LUẬT THỰC PHẨM
Chia sẻ bởi Phạm Thị Mỹ Hạnh |
Ngày 11/05/2019 |
141
Chia sẻ tài liệu: LUẬT THỰC PHẨM thuộc Giáo dục hướng nghiệp 11
Nội dung tài liệu:
SỞ Y TẾ AN GIANG
CHI CỤC AN TOÀN VỆ SINH THỰC PHẨM
BÁO CÁO HỘI THẢO THÁNG HÀNH ĐỘNG NĂM 2011
2
LUẬT AN TOÀN THỰC PHẨM
Luật số 55/2010/QH12
Ngày 17 tháng 6 năm 2010
3
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
4
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Luật này quy định về quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân trong bảo đảm ATTP; điều kiện bảo đảm an toàn đối với TP, SX, KDTP và nhập khẩu, xuất khẩu TP; quảng cáo, ghi nhãn TP; kiểm nghiệm TP; phân tích nguy cơ đối với ATTP; phòng ngừa, ngăn chặn và khắc phục sự cố về ATTP; thông tin, giáo dục, truyền thông về ATTP; trách nhiệm quản lý nhà nước về ATTP.
5
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. ATTP là việc bảo đảm để TP không gây hại đến sức khỏe, tính mạng con người.
2. Bệnh truyền qua TP là bệnh do ăn, uống TP bị nhiễm tác nhân gây bệnh.
3. Chất hỗ trợ CB TP là chất được chủ định sử dụng trong quá trình chế biến nguyên liệu TP hay các thành phần của TP nhằm thực hiện mục đích công nghệ, có thể được tách ra hoặc còn lại trong TP.
6
4. Chế biến TP là quá trình xử lý TP đã qua sơ chế hoặc TP tươi sống theo phương pháp công nghiệp hoặc thủ công để tạo thành nguyên liệu TP hoặc SP TP.
5. Cơ sở KD DVAU là cơ sở CB thức ăn bao gồm cửa hàng, quầy hàng KD thức ăn ngay, thực phẩm chín, nhà hàng ăn uống, cơ sở chế biến suất ăn sẵn, căng-tin và BATT.
7
6. Điều kiện bảo đảm ATTP là những quy chuẩn kỹ thuật và những quy định khác đối với TP, cơ sở SX, KDTP và hoạt động SX, KDTP do cơ quan QLNN có thẩm quyền ban hành nhằm mục đích bảo đảm TP an toàn đối với sức khoẻ, tính mạng con người.
7. Kiểm nghiệm TP là việc thực hiện một hoặc các hoạt động thử nghiệm, đánh giá sự phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật và tiêu chuẩn tương ứng đối với TP, phụ gia TP, chất hỗ trợ CB TP, chất bổ sung vào TP, bao gói, dụng cụ, vật liệu chứa đựng TP.
8
8. Kinh doanh TP là việc thực hiện một, một số hoặc tất cả các hoạt động giới thiệu, dịch vụ BQ, dịch vụ vận chuyển hoặc buôn bán TP.
9. Lô sản phẩm TP là một số lượng xác định của một loại SP cùng tên, chất lượng, nguyên liệu, thời hạn sử dụng và cùng được SX tại một cơ sở.
10. Ngộ độc TP là tình trạng bệnh lý do hấp thụ thực phẩm bị ô nhiễm hoặc có chứa chất độc.
11. Nguy cơ ô nhiễm TP là khả năng các tác nhân gây ô nhiễm xâm nhập vào TP trong quá trình SX, KD.
12. Ô nhiễm TP là sự xuất hiện tác nhân làm ô nhiễm TP gây hại đến sức khỏe, tính mạng con người.
9
13. Phụ gia TP là chất được chủ định đưa vào TP trong quá trình SX, có hoặc không có giá trị dinh dưỡng, nhằm giữ hoặc cải thiện đặc tính của TP.
14. Sản xuất TP là việc thực hiện một, một số hoặc tất cả các hoạt động trồng trọt, chăn nuôi, thu hái, đánh bắt, khai thác, sơ chế, CB, bao gói, BQ để tạo ra TP.
15. SX ban đầu là việc thực hiện một, một số hoặc tất cả các hoạt động trồng trọt, chăn nuôi, thu hái, đánh bắt, khai thác.
10
16. Sơ chế thực phẩm là việc xử lý SP trồng trọt, chăn nuôi, thu hái, đánh bắt, khai thác nhằm tạo ra thực phẩm tươi sống có thể ăn ngay hoặc tạo ra nguyên liệu hoặc bán thành phẩm cho khâu chế biến TP.
17. Sự cố về ATTP là tình huống xảy ra do ngộ độc, bệnh truyền qua TP hoặc các tình huống khác phát sinh từ TP gây hại trực tiếp đến sức khỏe, tính mạng con người.
18. Tác nhân gây ô nhiễm là yếu tố không mong muốn, không được chủ động cho thêm vào thực phẩm, có nguy cơ ảnh hưởng xấu đến ATTP
11
19. Thời hạn sử dụng TP là thời hạn mà TP vẫn giữ được giá trị dinh dưỡng và bảo đảm an toàn trong điều kiện bảo quản được ghi trên nhãn theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
20. TP là sản phẩm mà con người ăn, uống ở dạng tươi sống hoặc đã qua sơ chế, chế biến, bảo quản. TP không bao gồm mỹ phẩm, thuốc lá và các chất sử dụng như dược phẩm.
21. TP tươi sống là thực phẩm chưa qua chế biến bao gồm thịt, trứng, cá, thuỷ hải sản, rau, củ, quả tươi và các TP khác chưa qua chế biến.
12
22. TP tăng cường vi chất dinh dưỡng là TP được bổ sung vitamin, chất khoáng, chất vi lượng nhằm phòng ngừa, khắc phục sự thiếu hụt các chất đó đối với sức khỏe cộng đồng hay nhóm đối tượng cụ thể trong cộng đồng.
23. TP chức năng là TP, tạo cho cơ thể tình trạng thoải mái, tăng sức đề kháng, giảm bớt nguy cơ mắc bệnh, bao gồm TP bổ sung, TP bảo vệ sức khoẻ, TP dinh dưỡng y học.
24. TP biến đổi gen là TP có một hoặc nhiều thành phần nguyên liệu có gen bị biến đổi bằng công nghệ gen.
13
25. TP đã qua chiếu xạ là thực phẩm đã được chiếu xạ bằng nguồn phóng xạ để xử lý, ngăn ngừa sự biến chất của TP.
26. Thức ăn đường phố là TP được chế biến dùng để ăn, uống ngay, trong thực tế được thực hiện thông qua hình thức bán rong, bày bán trên đường phố, nơi công cộng hoặc những nơi tương tự.
27. TP bao gói sẵn là TP được bao gói và ghi nhãn hoàn chỉnh, sẵn sàng để bán trực tiếp cho mục đích chế biến tiếp hoặc sử dụng để ăn ngay.
28. Truy xuất nguồn gốc TP là việc truy tìm quá trình hình thành và lưu thông thực phẩm.
14
Điều 3. Nguyên tắc quản lý ATTP
1. Bảo đảm ATTP là trách nhiệm của mọi tổ chức, cá nhân SX, KDTP.
2. SX, KDTP là hoạt động có điều kiện; tổ chức, cá nhân SX, KD phải chịu trách nhiệm về an toàn đối với TP do mình SX, KDTP
3. Quản lý ATTP phải trên cơ sở quy chuẩn kỹ thuật tương ứng, quy định do cơ quan QLNN có thẩm quyền ban hành và tiêu chuẩn do tổ chức, cá nhân SX công bố áp dụng.
15
Điều 3. Nguyên tắc quản lý ATTP
4. Quản lý ATTP phải được thực hiện trong suốt quá trình SX, KDTP trên cơ sở phân tích nguy cơ đối với ATTP.
5. Quản lý ATTP phải bảo đảm phân công, phân cấp rõ ràng và phối hợp liên ngành.
6. Quản lý ATTP phải đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế – xã hội.
16
Điều 4. Chính sách của Nhà nước về ATTP
1. Xây dựng chiến lược, quy hoạch tổng thể về bảo đảm ATTP, quy hoạch vùng SX TP an toàn theo chuỗi cung cấp TP được xác định là nhiệm vụ trọng tâm ưu tiên.
