Luyện tập chương liên kết hóa học lớp 10
Chia sẻ bởi Lê Thị Thu Hằng |
Ngày 23/10/2018 |
85
Chia sẻ tài liệu: Luyện tập chương liên kết hóa học lớp 10 thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
Chào mừng quý thầy cô
sở giáo dục - đào tạo quảng trị
trường thpt đông hà
Số electron ở lớp ngoài cùng của O và S ?
Sự P/bố của e ở lớp ngoài cùng trên Obitan?
K/năng cho hay nhận e vào p/ lớp P của O, S:
6 e
Câu 1
Câu 2
Tính chất hóa học của O3
Có tính Oxy hóa mạnh.
Nhận 2 e
Tính chất hóa học của H2O2
Có tính Oxy hóa và tính khử
Kiểm tra bài cũ
luyƯn tp
1) Hãy dẫn ra những phương trình phản ứng để chứng tỏ:
a) Oxi có tính Oxi hóa mạnh?
b) Lưu huỳnhcó khả năng tạo được các số Oxi hóa -2, +4, +6
c) Ozon có tính Oxi hóa mạnh hơn Oxi
2) Chất nào sau đây vừa có tính Khử vừa có tính Oxi hóa
A. O3;
B. SO3
C. H2S;
D. H2O2
E. C, D đúng
luyƯn tp
H2O2-1+ KI-1 ---? I20 + 2KO-2H
H2O2-1+ Ag2+1O ---? Ag0 + H2O+ O20
H2O2 vừa Khử vừa Oxi hóa
luyƯn tp
3) Khí O2 được điều chế trong PTN bằng thiết bị sau:
a. Hãy cho biết (1) và (2) là những chất nào sau đây
(1) : A. H2O B. H2O2 C. H2SO4
(2) : A. KMnO4 B. KNO3 C. MnO2
b. Người ta không thu khí O2 ngay từ lúc đầu vì phần thể tích khí O2 lúc đầu có lẫn tạp chất nào sau đây:
A. Không khí B. Hydrô C. Hơi nước
luyƯn tp
5) Chỉ dùng một thuốc thử, hãy nhận biết các khí O2, HCl, Cl2, NH3 đựng trong các ống nghiệm mất nhãn?
A. dd NaOH B. dd H2SO4
C. Quỳ tím ẩm D dd AgNO3
luyƯn tp
7) Có 2 bình mất nhãn đựng 2 khí O2 và O3, phương pháp hóa học nào sau đây để nhận biết 2 khí trên?
A. Dẫn lần lượt 2 khi vào dd NaOH
B. Dùng que đóm để nhận biết O2, còn lại là O3
C. Bằng mắt thường ta phân biệt được O3 hoặc mở nắp lọ dùng tay vẩy nhẹ, khí nào có mùi đặc trưng là O3, còn lạ là O2
D. Dẫn lần lượt 2 khí trên vào 2 dd KI (có chứa sẵn ht bột) . Nếu dd có màu xanh xuất hiện đó là O3, còn lại là O2
luyƯn tp
1) Tỷ khối hơi của hỗn hợp khí X gồm O3 và O2 đối với H2 là 18. Thành phần % theo V của mỗi khí trong hỗn hợp đầu là:
A. 25% O3 và 75% O2
B. 30% O3 và 70% O2
C. 60% O3 và 40% O2
D. 50% O3 và 50% O2
E. Kết quả khác
luyƯn tp
2) Trộn 13 g 1 kim loại M hoá trị 2 đứng trước H2 trong dãy hoạt động hoá học của kim loại với S rồi nung nóng để phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn A. Cho A tác dụng với 300ml dd H2SO4 1M (dư) được hh khí B nặng 5,2 g và tỷ khối hh đối với 02 là 0,8125 và dd C. Tìm M và tính CM của dd C. Gỉa sử thể tích dd không thay đổi và MSO4 tan
luyƯn tp
3) Đốt cháy hoàn toàn m g hỗn hợp Than và S bằng khí O2 vừa đủ, thu được 5,6 l (đktc) hỗn hợp khí X có d/H2 = 24
Tính m?
Tính thần phần % khối lượng các chất trong hỗn hợp X
Sục hỗn hợp khí X vào dd nước vôi trong dư, thu được bao nhiêu gam kết tủa.
luyƯn tp
4) Cho 4,48 l hỗn hợp gồm O2 và O3 (đktc) sục vào dd KI dư cho ra dd A và khí B. Để trung hòa dd A thì cần vừa đủ 100ml dd H2SO4 1M.
a). Tính thành phần % theo V mỗi khí trong hỗn hợp đầu
b). Tính VB (đktc)
sở giáo dục - đào tạo quảng trị
trường thpt đông hà
Số electron ở lớp ngoài cùng của O và S ?
