu 3: Khi bị nung nóng, kaliclorat đồng thời phân huỷ theo 2 cách:
a) Tạo ra oxi và kali clorua.
b) Tạo ra kali peclorat và kali clorua.
- Viết các phương trình phản ứng hoá học.
- Tính xem có bao nhiêu phần trăm về khối lượng kali clorat đã phân huỷ theo phản ứng (a) và phản ứng (b), biết rằng khi phân hủy 73,5g kali clorat, thu được 33,5 g kali clorua.
Hướng dẫn
Giải:
Ptpư: a) 2KClO3 2KCl + 3O2
b) 4KClO3 KCl + 3KClO4
Gọi x, y lần lượt là số mol KClO3 phân huỷ theo (a) và (b).
Theo (gt) ta lập được hệ phương trình:
x = 0,4
(mol)
y = 0,2
% KClO3 (theo a) =
% KClO3 (theo b) = 33,33 %
t0C
t0C
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Cho 56 lít clo (đktc) đi qua một lượng dư vôi tôi Ca(OH)2. Khối lượng clorua vôi tạo thành là:
358 g
278 g
317,5 g
245 g
Rất Tiếc Bạn Đã Sai
A
B
C
D
Đúng Rồi
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 2: Hidroxit cao nhất của một nguyên tố R có dạng HRO4. R cho hợp chất khí với hidro chứa 2,74% hidro theo khối lượng. R là nguyên tố nào sau đây:
Photpho
Clo
Brom
Iot
A
B
C
D
Đúng Rồi
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 3: Theo tính toán của các nhà khoa học, mỗi ngày cơ thể người cần được cung cấp 1,5.10−4 g nguyên tố iot. Nếu nguồn cung cấp chỉ là KI thì khối lượng KI cần dùng cho một người trong một ngày là:
1,96.10−4 (g)
1,86.10−4 (g)
2.10−4 (g)
2,05.10−4 (g)
A
B
C
D
Đúng Rồi
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 1,77 g hỗn hợp gồm sắt và kim loại M có hoá trị không đổi cần V lít clo (đktc). Sau phản ứng thu được 4,61 g hỗn hợp muối. Thể tích khí Clo cần dùng là:
0,98 lít
0,089 lít
0,896 lít
0,098 lít
A
B
C
D
Đúng Rồi
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 5: Cho lượng dư dung dịch AgNO3 tác dụng với 100 ml dung dịch hỗn hợp NaF 0,05M và NaCl 0,1M. Khối lượng kết tủa thu được là:
1,645 g
1,05 g
1,435 g
2,25 g
A
B
C
D
Đúng Rồi
Hết
Thêm
Hòa tan 4,82 g hỗn hợp X gồm NaF, NaCl, NaBr vào nước được dung dịch A. Dẫn khí Clo vào A thấy phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được 3,93 g muối khan B. Hòa tan B vào nước rồi cho tác dụng với AgNO3 dư thì thu được 8,61 g kết tủa. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi muối trong X.
Hướng dẫn
BÀI TẬP
HƯỚNG DẪN CÂU 1
Viết ptpư (chú ý điều kiện của phản ứng).
Cl2 + NaOH ?
Từ (gt)
Từ (gt) nNaOH . So sánh với NaOH phản ứng vừa đủ hay còn dư.
Dung dịch A gồm những chất gì ?
Dựa vào (pt), tính số mol và nồng độ các chất trong A.
HƯỚNG DẪN CÂU 2
Viết ptpư (chú ý điều kiện của phản ứng).
Cl2 + NaOH ?
Từ (gt)
Từ (gt) nNaOH .So sánh với NaOH phản ứng hết hay còn dư?
Dung dịch B gồm những chất gì ?
Dựa vào (pt), tính số mol và nồng độ các chất trong B.
t0C
HƯỚNG DẪN CÂU 3
Viết ptpư
a) KClO3 ?
b) KClO3 ?
Đặt x, y lần lượt là số mol của KClO3 phân huỷ theo (a) và (b).
Lập và giải hệ phương trình 2 ẩn.
t0C
t0C
HƯỚNG DẪN BÀI TẬP
Viết ptpư:
NaBr + Cl2 ? (1)
NaCl + AgNO3 ? (2)
Cl2 tác dụng với A: Chỉ có NaBr phản ứng
khối lượng hỗn hợp giảm chính là khối lượng NaBr đã phản ứng nNaBr phản ứng
Muối khan B: NaF và NaCl ( hỗn hợp X và sinh ra ở (1) )
B tác dụng với AgNO3: chỉ có NaCl phản ứng.
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 6: Cho 15,8 g KMnO4 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl đặc, dư. Thể tích khí thu được ở đktc là:
4,8 lít
5,6 lít
6,2 lít
8,96 lít
A
B
C
D
Đúng Rồi
Hết
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Bạch Mai
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)