2. Sử dụng nguồn lực nhà nước và các nguồn lực khác đầu tư nghiên cứu khoa học và ứng dụng công nghệ phục vụ việc phân tích nguy cơ đối với ATTP; xây dựng mới, nâng cấp một số phòng thí nghiệm đạt tiêu chuẩn khu vực, quốc tế; nâng cao năng lực các phòng thí nghiệm phân tích hiện có; hỗ trợ đầu tư xây dựng các vùng SX nguyên liệu TP an toàn, chợ đầu mối nông sản TP, cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm quy mô công nghiệp.
17
Điều 4. Chính sách của Nhà nước về ATTP
3. Khuyến khích các cơ sở SX, KDTP đổi mới công nghệ, mở rộng quy mô SX; SX thực phẩm chất lượng cao, bảo đảm an toàn; bổ sung vi chất dinh dưỡng thiết yếu trong TP; xây dựng thương hiệu và phát triển hệ thống cung cấp TP an toàn.
4. Thiết lập khuôn khổ pháp lý và tổ chức thực hiện lộ trình bắt buộc áp dụng hệ thống Thực hành SX tốt (GMP), Thực hành nông nghiệp tốt (GAP), Thực hành VS tốt (GHP), Phân tích nguy cơ và kiểm soát điểm tới hạn (HACCP) và các hệ thống quản lý ATTP tiên tiến khác trong quá trình SX, KDTP.
18
5. Mở rộng hợp tác quốc tế, đẩy mạnh ký kết điều ước, thoả thuận quốc tế về công nhận, thừa nhận lẫn nhau trong lĩnh vực TP.
6. Khen thưởng kịp thời tổ chức, cá nhân SX, KDTP an toàn.
7. Khuyến khích, tạo điều kiện cho hội, hiệp hội, tổ chức, cá nhân trong nước, tổ chức, cá nhân nước ngoài đầu tư, tham gia vào các hoạt động xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, kiểm nghiệm ATTP.
8. Tăng đầu tư, đa dạng các hình thức, phương thức tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức người dân về tiêu dùng TP an toàn, ý thức trách nhiệm và đạo đức KD của tổ chức, cá nhân SX, KDTP đối với cộng đồng
19
Điều 5. Những hành vi bị cấm
1. Sử dụng nguyên liệu không thuộc loại dùng cho TP để CB TP.
2. Sử dụng nguyên liệu TP đã quá thời hạn sử dụng, không rõ nguồn gốc, xuất xứ hoặc không bảo đảm an toàn để SX, CB TP.
3. Sử dụng phụ gia TP, chất hỗ trợ chế biến TP đã quá thời hạn sử dụng, ngoài danh mục được phép sử dụng hoặc trong danh mục được phép sử dụng nhưng vượt quá giới hạn cho phép; sử dụng hóa chất không rõ nguồn gốc, hóa chất bị cấm sử dụng trong hoạt động SX, KDTP.
4. Sử dụng động vật chết do bệnh, dịch bệnh hoặc chết không rõ nguyên nhân, bị tiêu hủy để SX, KDTP.
20
5. Sản xuất, kinh doanh:
a) TP vi phạm quy định của PL về nhãn hàng hóa; b) TP không phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng; c) TP bị biến chất;
d) TP có chứa chất độc hại hoặc nhiễm chất độc, tác nhân gây ô nhiễm vượt quá giới hạn cho phép;
đ) TP có bao gói, đồ chứa đựng không bảo đảm an toàn hoặc bị vỡ, rách, biến dạng trong quá trình vận chuyển gây ô nhiễm TP;
e) Thịt hoặc SP được chế biến từ thịt chưa qua kiểm tra thú y hoặc đã qua kiểm tra nhưng không đạt yêu cầu;
g) TP không được phép SX, KD để phòng, chống dịch bệnh;
h) TP chưa được đăng ký bản công bố hợp quy tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong trường hợp thực phẩm đó thuộc diện phải được đăng ký bản công bố hợp quy;
i) TP không rõ nguồn gốc, xuất xứ hoặc quá thời hạn sử dụng.
21
Điều 5. Những hành vi bị cấm
6. Sử dụng phương tiện gây ô nhiễm TP, phương tiện đã vận chuyển chất độc hại chưa được tẩy rửa sạch để VC nguyên liệu TP, TP.
7. Cung cấp sai hoặc giả mạo kết quả kiểm nghiệm TP.
8. Che dấu, làm sai lệch, xóa bỏ hiện trường, bằng chứng về sự cố ATTP hoặc các hành vi cố ý khác cản trở việc phát hiện, khắc phục sự cố về ATTP.
9. Người mắc bệnh truyền nhiễm tham gia SX, KDTP.
22
Điều 5. Những hành vi bị cấm
10. SX, KDTP tại cơ sở không có giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP theo quy định của pháp luật.
11. Quảng cáo TP sai sự thật, gây nhầm lẫn đối với người tiêu dùng.
12. Đăng tải, công bố thông tin sai lệch về an toàn thực phẩm gây bức xúc cho xã hội hoặc thiệt hại cho SX, KD.
13. Sử dụng trái phép lòng đường, vỉa hè, hành lang, sân chung, lối đi chung, diện tích phụ chung để chế biến, SX, KD thức ăn đường phố
23
Điều 6. Xử lý vi phạm pháp luật về ATTP
1. Tổ chức, cá nhân SX, KDTP vi phạm pháp luật về ATTP thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý vi phạm hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự, nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường và khắc phục hậu quả theo quy định của pháp luật.
2. Người lợi dụng chức vụ, quyền hạn vi phạm quy định của Luật này hoặc các quy định khác của pháp luật về ATTP thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự, nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
24
Điều 6. Xử lý vi phạm pháp luật về ATTP
3. Mức phạt tiền đối với vi phạm hành chính quy định tại khoản 1 Điều này được thực hiện theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính; trường hợp áp dụng mức phạt cao nhất theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính mà vẫn còn thấp hơn 07 lần giá trị thực phẩm vi phạm thì mức phạt được áp dụng không quá 07 lần giá trị thực phẩm vi phạm; tiền thu được do vi phạm mà có bị tịch thu theo quy định của pháp luật.
4. Chính phủ quy định cụ thể về hành vi, hình thức và mức xử phạt các hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực ATTP quy định tại Điều này
25
Chương II
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN TRONG BẢO ĐẢM AN TOÀN THỰC PHẨM
26
Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân SXTP
1. Tổ chức, cá nhân SXTP có các quyền sau đây:
a) Quyết định và công bố các tiêu chuẩn SP do mình SX, cung cấp; quyết định áp dụng các biện pháp kiểm soát nội bộ để bảo đảm ATTP;
b) Yêu cầu tổ chức, cá nhân KDTP hợp tác trong việc thu hồi và xử lý TP không bảo đảm an toàn;
c) Lựa chọn tổ chức đánh giá sự phù hợp, cơ sở kiểm nghiệm đã được chỉ định để chứng nhận hợp quy;
d) Sử dụng dấu hợp chuẩn, dấu hợp quy và các dấu hiệu khác cho SP theo quy định của PL;
đ) Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện theo quy định của PL;
e) Được bồi thường thiệt hại theo quy định của PL.
