Luyện tập các biện pháp tu từ
Chia sẻ bởi Phạm Hồng Dũng |
Ngày 21/10/2018 |
93
Chia sẻ tài liệu: Luyện tập các biện pháp tu từ thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
Tiết 20: Tiếng Việt-Luyện tập các biện pháp tu từ
Luyện tập biện pháp tu từ nói giảm,
nói tránh
Mục tiêu bài học:
Củng cố hiểu biết về biện pháp tu từ nói giảm, nói tránh
Tìm đựơc ít nhất 5 ví dụ về nói giảm, nói tránh và phân tích vớ d? dú.
Vận dụng BPTT nói giảm, nói tránh trong việc đọc hiểu các tác phẩm văn học và làm văn
Nội dung bài học:
ví dụ 1:
Bác Dương thôi đã thôi rồi
Nước mây man mác ngậm ngùi lòng ta
Từ “thôi” là một cách nói tránh của từ “chết”.
Có tác dụng tránh cảm giác quá đau buồn của trước cái chết của Bác Dương.
Nội dung bài học:
Ví dụ 2:
Con gái mẹ không gọn gàng lắm đâu.
Tác dụng: là một lời nhắc nhở, trách nhẹ nhàng của người mẹ dành cho con gái mình
Tránh được sự giận hờn, tự ái của đứa con
“Không gọn gàng”là cách nói gián tiếp của từ:
lộn xộn, bề bộn
Nội dung bài học:
Ví dụ 3:
Cháu mời bà vào dùng bữa tối ạ!
- Từ “dùng bữa” thay cho từ “ăn cơm” - là một lời mời thể hiện sự lịch sự, tế nhị.
- Tác dụng:người nghe sẽ cảm thấy thoải mái hơn, hài lòng hơn là cách nói trực tiếp.
BPTT núi gi?m, núi trỏnh l cỏch s? d?ng t? ng? m?t cỏch t? nh?, uy?n chuy?n nh?m d?t du?c m?c dớch, hi?u qu? cao trong giao ti?p
Tỏc d?ng c?a núi gi?m, núi trỏnh:
- Trỏnh nh?ng chuy?n dau bu?n.
- Trỏnh s? su?ng só, nh?ng di?u khụng ti?n núi ra.
-T?o s? l?ch s?, t? nh? trong giao ti?p.
Túm l?i:
Chỳ ý:
Tuy nhiên, trong những trường hợp nhất định nói giảm, nói tránh sẽ không mang lại hiệu quả.
Ví dụ: Thấy Nam thường xuyên đi học muộn, lúc này cần phải nói thẳng với bạn:
- Cậu không được đi học muộn nữa.
- Nam, cậu rất hay đi học muộn đấy.
Đặt câu có sử dụng BPTT nói giảm, nói tránh cho các bức tranh sau:
Luyện tập
Bức tranh 1:
Bức tranh 2:
Kết luận:
Biết cách sử dụng BPTT nói giảm, nói tránh thì sẽ đạt được hiệu quả giao tiếp cao.
Tỡm trong ca dao, t?c ng?, hay cỏc bi tho m em bi?t :hai cõu dựng BPTT núi gi?m, núi trỏnh.
T? d?t hai cõu cú s? d?ng BPTT núi gi?m, núi trỏnh.
Bi t?p v? nh:
Xin c?m on th?y v cỏc b?n r?t nhi?u!
Xin c?m on th?y v cỏc b?n r?t nhi?u!
Chùa Sùng Phúc
Kiến trúc đình chùa làng
Chùa Giáp Nhất
Kiến trúc đình chùa làng
Chùa Bồ Đề
Kiến trúc đình chùa làng
Tổ chức làng xã
Phong tục tập quán
Tôn giáo tín ngưỡng
Tục thờ cúng thành hoàng
Chương II: Văn hóa - Xã hội
1.1. Tổ chức theo địa vực cư trú:
4 thôn:
Thôn Quan Nhân
Thôn Chính Kinh
Thôn Cự Lộc
Thôn Giáp Nhất
Tổ chức làng xã
1.2. Tổ chức theo quan hệ tông tộc:
Thờ cúng tổ tiên thể hiện trong việc xây dựng các nhà thờ họ
Lập các ruộng họ
Có tộc phả ghi thế thứ, quá trình phát triển và đặc điểm của dòng họ
Các họ lớn:
Nguyễn Ân Sơn
Nguyễn Thái Bảo
Nguyễn Hữu Mục Tộc
Lê Sĩ
Tổ chức làng xã
1.3. Tổ chức hàng giáp
Thôn Giáp Nhất: ban đầu có một giáp - Giáp Nhất, sau chia thành hai giáp là Giáp Đông và Giáp Bắc.
