Luyen tap

Chia sẻ bởi Nguyễn Trường Xuân | Ngày 10/05/2019 | 36

Chia sẻ tài liệu: luyen tap thuộc Hóa học 11

Nội dung tài liệu:

Kiểm tra bài cũ
Dán nhãn cho 4 bình khí mất nhãn sau:
khí N2, khí CO2, Khí O2, Khí NH3
Hãy cho biết ông là ai?
Ông là người đầu tiên tìm ra sự có mặt của nguyên tố mang tên Azot tức khí "không duy trì sự sống". (Đốt nến trong một chiếc bình dốc ngược miệng dìm trong nước. Kết quả nước dâng lên trong bình khi cây nến tắt. Phần khí còn lại trong bình sau khi ông loại bỏ khí CO2 bằng nước vôi trong, làm chết ngạt các con chuột và làm tắt các ngọn nến cháy)-
Đó chính là khí Nitơ
Dữ kiện 1:
Phần chơi
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
500 năm trước đây ông đã phát minh ra dù, áo cứu sinh, máy bơm nước, thuyền mái chèo, súng hơi, súng máy, trực thăng, tầu ngầm và rất nhiều các phát minh khác
Dữ kiện 2:
Phần chơi
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
Ông là nhà bác học kiêm hoạ sĩ tài năng, nhà tư tưởng vĩ đại người Ytalia (ý)
Dữ kiện 3:
Phần chơi
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
Designs for a parachute, a life jacket, a water pump, a paddle boat, a steam gun, a machine gun, a helicopter, a submarine, and a number of other modern inventions were produced by Leonnardo de Vinci
Dữ kiện 4:
Phần chơi
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
B. Luyện tập
Câu1. Có năm bình khí đựng riêng biệt năm chất khí N2, NH3, O2, Cl2, CO2. Làm thí nghiệm đơn giản nào có thể nhận ra bình đựng khí NH3 ?
Dùng tàn đóm còn than hồng
Dùng dung dịch nước vôi trong
Dùng quỳ tím ẩm
Dùng axit nitric
Tiết 21: luyện tập
giáo viên : Đỗ Thị Hồng Hà
trường THPT Xuân Mai
B. Luyện tập
Câu1. Có năm bình khí đựng riêng biệt năm chất khí N2, NH3, O2, Cl2, CO2. Làm thí nghiệm đơn giản nào có thể nhận ra bình đựng khí NH3 ?
Dùng tàn đóm còn than hồng
Dùng dung dịch nước vôi trong
Dùng quỳ tím ẩm
Dùng axit nitric
B. Luyện tập
Câu1. Có năm bình khí đựng riêng biệt năm chất khí N2, NH3, O2, Cl2, CO2. Làm thí nghiệm đơn giản nào có thể nhận ra bình đựng khí NH3 ?
Dùng tàn đóm còn than hồng
Dùng dung dịch nước vôi trong
Dùng quỳ tím ẩm
Dùng axit nitric
B. Luyện tập
Câu1. Có năm bình khí đựng riêng biệt năm chất khí N2, NH3, O2, Cl2, CO2. Làm thí nghiệm đơn giản nào có thể nhận ra bình đựng khí NH3 ?
Dùng tàn đóm còn than hồng
Dùng dung dịch nước vôi trong
Dùng quỳ tím ẩm
Dùng axit nitric
B. Luyện tập
Câu1. Có năm bình khí đựng riêng biệt năm chất khí N2, NH3, O2, Cl2, CO2. Làm thí nghiệm đơn giản nào có thể nhận ra bình đựng khí NH3 ?
Dùng tàn đóm còn than hồng
Dùng dung dịch nước vôi trong
Dùng quỳ tím ẩm
Dùng axit nitric
B. Luyện tập.
Câu1. Có năm bình khí đựng riêng biệt năm chất khí N2, NH3, O2, Cl2, CO2. Làm thí nghiệm đơn giản nào có thể nhận ra bình đựng khí NH3 ?
Dùng tàn đóm còn than hồng
Dùng dung dịch nước vôi trong
Dùng quỳ tím ẩm
Dùng axit nitric
B. Luyện tập.
Câu1. Có năm bình khí đựng riêng biệt năm chất khí N2, NH3, O2, Cl2, CO2. Làm thí nghiệm đơn giản nào có thể nhận ra bình đựng khí NH3 ?
Dùng tàn đóm còn than hồng
Dùng dung dịch nước vôi trong
Dùng quỳ tím ẩm
Dùng axit nitric
B. Luyện tập.
Câu1. Có năm bình khí đựng riêng biệt năm chất khí N2, NH3, O2, Cl2, CO2. Làm thí nghiệm đơn giản nào có thể nhận ra bình đựng khí NH3 ?
Dùng tàn đóm còn than hồng
Dùng dung dịch nước vôi trong
Dùng quỳ tím ẩm
Dùng axit nitric
Câu 1. Có năm bình khí đựng riêng biệt năm chất khí N2, NH3, O2, Cl2, CO2. Làm thí nghiệm đơn giản nào có thể nhận ra bình đựng khí NH3 ?
B. Luyện tập.
B. Luyện tập.
B. Luyện tập.
B. Luyện tập.
A. Dùng tàn đóm còn than hồng
B. Dùng dung dịch nước vôi trong
C. Dùng quỳ tím ẩm
D. Dùng axit nitric
Câu 2. Hoàn thành các phản ứng sau đây và xác định các chất ghi bằng chữ:
B. Luyện tập.
Câu2. Hoàn thành các phản ứng sau đây và xác định các chất ghi bằng chữ:
B. Luyện tập.
Câu 3. Hoàn thành sơ đồ p/ứng sau:
B. Luyện tập.
Đáp án
Câu 4. Có thể phân biệt muối amoni bằng cách cho nó tác dụng với dung dịch kiềm mạnh, vì khi đó
A. muối amoni chuyển hoá thành màu đỏ
B. thoát ra chất khí không màu, rất xốc có mùi khai
C. thoát ra chất khí màu đỏ nâu
D. thoát ra chất khí không màu, không mùi
B. Luyện tập.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Trường Xuân
Dung lượng: | Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)