27
2. Tổ chức, cá nhân SXTP có các nghĩa vụ sau đây:
a) Tuân thủ các điều kiện bảo đảm an toàn đối với TP, bảo đảm ATTP trong quá trình SX và chịu trách nhiệm về ATTP do mình SX;
b) Tuân thủ quy định của Chính phủ về tăng cường vi chất dinh dưỡng mà thiếu hụt sẽ ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng;
c) Thông tin đầy đủ, chính xác về SP trên nhãn, bao bì, trong tài liệu kèm theo TP theo quy định của pháp luật về nhãn hàng hóa;
d) Thiết lập quy trình tự kiểm tra trong quá trình SXTP;
Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân SXTP
28
2. Tổ chức, cá nhân SXTP có các nghĩa vụ sau đây:
đ) Thông tin trung thực về ATTP; cảnh báo kịp thời, đầy đủ, chính xác về nguy cơ gây mất an toàn của TP, cách phòng ngừa cho người bán hàng và người tiêu dùng; thông báo yêu cầu về vận chuyển, lưu giữ, bảo quản, sử dụng TP;
e) Kịp thời ngừng sản xuất, thông báo cho các bên liên quan và có biện pháp khắc phục hậu quả khi phát hiện TP không an toàn hoặc không phù hợp tiêu chuẩn đã công bố áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng;
g) Lưu giữ hồ sơ, mẫu TP, các thông tin cần thiết theo quy định về truy xuất nguồn gốc TP; thực hiện quy định về truy xuất nguồn gốc TP không bảo đảm an toàn theo quy định tại Điều 54 của Luật này;
29
2. Tổ chức, cá nhân SXTP có các nghĩa vụ sau đây:
h) Thu hồi, xử lý TP quá thời hạn sử dụng, không bảo đảm an toàn. Trong trường hợp xử lý bằng hình thức tiêu hủy thì việc tiêu hủy TP phải tuân theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, quy định khác của pháp luật có liên quan và phải chịu toàn bộ chi phí cho việc tiêu hủy đó;
i) Tuân thủ quy định pháp luật, quyết định về thanh tra, kiểm tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
k) Chi trả chi phí lấy mẫu và kiểm nghiệm theo quy định tại Điều 48 của Luật này;
l) Bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật khi TP không an toàn do mình SX gây ra.
30
Điều 8. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân KDTP
Tổ chức, cá nhân KDTP có các quyền sau đây:
a) Quyết định các biện pháp kiểm soát nội bộ để duy trì chất lượng vệ sinh ATTP;
b) Yêu cầu tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu TP hợp tác trong việc thu hồi và xử lý TP không bảo đảm an toàn;
c) Lựa chọn cơ sở kiểm nghiệm để kiểm tra ATTP; lựa chọn cơ sở kiểm nghiệm đã được chỉ định để chứng nhận hợp quy đối với TP nhập khẩu;
d) Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện theo quy định của pháp luật;
đ) Được bồi thường thiệt hại theo quy định của PL
31
2. Tổ chức, cá nhân KDTP có các nghĩa vụ sau đây:
a) Tuân thủ các điều kiện bảo đảm an toàn đối với TP trong quá trình KD và chịu trách nhiệm về ATTP do mình KD;
b) Kiểm tra nguồn gốc, xuất xứ TP, nhãn TP và các tài liệu liên quan đến ATTP; lưu giữ hồ sơ về TP; thực hiện quy định về truy xuất nguồn gốc TP không bảo đảm an toàn theo quy định tại Điều 54 của Luật này;
c) Thông tin trung thực về ATTP; thông báo cho người tiêu dùng điều kiện bảo đảm an toàn khi vận chuyển, lưu giữ, bảo quản và sử dụng TP;
Điều 8. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân KDTP
32
2. Tổ chức, cá nhân KDTP có các nghĩa vụ sau đây:
d) Kịp thời cung cấp thông tin về nguy cơ gây mất an toàn của TP và cách phòng ngừa cho người TD khi nhận được thông tin cảnh báo của tổ chức, cá nhân SX, nhập khẩu;
đ) Kịp thời ngừng KD, thông tin cho tổ chức, cá nhân SX, nhập khẩu và người TD khi phát hiện TP không bảo đảm an toàn;
e) Báo cáo ngay với cơ quan có thẩm quyền và khắc phục ngay hậu quả khi phát hiện NĐTP hoặc bệnh truyền qua TP do mình KD gây ra;
Điều 8. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân KDTP
33
2. Tổ chức, cá nhân KDTP có các nghĩa vụ sau đây:
g) Hợp tác với tổ chức, cá nhân SX, nhập khẩu, cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong việc điều tra NĐTP để khắc phục hậu quả, thu hồi hoặc xử lý TP không bảo đảm an toàn;
h) Tuân thủ quy định của pháp luật, quyết định về thanh tra, kiểm tra của CQNN có thẩm quyền;
k) Chi trả chi phí lấy mẫu và kiểm nghiệm theo quy định tại Điều 48 của Luật này;
l) Bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật khi TP mất an toàn do mình kinh doanh gây ra.
34
Điều 9. Quyền và nghĩa vụ của người tiêu dùng TP
1. Người tiêu dùng TP có các quyền sau đây:
a) Được cung cấp thông tin trung thực về ATTP, hướng dẫn sử dụng, vận chuyển, lưu giữ, BQ, lựa chọn, sử dụng TP phù hợp; được cung cấp thông tin về nguy cơ gây mất an toàn, cách phòng ngừa khi nhận được thông tin cảnh báo đối với TP;
b) Yêu cầu tổ chức, cá nhân SX, KDTP bảo vệ quyền lợi của mình theo quy định của pháp luật;
c) Yêu cầu tổ chức bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình theo quy định của pháp luật về bảo vệ quyền lợi người TD;
d) Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện theo quy định của pháp luật;
đ) Được bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật do sử dụng TP không an toàn gây ra.
35
2. Người tiêu dùng TP có các nghĩa vụ sau:
a) Tuân thủ đầy đủ các quy định, hướng dẫn về an toàn thực phẩm của tổ chức, cá nhân SX, KD trong vận chuyển, lưu giữ, bảo quản và sử dụng ;
b) Kịp thời cung cấp thông tin khi phát hiện nguy cơ gây mất ATTP, khai báo ngộ độc thực phẩm, bệnh truyền qua với Ủy ban nhân dân nơi gần nhất, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, cơ quan nhà nước có thẩm quyền, tổ chức, cá nhân SX, KD TP;
c) Tuân thủ quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường trong quá trình sử dụng TP.
Điều 9. Quyền và nghĩa vụ của người tiêu dùng thực phẩm
36
Chương III
ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM AN TOÀN ĐỐI VỚI THỰC PHẨM
37
Điều 10. Điều kiện chung về bảo đảm an toàn đối với TP
Điều 11. Điều kiện bảo đảm an toàn đối với TP tươi sống
Điều 12. Điều kiện bảo đảm an toàn đối với TP đã qua chế biến
Điều 13. Điều kiện bảo đảm an toàn đối với TP tăng cường vi chất dinh dưỡng
Điều 14. Điều kiện bảo đảm an toàn đối với TP chức năng
38
Điều 15. Điều kiện bảo đảm an toàn đối với TP biến đổi gen
Điều 16. Điều kiện bảo đảm an toàn đối với TP đã qua chiếu xạ
Điều 17. Điều kiện bảo đảm an toàn đối với phụ gia TP và chất hỗ trợ chế biến TP
Điều 18. Điều kiện bảo đảm an toàn đối với dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng TP
39
Chương IV ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM ATTP TRONG SX, KDTP
Mục 1. ĐIỀU KIỆN CHUNG VỀ BẢO ĐẢM ATTP TRONG SX, KDTP
Mục 2. ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM ATTP TRONG SX, KDTP TƯƠI SỐNG
Mục 3. ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM ATTP TRONG SƠ CHẾ, CHẾ BIẾN TP, KINH DOANH TP ĐÃ QUA CHẾ BIẾN
Mục 4. ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM ATTP TRONG KINH DOANH DỊCH VỤ ĂN UỐNG
Mục 5. ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM ATTP TRONG KINH DOANH THỨC ĂN ĐƯỜNG PHỐ
40
Mục 1. ĐIỀU KIỆN CHUNG VỀ BẢO ĐẢM AN TOÀN THỰC PHẨM TRONG SẢN XUẤT, KINH DOANH THỰC PHẨM
41
Điều 19. Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm
1. Cơ sở phải bảo đảm các điều kiện sau đây:
a) Có địa điểm, diện tích thích hợp, có khoảng cách an toàn đối với nguồn gây độc hại, nguồn gây ô nhiễm và các yếu tố gây hại khác;
b) Có đủ nước đạt quy chuẩn kỹ thuật phục vụ SX, KDTP
c) Có đủ TTB phù hợp để xử lý nguyên liệu, CB, đóng gói, BQ và vận chuyển các loại TP khác nhau; có đủ TTB, dụng cụ, phương tiện rửa và khử trùng, nước sát trùng, TB phòng, chống côn trùng và động vật gây hại;
d) Có hệ thống xử lý chất thải và được vận hành thường xuyên theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;
đ) Duy trì các điều kiện bảo đảm ATTP và lưu giữ hồ sơ về nguồn gốc, xuất xứ nguyên liệu TP và các tài liệu khác về toàn bộ quá trình SX, KDTP;
e) Tuân thủ quy định về sức khoẻ, kiến thức và thực hành của người trực tiếp SX, KDTP
42
Điều 20. Điều kiện bảo đảm ATTP trong BQTP
1. Cơ sở SX, KDTP phải bảo đảm các điều kiện về bảo quản thực phẩm sau đây:
a) Nơi BQ và phương tiện BQ phải có diện tích đủ rộng để BQ từng loại TP riêng biệt, có thể thực hiện kỹ thuật xếp dỡ an toàn và chính xác, bảo đảm VS trong quá trình BQ;
b) Ngăn ngừa được ảnh hưởng của nhiệt độ, độ ẩm, côn trùng, động vật, bụi bẩn, mùi lạ và các tác động xấu của môi trường; bảo đảm đủ ánh sáng; có thiết bị chuyên dụng điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm và các điều kiện khí hậu khác, thiết bị thông gió và các điều kiện BQ đặc biệt khác theo yêu cầu của từng loại TP;
c) Tuân thủ các quy định về BQ của tổ chức, cá nhân SX, KDTP.
