Lượng từ tiếng Anh

Chia sẻ bởi Phạm Thị Mai Anh | Ngày 11/10/2018 | 62

Chia sẻ tài liệu: Lượng từ tiếng Anh thuộc Tư liệu tham khảo

Nội dung tài liệu:

Unit 1: Basic Expressions of Quantity
Chúng ta cần thận trọng khi sử dụng từ chỉ lượng, cần xem xét danh từ chính là Danh từ đếm được hay Danh từ không đếm được.
 
Epressions of Quantity
Used with Countable Nouns
Used with Uncountable Nouns

One
Each
every
One apple
Each apple
Every apple
No
No
No

Two, etc.
Both
A couple of
A few
Several
Many
A number of
A great/large number of
Two apples
Both apples
A couple of apples
A few apples
Several apples
Many apples
A number of apples
A large number of apples
No
No
No
No
No
No
No

A little
Much
A great deal of
Quite a bit of
No
No
No
A little rice
Much rice
A great deal of rice
Quite a bit of rice

No
Some/any
A lot of/ lots of
Plenty of
Most
All
A lack of
Not all the....
Almost none of the...
No apples
Some/any apples
A lot of/ lots of apples
Plenty of apples
Most apples
All apples
A lack of apples
Not all the apples
Almost none of the apples
No rice
Some/any rice
A lot of/ lots of rice
Plenty of rice
Most rice
All rice
A lack of rice
Not all the rice
Almost none of the rice


Lưu ý: "Much" thường chỉ được sử dụng trong câu phủ định, câu hỏi và câu mang nghĩa tiêu cực
Ví dụ: I don`t have much money.
 
A. A few/ Few và A Little/ Little
A few và Few được dùng với danh từ đếm được. Theo sau chúng là danh từ ở dạng số nhiều.
A little và Little được dùng với danh từ không đếm được
A few
“A few” và “a little” mang nghĩa tích cực, chúng diễn tả sự vật, sự việc đang có, đang tồn tại ở hiện thực.
She has been here only two weeks but she has already made a few friends.

A little

I’m very pleased. I’ve been able to save a little money this month. (I have saved some money instead of spending all of it)

Few
“Few” và “Little” mang nghĩa tiêu cực; chúng diễn tả sự mất mát, thiếu thốn gì đó.
Nếu thêm very + little/few sẽ gia tăng nghĩa tiêu cực.
I feel sorry for her. She has (very) few friends. (
 => tiêu cực)

Little

I have (very) litle money. I don’t even have enough money to buy food for dinner.
(I do not have much money. I have almost no money.)


 
B. Using "Of" in expressions of quantity
1. NHỮNG TỪ CHỈ LƯỢNG LUÔN CHỨA “OF”

A lot of
Lots of
A number of
A great deal of
A majority of
A minority of
Plenty of

Ví dụ: A lot of books are paperback.
          A lot of my books are paperback.
   Sai:A lot books are paperback.

2. NHỮNG TỪ CHỈ LƯỢNG CÓ THỂ CHƯA HOẶC KHÔNG CHỨA “OF”

All (of)
Most (of)
Almost all (of)
Many (of)
Much (of)
A few (of)
A little (of)
One (of)
Two (of)
Three (of)
 
Both (of)
Several (of)
Some (of)
Any (of)

Ví dụ: Many of my books are in English.
          Many of the books on that shelf are in English.
 
  Sai: Many of books are in English
Of được sử dụng với các từ chỉ lượng khi danh từ đã được xác định. Một danh từ xác định khi nó theo sau:
Tính từ sở hữu: my, John’s…
Các từ chỉ định: This, that, those, these..
Mạo từ xác định: The

Many books are in English.
Of không được sử dụng với các từ chỉ lượng nếu danh từ chưa xác định.
Trong ví dụ, người nói không đề cập đến your books, these books mà đề cập đến “books” như một danh từ chung.


Lưu ý:
1. "Both" và "All" là từ chỉ lượng đặc biệt. Nếu danh từ theo sau được xác định thì ta có thể thêm “Of” hoặc không. Nhưng nếu danh từ không xác định thì ta KHÔNG được thêm “Of”.
Ví dụ: Đúng: All of the staffs in my office must have
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phạm Thị Mai Anh
Dung lượng: 28,97KB| Lượt tài: 0
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)