Sự P/bố của e ở lớp ngoài cùng trên Obitan?
K/năng cho hay nhận e vào p/ lớp P của O, S:
6 e
Câu 1
Câu 2
Tính chất hóa học của O3
Có tính Oxy hóa mạnh.
Nhận 2 e
Tính chất hóa học của H2O2
Có tính Oxy hóa và tính khử
Kiểm tra bài cũ
luyƯn tp
1) Hãy dẫn ra những phương trình phản ứng để chứng tỏ:
a) Oxi có tính Oxi hóa mạnh?
b) Lưu huỳnhcó khả năng tạo được các số Oxi hóa -2, +4, +6
c) Ozon có tính Oxi hóa mạnh hơn Oxi
2) Chất nào sau đây vừa có tính Khử vừa có tính Oxi hóa
A. O3;
B. SO3
C. H2S;
D. H2O2
E. C, D đúng
luyƯn tp
H2O2-1+ KI-1 ---? I20 + 2KO-2H
H2O2-1+ Ag2+1O ---? Ag0 + H2O+ O20
H2O2 vừa Khử vừa Oxi hóa
luyƯn tp
3) Khí O2 được điều chế trong PTN bằng thiết bị sau:
a. Hãy cho biết (1) và (2) là những chất nào sau đây
(1) : A. H2O B. H2O2 C. H2SO4
(2) : A. KMnO4 B. KNO3 C. MnO2
b. Người ta không thu khí O2 ngay từ lúc đầu vì phần thể tích khí O2 lúc đầu có lẫn tạp chất nào sau đây:
A. Không khí B. Hydrô C. Hơi nước
luyƯn tp
5) Chỉ dùng một thuốc thử, hãy nhận biết các khí O2, HCl, Cl2, NH3 đựng trong các ống nghiệm mất nhãn?
A. dd NaOH B. dd H2SO4
C. Quỳ tím ẩm D dd AgNO3
luyƯn tp
7) Có 2 bình mất nhãn đựng 2 khí O2 và O3, phương pháp hóa học nào sau đây để nhận biết 2 khí trên?
A. Dẫn lần lượt 2 khi vào dd NaOH
B. Dùng que đóm để nhận biết O2, còn lại là O3
C. Bằng mắt thường ta phân biệt được O3 hoặc mở nắp lọ dùng tay vẩy nhẹ, khí nào có mùi đặc trưng là O3, còn lạ là O2
D. Dẫn lần lượt 2 khí trên vào 2 dd KI (có chứa sẵn ht bột) . Nếu dd có màu xanh xuất hiện đó là O3, còn lại là O2
luyƯn tp
1) Tỷ khối hơi của hỗn hợp khí X gồm O3 và O2 đối với H2 là 18. Thành phần % theo V của mỗi khí trong hỗn hợp đầu là:
A. 25% O3 và 75% O2
B. 30% O3 và 70% O2
C. 60% O3 và 40% O2
D. 50% O3 và 50% O2
E. Kết quả khác
luyƯn tp
2) Trộn 13 g 1 kim loại M hoá trị 2 đứng trước H2 trong dãy hoạt động hoá học của kim loại với S rồi nung nóng để phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn A. Cho A tác dụng với 300ml dd H2SO4 1M (dư) được hh khí B nặng 5,2 g và tỷ khối hh đối với 02 là 0,8125 và dd C. Tìm M và tính CM của dd C. Gỉa sử thể tích dd không thay đổi và MSO4 tan
luyƯn tp
3) Đốt cháy hoàn toàn m g hỗn hợp Than và S bằng khí O2 vừa đủ, thu được 5,6 l (đktc) hỗn hợp khí X có d/H2 = 24
Tính m?
Tính thần phần % khối lượng các chất trong hỗn hợp X
Sục hỗn hợp khí X vào dd nước vôi trong dư, thu được bao nhiêu gam kết tủa.
luyƯn tp
4) Cho 4,48 l hỗn hợp gồm O2 và O3 (đktc) sục vào dd KI dư cho ra dd A và khí B. Để trung hòa dd A thì cần vừa đủ 100ml dd H2SO4 1M.
a). Tính thành phần % theo V mỗi khí trong hỗn hợp đầu
b). Tính VB (đktc)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thị Thu Hằng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)