43
Điều 21. Điều kiện bảo đảm ATTP trong vận chuyển TP
1. Tổ chức, cá nhân vận chuyển TP phải bảo đảm các điều kiện sau đây:
a) Phương tiện vận chuyển TP được chế tạo bằng vật liệu không làm ô nhiễm TP hoặc bao gói TP, dễ làm sạch;
b) Bảo đảm điều kiện bảo quản TP trong suốt quá trình vận chuyển theo hướng dẫn của tổ chức, cá nhân SX, KD;
c) Không vận chuyển TP cùng hàng hoá độc hại hoặc có thể gây nhiễm chéo ảnh hưởng đến chất lượng TP.
2. Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền quy định về phương tiện vận chuyển TP; đường vận chuyển thực phẩm đối với một số loại TP tươi sống tại các đô thị.
44
Điều 22. Điều kiện bảo đảm ATTP trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ
1. Cơ sở SX, KDTP nhỏ lẻ phải tuân thủ các điều kiện bảo đảm ATTP sau đây:
a) Có khoảng cách an toàn đối với nguồn gây độc hại, nguồn gây ô nhiễm;
b) Có đủ nước đạt quy chuẩn kỹ thuật phục vụ SX, KDTP;
c) Có trang thiết bị phù hợp để SX, KDTP không gây độc hại, gây ô nhiễm cho TP;
d) Sử dụng nguyên liệu, hóa chất, phụ gia TP chất hỗ trợ chế biến TP, dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng TP trong sơ chế, chế biến, bảo quản TP;
45
đ) Tuân thủ quy định về sức khỏe, kiến thức và thực hành của người trực tiếp tham gia SX, KDTP;
e) Thu gom, xử lý chất thải theo đúng quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;
h) Duy trì các điều kiện bảo đảm ATTP và lưu giữ thông tin liên quan đến việc mua bán bảo đảm truy xuất được nguồn gốc TP.
2. Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và quy định cụ thể về điều kiện bảo đảm ATTP trong SX, KDTP nhỏ lẻ thuộc lĩnh vực được phân công quản lý.
3. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) ban hành quy chuẩn kỹ thuật địa phương, quy định cụ thể điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong SX, KDTP nhỏ lẻ đối với TP đặc thù trên địa bàn tỉnh.
46
Mục 4
ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM ATTP TRONG KINH DOANH DỊCH VỤ ĂN UỐNG
47
Điều 28. Điều kiện bảo đảm ATTP đối với nơi chế biến, kinh doanh dịch vụ ăn uống
1. Bếp ăn được bố trí bảo đảm không nhiễm chéo giữa thực phẩm chưa qua CB và TP đã qua CB.
2. Có đủ nước đạt quy chuẩn kỹ thuật phục vụ việc CB, KD;
3. Có dụng cụ thu gom, chứa đựng rác thải, chất thải bảo đảm vệ sinh.
4. Cống rãnh ở khu vực cửa hàng, nhà bếp phải thông thoát, không ứ đọng.
5. Nhà ăn phải thoáng, mát, đủ ánh sáng, duy trì chế độ vệ sinh sạch sẽ, có biện pháp để ngăn ngừa côn trùng và động vật gây hại.
6. Có thiết bị bảo quản TP, nhà vệ sinh, rửa tay và thu dọn chất thải, rác thải hàng ngày sạch sẽ.
7. Người đứng đầu đơn vị có bếp ăn tập thể có trách nhiệm bảo đảm ATTP.
48
Điều 29. Điều kiện bảo đảm ATTP đối với cơ sở chế biến, kinh doanh dịch vụ ăn uống
1. Có dụng cụ, đồ chứa đựng riêng cho thực phẩm sống và thực phẩm chín.
2. Dụng cụ nấu nướng, chế biến phải bảo đảm an toàn vệ sinh.
3. Dụng cụ ăn uống phải được làm bằng vật liệu an toàn, rửa sạch, giữ khô.
4. Tuân thủ quy định về sức khoẻ, kiến thức và thực hành của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
49
Điều 30. Điều kiện bảo đảm ATTP trong chế biến và bảo quản thực phẩm
1. Sử dụng TP, nguyên liệu TP phải rõ nguồn gốc và bảo đảm an toàn, lưu mẫu thức ăn.
2. TP phải được chế biến bảo đảm an toàn, hợp vệ sinh.
3. TP bày bán phải để trong tủ kính hoặc thiết bị bảo quản hợp vệ sinh, chống được bụi, mưa, nắng và sự xâm nhập của côn trùng và động vật gây hại; được bày bán trên bàn hoặc giá cao hơn mặt đất.
50
Mục 5. ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM ATTP TRONG KD TAĐP
Điều 31. Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với nơi bày bán KD TAĐP
1. Phải cách biệt nguồn gây độc hại, nguồn gây ô nhiễm.
2. Phải được bày bán trên bàn, giá, kệ, phương tiện bảo đảm vệ sinh ATTP, mỹ quan đường phố.
51
Điều 32. Điều kiện bảo đảm ATTP đối với nguyên liệu, dụng cụ ăn uống, chứa đựng TP và người KD TAĐP
1. Nguyên liệu để chế biến TAĐP phải bảo đảm ATTP, có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng.
2. Dụng cụ ăn uống, chứa đựng TP phải bảo đảm an toàn vệ sinh.
3. Bao gói và các vật liệu tiếp xúc trực tiếp với TP không được gây ô nhiễm và thôi nhiễm vào TP.
4. Có dụng cụ che nắng, mưa, bụi bẩn, côn trùng và động vật gây hại.
5. Có đủ nước đạt quy chuẩn kỹ thuật phục vụ việc chế biến, kinh doanh.
6. Tuân thủ quy định về sức khoẻ, kiến thức và thực hành đối với người trực tiếp SX, KDTP
52
Điều 33. Trách nhiệm quản lý KD TAĐP
1. Bộ trưởng Bộ Y tế quy định cụ thể điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong KD TAĐP.
2. Ủy ban nhân dân các cấp có trách nhiệm quản lý hoạt động KD TAĐP trên địa bàn.
53
Chương V
CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN ATTP
TRONG SX, KDTP
54
Điều 34. Đối tượng, điều kiện cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP
1. Cơ sở được cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Có đủ điều kiện bảo đảm ATTP phù hợp với từng loại hình SX, KDTP theo quy định tại Chương IV của Luật này;
b) Có đăng ký ngành, nghề KDTP trong Giấy chứng nhận đăng ký KD.