Thôn Quan Nhân gồm: Đan Hộ, Dục Khánh, Tân Khánh, Xuân Thị
Thôn Chính Kinh: có Giáp Nhân Mỹ
Thôn Cự Lộc: Giáp Xóm Trong, Giáp Xóm Giữa, Giáp Xóm Ngoài
Tổ chức làng xã
2.1. Tục cưới xin
2.2. Ma chay
Phong tục tập quán
3.1. Nho học:
Số người đỗ đạt tương đối cao
3.2. Phật giáo:
Có tổ chức hội Chư Bà
3.3.Văn học dân gian:
Tôn giáo tín ngưỡng
Thời gian: 9-2 đến 12-2 âm lịch
Có 3 đám rước chính: rước văn, rước nước, rước Thánh
Đội hình: đội rồng, đội cờ, bát âm, long đình
Múa: múa sênh tiền, múa rồng.
Trò chơi: chọi gà, bắt vịt, cờ người
Tục thờ cúng thành hoàng
Chương III: Kinh tế - Chính trị
Nông nghiệp:
là ngành chủ đạo do có điều kiện tự nhiên phù hợp
Thương nghiệp:
không đóng vai trò chính
Kinh tế
Dân làng xã:
Quan viên
Hạng lão
Hạng dân đinh
Hội đồng kì mục: tiên chỉ, thứ chỉ, các lão thượng trong hàng quan viên
Lý dịch: lý trưởng, phó lý ,hương trưởng, thức bạ, trương tuần
Chính trị
Phần C: Kết luận
Lời cảm ơn
Tôi xin cảm ơn sự chú ý theo dõi của
các thầy trong Hội đồng và các bạn!
Chúc buổi bảo vệ hôm nay thành công tốt đẹp!
Luyện tập biện pháp tu từ nói giảm,
nói tránh
Mục tiêu bài học:
Củng cố hiểu biết về biện pháp tu từ nói giảm, nói tránh
Tìm đựơc ít nhất 5 ví dụ về nói giảm, nói tránh và phân tích vớ d? dú.
Vận dụng BPTT nói giảm, nói tránh trong việc đọc hiểu các tác phẩm văn học và làm văn
Nội dung bài học:
ví dụ 1:
Bác Dương thôi đã thôi rồi
Nước mây man mác ngậm ngùi lòng ta
Từ “thôi” là một cách nói tránh của từ “chết”.
Có tác dụng tránh cảm giác quá đau buồn của trước cái chết của Bác Dương.
Nội dung bài học:
Ví dụ 2:
Con gái mẹ không gọn gàng lắm đâu.
Tác dụng: là một lời nhắc nhở, trách nhẹ nhàng của người mẹ dành cho con gái mình
Tránh được sự giận hờn, tự ái của đứa con
“Không gọn gàng”là cách nói gián tiếp của từ:
lộn xộn, bề bộn
Nội dung bài học:
Ví dụ 3:
Cháu mời bà vào dùng bữa tối ạ!
- Từ “dùng bữa” thay cho từ “ăn cơm” - là một lời mời thể hiện sự lịch sự, tế nhị.
- Tác dụng:người nghe sẽ cảm thấy thoải mái hơn, hài lòng hơn là cách nói trực tiếp.
BPTT núi gi?m, núi trỏnh l cỏch s? d?ng t? ng? m?t cỏch t? nh?, uy?n chuy?n nh?m d?t du?c m?c dớch, hi?u qu? cao trong giao ti?p
Tỏc d?ng c?a núi gi?m, núi trỏnh:
- Trỏnh nh?ng chuy?n dau bu?n.
- Trỏnh s? su?ng só, nh?ng di?u khụng ti?n núi ra.