2. Tổ chức, cá nhân bị thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP khi không đủ điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Chính phủ quy định cụ thể đối tượng không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP
55
Điều 35. Thẩm quyền cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP
Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ trưởng Bộ Công thương quy định cụ thể thẩm quyền cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP thuộc lĩnh vực được phân công quản lý.
56
Điều 36. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP
1. Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP gồm có:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP;
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký KD;
c) Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh ATTP theo quy định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;
d) Giấy xác nhận đủ sức khoẻ của chủ cơ sở và người trực tiếp SX, KDTP do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp;
đ) Giấy xác nhận đã được TH kiến thức về ATVSTP của chủ cơ sở và của người trực tiếp SX, KDTP theo quy định của Bộ trưởng Bộ quản lý ngành.
57
2. Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP được quy định như sau:
a) Tổ chức, cá nhân SX, KDTP nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP cho CQNN có thẩm quyền quy định tại Điều 35 của Luật này;
b) Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, CQNN có thẩm quyền kiểm tra thực tế điều kiện bảo đảm ATTP tại cơ sở SX, KDTP; nếu đủ điều kiện thì phải cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP; trường hợp từ chối thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Điều 36. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP
58
Điều 37. Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP
1. Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP có hiệu lực trong thời gian 03 năm.
2. Trước 06 tháng tính đến ngày Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP hết hạn, tổ chức, cá nhân SX, KDTP phải nộp hồ sơ xin cấp lại Giấy chứng nhận trong trường hợp tiếp tục SX, KD. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp lại được thực hiện theo quy định tại Điều 36 của Luật này
59
Chương VI
NHẬP KHẨU VÀ XUẤT KHẨU THỰC PHẨM
60
Điều 38. Điều kiện bảo đảm an toàn đối với TP nhập khẩu
Điều 39. Kiểm tra nhà nước về ATTP đối với TP nhập khẩu
Điều 40. Trình tự, thủ tục và phương thức kiểm tra nhà nước về ATTP đối với TP nhập khẩu
Mục 1. ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM AN TOÀN ĐỐI VỚI TP NHẬP KHẨU
61
Mục 2. ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM AN TOÀN ĐỐI VỚI TP XUẤT KHẨU
Điều 41. Điều kiện bảo đảm an toàn đối với TP xuất khẩu
Điều 42. Chứng nhận đối với TP xuất khẩu
62
Chương VII
QUẢNG CÁO, GHI NHÃN TP
63
Điều 43. Quảng cáo thực phẩm
1. Việc QC TP do tổ chức, cá nhân SX, KDTP hoặc người KD dịch vụ QCthực hiện theo quy định của pháp luật về QC.
2. Trước khi đăng ký QC, tổ chức, cá nhân có TP cần QCphải gửi hồ sơ tới cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền để xác nhận nội dung QC.
3. Người phát hành QC, người KD dịch vụ QC, tổ chức, cá nhân có TP QC chỉ được tiến hành QC khi đã được thẩm định nội dung và chỉ được QC đúng nội dung đã được xác nhận.
Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Bộ trưởng Bộ Công thương quy định cụ thể loại TP phải đăng ký QC, thẩm quyền, trình tự, thủ tục xác nhận nội dung QC TP thuộc lĩnh vực được phân công quản lý.
64
Điều 44. Ghi nhãn thực phẩm
1. Tổ chức, cá nhân SX, nhập khẩu TP, phụ gia TP, chất hỗ trợ chế biến TP tại Việt Nam phải thực hiện việc ghi nhãn TP theo quy định của pháp luật về nhãn hàng hóa.
Đối với thời hạn sử dụng TP thể hiện trên nhãn thì tùy theo loại sản phẩm được ghi là “hạn sử dụng”, “sử dụng đến ngày” hoặc “sử dụng tốt nhất trước ngày”.
65
Điều 44. Ghi nhãn thực phẩm
2. Đối với TP chức năng, phụ gia TP, TP đã qua chiếu xạ, TP biến đổi gen, ngoài các quy định tại khoản 1 Điều này còn phải tuân thủ các quy định sau đây:
a) Đối với TP chức năng phải ghi cụm từ “TP chức năng” và không được thể hiện dưới bất kỳ hình thức nào về tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh;
b) Đối với phụ gia TP phải ghi cụm từ “phụ gia TP” và các thông tin về phạm vi, liều lượng, cách sử dụng;
c) Đối với TP đã qua chiếu xạ phải ghi cụm từ “TP đã qua chiếu xạ”;
d) Đối với một số TP biến đổi gen phải ghi cụm từ “TP biến đổi gen”.
3. Căn cứ điều kiện kinh tế – xã hội trong từng thời kỳ, Chính phủ quy định cụ thể về ghi nhãn TP, thời hạn sử dụng TP; quy định cụ thể TP biến đổi gen phải ghi nhãn, mức tỷ lệ thành phần TP có gen biến đổi phải ghi nhãn.
66
Chương VIII
KIỂM NGHIỆM TP, PHÂN TÍCH NGUY CƠ ĐỐI VỚI ATTP, PHÒNG NGỪA, NGĂN CHẶN VÀ KHẮC PHỤC SỰ CỐ VỀ ATTP
67
Mục 1. KIỂM NGHIỆM THỰC PHẨM
Điều 45. Yêu cầu đối với việc kiểm nghiệm TP
Điều 46. Cơ sở kiểm nghiệm TP
Điều 47. Kiểm nghiệm phục vụ giải quyết tranh chấp về ATTP
Điều 48. Chi phí lấy mẫu và kiểm nghiệm TP
68
Mục 2. PHÂN TÍCH NGUY CƠ ĐỐI VỚI ATTP
Điều 49. Đối tượng phải được phân tích nguy cơ đối với ATTP
Điều 50. Hoạt động phân tích nguy cơ đối với ATTP
Điều 51. Trách nhiệm thực hiện phân tích nguy cơ đối với ATTP
69
Mục 3. PHÒNG NGỪA, NGĂN CHẶN VÀ KHẮC PHỤC SỰ CỐ VỀ ATTP
Điều 52. Phòng ngừa, ngăn chặn sự cố về ATTP
Điều 53. Khắc phục sự cố về ATTP
70
Mục 4. TRUY XUẤT NGUỒN GỐC TP, THU HỒI VÀ XỬ LÝ ĐỐI VỚI TP KHÔNG BẢO ĐẢM AN TOÀN
Điều 54. Truy xuất nguồn gốc TP đối với TP không bảo đảm an toàn
Điều 55. Thu hồi và xử lý đối với TP không bảo đảm an toàn
71
Chương IX
THÔNG TIN, GIÁO DỤC, TRUYỀN THÔNG VỀ ATTP
Điều 56. Mục đích, yêu cầu của thông tin, giáo dục, truyền thông về ATTP
Điều 57. Nội dung thông tin, giáo dục, truyền thông về ATTP
Điều 58. Đối tượng tiếp cận thông tin, giáo dục, truyền thông về ATTP
Điều 59. Hình thức thông tin, giáo dục, truyền thông về ATTP
Điều 60. Trách nhiệm trong thông tin, giáo dục, truyền thông về ATTP
72
Chương X
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM
Mục 1. TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ATTP
Mục 2. THANH TRA ATTP
Mục 3. KIỂM TRA ATTP
73
Mục 1. TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ATTP
74
Điều 61. Trách nhiệm quản lý nhà nước về ATTP
1. Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về ATTP.
2. Bộ Y tế chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện quản lý nhà nước về ATTP.
3. Các bộ, cơ quan ngang bộ trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với Bộ Y tế thực hiện quản lý nhà nước về ATTP.
4. Ủy ban nhân dân các cấp thực hiện quản lý nhà nước về ATTP trong phạm vi địa phương.
75
Điều 62. Trách nhiệm quản lý nhà nước về ATTP của Bộ Y tế
1. Trách nhiệm chung:
a) Chủ trì xây dựng, trình CQNN có thẩm quyền ban hành và tổ chức thực hiện chiến lược quốc gia, quy hoạch tổng thể về ATTP;
b) Ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chỉ tiêu và mức giới hạn an toàn đối với sản phẩm TP; dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng TP;
c) Yêu cầu các bộ, ngành, UBND cấp tỉnh báo cáo định kỳ, đột xuất về công tác quản lý ATTP;
d) Quy định về điều kiện chung bảo đảm ATTP đối với cơ sở SX, KDTP;
đ) Chủ trì tổ chức thực hiện công tác TT, giáo dục pháp luật về ATTP; cảnh báo sự cố NĐ TP;
e) Thanh tra, kiểm tra đột xuất đối với toàn bộ quá trình SX, nhập khẩu, KDTP thuộc phạm vi quản lý của các bộ khác khi cần thiết.
76
Điều 62. Trách nhiệm quản lý nhà nước về ATTP của Bộ Y tế
2. Trách nhiệm trong quản lý ngành:
a) Chủ trì xây dựng, ban hành hoặc trình CQNN có thẩm quyền ban hành và tổ chức thực hiện chiến lược, chính sách, quy hoạch, KH và văn bản QPPL về ATTP thuộc lĩnh vực được phân công quản lý;
b) Quản lý ATTP trong suốt quá trình SX, sơ chế, CB, BQ, vận chuyển, xuất khẩu, nhập khẩu, KD đối với phụ gia TP, chất hỗ trợ chế biến TP, nước uống đóng chai, nước khoáng thiên nhiên, TP chức năng và các TP khác theo quy định của Chính phủ;
c) Quản lý ATTP đối với dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng TP trong quá trình SX, CB, KDTP thuộc lĩnh vực được phân công quản lý;
d) Thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm pháp luật về ATTP trong quá trình SX, xuất khẩu, nhập khẩu, KDTP thuộc lĩnh vực được phân công quản lý.
77
Điều 63. Trách nhiệm của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
1. Chủ trì XD, ban hành hoặc trình CQNN có thẩm quyền ban hành và tổ chức thực hiện chiến lược, chính sách, quy hoạch, KH và văn bản QPPL về ATTP thuộc lĩnh vực được phân công quản lý;
2. Quản lý ATTP đối với SX ban đầu nông, lâm, thủy sản, muối.
3. Quản lý ATTP trong suốt quá trình SX, thu gom, giết mổ, sơ chế, CB, BQ, VC, XK, NK, KD đối với ngũ cốc, thịt và các SP từ thịt, thủy sản và SP thủy sản, rau, củ, quả và SP rau, củ, quả, trứng và các SP từ trứng, sữa tươi nguyên liệu, mật ong và các SP từ mật ong, TP biến đổi gen, muối và các nông sản TP khác theo quy định.
4. Quản lý ATTP đối với dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng TP trong quá trình SX, CB, KDTP thuộc lĩnh vực được phân công quản lý.
5. Báo cáo định kỳ, đột xuất về công tác quản lý ATTP thuộc lĩnh vực được phân công quản lý.
6. TT, KT, xử lý VPPL về ATTP trong quá trình SX, XK, NK, KDTP thuộc lĩnh vực được phân công quản lý.
78
Điều 64. Trách nhiệm của Bộ Công thương
1. Chủ trì XD, ban hành hoặc trình CQNN có thẩm quyền ban hành và tổ chức thực hiện chiến lược, chính sách, quy hoạch, KH và văn bản QPPL về ATTP thuộc lĩnh vực được phân công quản lý;
2. Quản lý ATTP trong suốt quá trình SX, thu gom, giết mổ, sơ chế, CB, BQ, VC, XK, NK, KD đối với các loại rượu, bia, nước giải khát, sữa chế biến, dầu thực vật, SP chế biến bột và tinh bột và các TP khác theo quy định của Chính phủ.
3. Quản lý ATTP đối với DC, vật liệu bao gói, chứa đựng TP trong quá trình SX, CB, KDTP thuộc lĩnh vực được phân công quản lý.
4. Ban hành chính sách, quy hoạch về chợ, siêu thị, quy định điều kiện KDTP tại các chợ, siêu thị.
5. Chủ trì việc phòng chống TP giả, gian lận thương mại trong lưu thông, KDTP.
6. Báo cáo định kỳ, đột xuất về công tác qu
CHI CỤC AN TOÀN VỆ SINH THỰC PHẨM
BÁO CÁO HỘI THẢO THÁNG HÀNH ĐỘNG NĂM 2011
2
LUẬT AN TOÀN THỰC PHẨM
Luật số 55/2010/QH12
Ngày 17 tháng 6 năm 2010
3
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
4
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Luật này quy định về quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân trong bảo đảm ATTP; điều kiện bảo đảm an toàn đối với TP, SX, KDTP và nhập khẩu, xuất khẩu TP; quảng cáo, ghi nhãn TP; kiểm nghiệm TP; phân tích nguy cơ đối với ATTP; phòng ngừa, ngăn chặn và khắc phục sự cố về ATTP; thông tin, giáo dục, truyền thông về ATTP; trách nhiệm quản lý nhà nước về ATTP.
5
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. ATTP là việc bảo đảm để TP không gây hại đến sức khỏe, tính mạng con người.
2. Bệnh truyền qua TP là bệnh do ăn, uống TP bị nhiễm tác nhân gây bệnh.
3. Chất hỗ trợ CB TP là chất được chủ định sử dụng trong quá trình chế biến nguyên liệu TP hay các thành phần của TP nhằm thực hiện mục đích công nghệ, có thể được tách ra hoặc còn lại trong TP.
6
4. Chế biến TP là quá trình xử lý TP đã qua sơ chế hoặc TP tươi sống theo phương pháp công nghiệp hoặc thủ công để tạo thành nguyên liệu TP hoặc SP TP.
5. Cơ sở KD DVAU là cơ sở CB thức ăn bao gồm cửa hàng, quầy hàng KD thức ăn ngay, thực phẩm chín, nhà hàng ăn uống, cơ sở chế biến suất ăn sẵn, căng-tin và BATT.
7
6. Điều kiện bảo đảm ATTP là những quy chuẩn kỹ thuật và những quy định khác đối với TP, cơ sở SX, KDTP và hoạt động SX, KDTP do cơ quan QLNN có thẩm quyền ban hành nhằm mục đích bảo đảm TP an toàn đối với sức khoẻ, tính mạng con người.
7. Kiểm nghiệm TP là việc thực hiện một hoặc các hoạt động thử nghiệm, đánh giá sự phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật và tiêu chuẩn tương ứng đối với TP, phụ gia TP, chất hỗ trợ CB TP, chất bổ sung vào TP, bao gói, dụng cụ, vật liệu chứa đựng TP.
8
8. Kinh doanh TP là việc thực hiện một, một số hoặc tất cả các hoạt động giới thiệu, dịch vụ BQ, dịch vụ vận chuyển hoặc buôn bán TP.
9. Lô sản phẩm TP là một số lượng xác định của một loại SP cùng tên, chất lượng, nguyên liệu, thời hạn sử dụng và cùng được SX tại một cơ sở.
10. Ngộ độc TP là tình trạng bệnh lý do hấp thụ thực phẩm bị ô nhiễm hoặc có chứa chất độc.
11. Nguy cơ ô nhiễm TP là khả năng các tác nhân gây ô nhiễm xâm nhập vào TP trong quá trình SX, KD.
12. Ô nhiễm TP là sự xuất hiện tác nhân làm ô nhiễm TP gây hại đến sức khỏe, tính mạng con người.
9
13. Phụ gia TP là chất được chủ định đưa vào TP trong quá trình SX, có hoặc không có giá trị dinh dưỡng, nhằm giữ hoặc cải thiện đặc tính của TP.
14. Sản xuất TP là việc thực hiện một, một số hoặc tất cả các hoạt động trồng trọt, chăn nuôi, thu hái, đánh bắt, khai thác, sơ chế, CB, bao gói, BQ để tạo ra TP.
15. SX ban đầu là việc thực hiện một, một số hoặc tất cả các hoạt động trồng trọt, chăn nuôi, thu hái, đánh bắt, khai thác.