-T?o s? l?ch s?, t? nh? trong giao ti?p.
Túm l?i:
Chỳ ý:
Tuy nhiên, trong những trường hợp nhất định nói giảm, nói tránh sẽ không mang lại hiệu quả.
Ví dụ: Thấy Nam thường xuyên đi học muộn, lúc này cần phải nói thẳng với bạn:
- Cậu không được đi học muộn nữa.
- Nam, cậu rất hay đi học muộn đấy.
Đặt câu có sử dụng BPTT nói giảm, nói tránh cho các bức tranh sau:
Luyện tập
Bức tranh 1:
Bức tranh 2:
Kết luận:
Biết cách sử dụng BPTT nói giảm, nói tránh thì sẽ đạt được hiệu quả giao tiếp cao.
Tỡm trong ca dao, t?c ng?, hay cỏc bi tho m em bi?t :hai cõu dựng BPTT núi gi?m, núi trỏnh.
T? d?t hai cõu cú s? d?ng BPTT núi gi?m, núi trỏnh.
Bi t?p v? nh:
Xin c?m on th?y v cỏc b?n r?t nhi?u!
Xin c?m on th?y v cỏc b?n r?t nhi?u!
Chùa Sùng Phúc
Kiến trúc đình chùa làng
Chùa Giáp Nhất
Kiến trúc đình chùa làng
Chùa Bồ Đề
Kiến trúc đình chùa làng
Tổ chức làng xã
Phong tục tập quán
Tôn giáo tín ngưỡng
Tục thờ cúng thành hoàng
Chương II: Văn hóa - Xã hội
1.1. Tổ chức theo địa vực cư trú:
4 thôn:
Thôn Quan Nhân
Thôn Chính Kinh
Thôn Cự Lộc
Thôn Giáp Nhất
Tổ chức làng xã
1.2. Tổ chức theo quan hệ tông tộc:
Thờ cúng tổ tiên thể hiện trong việc xây dựng các nhà thờ họ
Lập các ruộng họ
Có tộc phả ghi thế thứ, quá trình phát triển và đặc điểm của dòng họ
Các họ lớn:
Nguyễn Ân Sơn
Nguyễn Thái Bảo
Nguyễn Hữu Mục Tộc
Lê Sĩ
Tổ chức làng xã
1.3. Tổ chức hàng giáp
Thôn Giáp Nhất: ban đầu có một giáp - Giáp Nhất, sau chia thành hai giáp là Giáp Đông và Giáp Bắc.
Thôn Quan Nhân gồm: Đan Hộ, Dục Khánh, Tân Khánh, Xuân Thị
Thôn Chính Kinh: có Giáp Nhân Mỹ
Thôn Cự Lộc: Giáp Xóm Trong, Giáp Xóm Giữa, Giáp Xóm Ngoài
Tổ chức làng xã
2.1. Tục cưới xin
2.2. Ma chay
Phong tục tập quán
3.1. Nho học:
Số người đỗ đạt tương đối cao
3.2. Phật giáo:
Có tổ chức hội Chư Bà
3.3.Văn học dân gian:
Tôn giáo tín ngưỡng
Thời gian: 9-2 đến 12-2 âm lịch
Có 3 đám rước chính: rước văn, rước nước, rước Thánh
Đội hình: đội rồng, đội cờ, bát âm, long đình
Múa: múa sênh tiền, múa rồng.
Trò chơi: chọi gà, bắt vịt, cờ người
Tục thờ cúng thành hoàng
Chương III: Kinh tế - Chính trị
Nông nghiệp:
là ngành chủ đạo do có điều kiện tự nhiên phù hợp
Thương nghiệp:
không đóng vai trò chính
Kinh tế
Dân làng xã:
Quan viên
Hạng lão
Hạng dân đinh
Hội đồng kì mục: tiên chỉ, thứ chỉ, các lão thượng trong hàng quan viên
Lý dịch: lý trưởng, phó lý ,hương trưởng, thức bạ, trương tuần
Chính trị
Phần C: Kết luận
Lời cảm ơn
Tôi xin cảm ơn sự chú ý theo dõi của
các thầy trong Hội đồng và các bạn!
Chúc buổi bảo vệ hôm nay thành công tốt đẹp!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Hồng Dũng
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)