10
16. Sơ chế thực phẩm là việc xử lý SP trồng trọt, chăn nuôi, thu hái, đánh bắt, khai thác nhằm tạo ra thực phẩm tươi sống có thể ăn ngay hoặc tạo ra nguyên liệu hoặc bán thành phẩm cho khâu chế biến TP.
17. Sự cố về ATTP là tình huống xảy ra do ngộ độc, bệnh truyền qua TP hoặc các tình huống khác phát sinh từ TP gây hại trực tiếp đến sức khỏe, tính mạng con người.
18. Tác nhân gây ô nhiễm là yếu tố không mong muốn, không được chủ động cho thêm vào thực phẩm, có nguy cơ ảnh hưởng xấu đến ATTP
11
19. Thời hạn sử dụng TP là thời hạn mà TP vẫn giữ được giá trị dinh dưỡng và bảo đảm an toàn trong điều kiện bảo quản được ghi trên nhãn theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
20. TP là sản phẩm mà con người ăn, uống ở dạng tươi sống hoặc đã qua sơ chế, chế biến, bảo quản. TP không bao gồm mỹ phẩm, thuốc lá và các chất sử dụng như dược phẩm.
21. TP tươi sống là thực phẩm chưa qua chế biến bao gồm thịt, trứng, cá, thuỷ hải sản, rau, củ, quả tươi và các TP khác chưa qua chế biến.
12
22. TP tăng cường vi chất dinh dưỡng là TP được bổ sung vitamin, chất khoáng, chất vi lượng nhằm phòng ngừa, khắc phục sự thiếu hụt các chất đó đối với sức khỏe cộng đồng hay nhóm đối tượng cụ thể trong cộng đồng.
23. TP chức năng là TP, tạo cho cơ thể tình trạng thoải mái, tăng sức đề kháng, giảm bớt nguy cơ mắc bệnh, bao gồm TP bổ sung, TP bảo vệ sức khoẻ, TP dinh dưỡng y học.
24. TP biến đổi gen là TP có một hoặc nhiều thành phần nguyên liệu có gen bị biến đổi bằng công nghệ gen.
13
25. TP đã qua chiếu xạ là thực phẩm đã được chiếu xạ bằng nguồn phóng xạ để xử lý, ngăn ngừa sự biến chất của TP.
26. Thức ăn đường phố là TP được chế biến dùng để ăn, uống ngay, trong thực tế được thực hiện thông qua hình thức bán rong, bày bán trên đường phố, nơi công cộng hoặc những nơi tương tự.
27. TP bao gói sẵn là TP được bao gói và ghi nhãn hoàn chỉnh, sẵn sàng để bán trực tiếp cho mục đích chế biến tiếp hoặc sử dụng để ăn ngay.
28. Truy xuất nguồn gốc TP là việc truy tìm quá trình hình thành và lưu thông thực phẩm.
14
Điều 3. Nguyên tắc quản lý ATTP
1. Bảo đảm ATTP là trách nhiệm của mọi tổ chức, cá nhân SX, KDTP.
2. SX, KDTP là hoạt động có điều kiện; tổ chức, cá nhân SX, KD phải chịu trách nhiệm về an toàn đối với TP do mình SX, KDTP
3. Quản lý ATTP phải trên cơ sở quy chuẩn kỹ thuật tương ứng, quy định do cơ quan QLNN có thẩm quyền ban hành và tiêu chuẩn do tổ chức, cá nhân SX công bố áp dụng.
15
Điều 3. Nguyên tắc quản lý ATTP
4. Quản lý ATTP phải được thực hiện trong suốt quá trình SX, KDTP trên cơ sở phân tích nguy cơ đối với ATTP.
5. Quản lý ATTP phải bảo đảm phân công, phân cấp rõ ràng và phối hợp liên ngành.
6. Quản lý ATTP phải đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế – xã hội.
16
Điều 4. Chính sách của Nhà nước về ATTP
1. Xây dựng chiến lược, quy hoạch tổng thể về bảo đảm ATTP, quy hoạch vùng SX TP an toàn theo chuỗi cung cấp TP được xác định là nhiệm vụ trọng tâm ưu tiên.
2. Sử dụng nguồn lực nhà nước và các nguồn lực khác đầu tư nghiên cứu khoa học và ứng dụng công nghệ phục vụ việc phân tích nguy cơ đối với ATTP; xây dựng mới, nâng cấp một số phòng thí nghiệm đạt tiêu chuẩn khu vực, quốc tế; nâng cao năng lực các phòng thí nghiệm phân tích hiện có; hỗ trợ đầu tư xây dựng các vùng SX nguyên liệu TP an toàn, chợ đầu mối nông sản TP, cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm quy mô công nghiệp.
17
Điều 4. Chính sách của Nhà nước về ATTP
3. Khuyến khích các cơ sở SX, KDTP đổi mới công nghệ, mở rộng quy mô SX; SX thực phẩm chất lượng cao, bảo đảm an toàn; bổ sung vi chất dinh dưỡng thiết yếu trong TP; xây dựng thương hiệu và phát triển hệ thống cung cấp TP an toàn.
4. Thiết lập khuôn khổ pháp lý và tổ chức thực hiện lộ trình bắt buộc áp dụng hệ thống Thực hành SX tốt (GMP), Thực hành nông nghiệp tốt (GAP), Thực hành VS tốt (GHP), Phân tích nguy cơ và kiểm soát điểm tới hạn (HACCP) và các hệ thống quản lý ATTP tiên tiến khác trong quá trình SX, KDTP.
18
5. Mở rộng hợp tác quốc tế, đẩy mạnh ký kết điều ước, thoả thuận quốc tế về công nhận, thừa nhận lẫn nhau trong lĩnh vực TP.
6. Khen thưởng kịp thời tổ chức, cá nhân SX, KDTP an toàn.
7. Khuyến khích, tạo điều kiện cho hội, hiệp hội, tổ chức, cá nhân trong nước, tổ chức, cá nhân nước ngoài đầu tư, tham gia vào các hoạt động xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, kiểm nghiệm ATTP.
8. Tăng đầu tư, đa dạng các hình thức, phương thức tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức người dân về tiêu dùng TP an toàn, ý thức trách nhiệm và đạo đức KD của tổ chức, cá nhân SX, KDTP đối với cộng đồng
19
Điều 5. Những hành vi bị cấm
1. Sử dụng nguyên liệu không thuộc loại dùng cho TP để CB TP.
2. Sử dụng nguyên liệu TP đã quá thời hạn sử dụng, không rõ nguồn gốc, xuất xứ hoặc không bảo đảm an toàn để SX, CB TP.
3. Sử dụng phụ gia TP, chất hỗ trợ chế biến TP đã quá thời hạn sử dụng, ngoài danh mục được phép sử dụng hoặc trong danh mục được phép sử dụng nhưng vượt quá giới hạn cho phép; sử dụng hóa chất không rõ nguồn gốc, hóa chất bị cấm sử dụng trong hoạt động SX, KDTP.
4. Sử dụng động vật chết do bệnh, dịch bệnh hoặc chết không rõ nguyên nhân, bị tiêu hủy để SX, KDTP.
20
5. Sản xuất, kinh doanh:
a) TP vi phạm quy định của PL về nhãn hàng hóa; b) TP không phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng; c) TP bị biến chất;
d) TP có chứa chất độc hại hoặc nhiễm chất độc, tác nhân gây ô nhiễm vượt quá giới hạn cho phép;
đ) TP có bao gói, đồ chứa đựng không bảo đảm an toàn hoặc bị vỡ, rách, biến dạng trong quá trình vận chuyển gây ô nhiễm TP;
e) Thịt hoặc SP được chế biến từ thịt chưa qua kiểm tra thú y hoặc đã qua kiểm tra nhưng không đạt yêu cầu;
g) TP không được phép SX, KD để phòng, chống dịch bệnh;
h) TP chưa được đăng ký bản công bố hợp quy tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong trường hợp thực phẩm đó thuộc diện phải được đăng ký bản công bố hợp quy;
i) TP không rõ nguồn gốc, xuất xứ hoặc quá thời hạn sử dụng.
21
Điều 5. Những hành vi bị cấm
6. Sử dụng phương tiện gây ô nhiễm TP, phương tiện đã vận chuyển chất độc hại chưa được tẩy rửa sạch để VC nguyên liệu TP, TP.
7. Cung cấp sai hoặc giả mạo kết quả kiểm nghiệm TP.
8. Che dấu, làm sai lệch, xóa bỏ hiện trường, bằng chứng về sự cố ATTP hoặc các hành vi cố ý khác cản trở việc phát hiện, khắc phục sự cố về ATTP.
9. Người mắc bệnh truyền nhiễm tham gia SX, KDTP.
22
Điều 5. Những hành vi bị cấm
10. SX, KDTP tại cơ sở không có giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP theo quy định của pháp luật.
11. Quảng cáo TP sai sự thật, gây nhầm lẫn đối với người tiêu dùng.
12. Đăng tải, công bố thông tin sai lệch về an toàn thực phẩm gây bức xúc cho xã hội hoặc thiệt hại cho SX, KD.
13. Sử dụng trái phép lòng đường, vỉa hè, hành lang, sân chung, lối đi chung, diện tích phụ chung để chế biến, SX, KD thức ăn đường phố
23
Điều 6. Xử lý vi phạm pháp luật về ATTP
1. Tổ chức, cá nhân SX, KDTP vi phạm pháp luật về ATTP thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý vi phạm hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự, nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường và khắc phục hậu quả theo quy định của pháp luật.
2. Người lợi dụng chức vụ, quyền hạn vi phạm quy định của Luật này hoặc các quy định khác của pháp luật về ATTP thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự, nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
24
Điều 6. Xử lý vi phạm pháp luật về ATTP
3. Mức phạt tiền đối với vi phạm hành chính quy định tại khoản 1 Điều này được thực hiện theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính; trường hợp áp dụng mức phạt cao nhất theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính mà vẫn còn thấp hơn 07 lần giá trị thực phẩm vi phạm thì mức phạt được áp dụng không quá 07 lần giá trị thực phẩm vi phạm; tiền thu được do vi phạm mà có bị tịch thu theo quy định của pháp luật.
4. Chính phủ quy định cụ thể về hành vi, hình thức và mức xử phạt các hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực ATTP quy định tại Điều này
25
Chương II
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN TRONG BẢO ĐẢM AN TOÀN THỰC PHẨM
26
Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân SXTP
1. Tổ chức, cá nhân SXTP có các quyền sau đây:
a) Quyết định và công bố các tiêu chuẩn SP do mình SX, cung cấp; quyết định áp dụng các biện pháp kiểm soát nội bộ để bảo đảm ATTP;
b) Yêu cầu tổ chức, cá nhân KDTP hợp tác trong việc thu hồi và xử lý TP không bảo đảm an toàn;
c) Lựa chọn tổ chức đánh giá sự phù hợp, cơ sở kiểm nghiệm đã được chỉ định để chứng nhận hợp quy;
d) Sử dụng dấu hợp chuẩn, dấu hợp quy và các dấu hiệu khác cho SP theo quy định của PL;
đ) Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện theo quy định của PL;
e) Được bồi thường thiệt hại theo quy định của PL.
27
2. Tổ chức, cá nhân SXTP có các nghĩa vụ sau đây:
a) Tuân thủ các điều kiện bảo đảm an toàn đối với TP, bảo đảm ATTP trong quá trình SX và chịu trách nhiệm về ATTP do mình SX;
b) Tuân thủ quy định của Chính phủ về tăng cường vi chất dinh dưỡng mà thiếu hụt sẽ ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng;
c) Thông tin đầy đủ, chính xác về SP trên nhãn, bao bì, trong tài liệu kèm theo TP theo quy định của pháp luật về nhãn hàng hóa;
d) Thiết lập quy trình tự kiểm tra trong quá trình SXTP;
Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân SXTP
28
2. Tổ chức, cá nhân SXTP có các nghĩa vụ sau đây:
đ) Thông tin trung thực về ATTP; cảnh báo kịp thời, đầy đủ, chính xác về nguy cơ gây mất an toàn của TP, cách phòng ngừa cho người bán hàng và người tiêu dùng; thông báo yêu cầu về vận chuyển, lưu giữ, bảo quản, sử dụng TP;
e) Kịp thời ngừng sản xuất, thông báo cho các bên liên quan và có biện pháp khắc phục hậu quả khi phát hiện TP không an toàn hoặc không phù hợp tiêu chuẩn đã công bố áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng;
g) Lưu giữ hồ sơ, mẫu TP, các thông tin cần thiết theo quy định về truy xuất nguồn gốc TP; thực hiện quy định về truy xuất nguồn gốc TP không bảo đảm an toàn theo quy định tại Điều 54 của Luật này;
29
2. Tổ chức, cá nhân SXTP có các nghĩa vụ sau đây:
h) Thu hồi, xử lý TP quá thời hạn sử dụng, không bảo đảm an toàn. Trong trường hợp xử lý bằng hình thức tiêu hủy thì việc tiêu hủy TP phải tuân theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, quy định khác của pháp luật có liên quan và phải chịu toàn bộ chi phí cho việc tiêu hủy đó;
i) Tuân thủ quy định pháp luật, quyết định về thanh tra, kiểm tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
k) Chi trả chi phí lấy mẫu và kiểm nghiệm theo quy định tại Điều 48 của Luật này;
l) Bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật khi TP không an toàn do mình SX gây ra.
30
Điều 8. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân KDTP
Tổ chức, cá nhân KDTP có các quyền sau đây:
a) Quyết định các biện pháp kiểm soát nội bộ để duy trì chất lượng vệ sinh ATTP;
b) Yêu cầu tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu TP hợp tác trong việc thu hồi và xử lý TP không bảo đảm an toàn;
c) Lựa chọn cơ sở kiểm nghiệm để kiểm tra ATTP; lựa chọn cơ sở kiểm nghiệm đã được chỉ định để chứng nhận hợp quy đối với TP nhập khẩu;
d) Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện theo quy định của pháp luật;
đ) Được bồi thường thiệt hại theo quy định của PL
31
2. Tổ chức, cá nhân KDTP có các nghĩa vụ sau đây:
a) Tuân thủ các điều kiện bảo đảm an toàn đối với TP trong quá trình KD và chịu trách nhiệm về ATTP do mình KD;
b) Kiểm tra nguồn gốc, xuất xứ TP, nhãn TP và các tài liệu liên quan đến ATTP; lưu giữ hồ sơ về TP; thực hiện quy định về truy xuất nguồn gốc TP không bảo đảm an toàn theo quy định tại Điều 54 của Luật này;
c) Thông tin trung thực về ATTP; thông báo cho người tiêu dùng điều kiện bảo đảm an toàn khi vận chuyển, lưu giữ, bảo quản và sử dụng TP;
Điều 8. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân KDTP
32
2. Tổ chức, cá nhân KDTP có các nghĩa vụ sau đây:
d) Kịp thời cung cấp thông tin về nguy cơ gây mất an toàn của TP và cách phòng ngừa cho người TD khi nhận được thông tin cảnh báo của tổ chức, cá nhân SX, nhập khẩu;
đ) Kịp thời ngừng KD, thông tin cho tổ chức, cá nhân SX, nhập khẩu và người TD khi phát hiện TP không bảo đảm an toàn;
e) Báo cáo ngay với cơ quan có thẩm quyền và khắc phục ngay hậu quả khi phát hiện NĐTP hoặc bệnh truyền qua TP do mình KD gây ra;
Điều 8. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân KDTP
33
2. Tổ chức, cá nhân KDTP có các nghĩa vụ sau đây:
g) Hợp tác với tổ chức, cá nhân SX, nhập khẩu, cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong việc điều tra NĐTP để khắc phục hậu quả, thu hồi hoặc xử lý TP không bảo đảm an toàn;
h) Tuân thủ quy định của pháp luật, quyết định về thanh tra, kiểm tra của CQNN có thẩm quyền;
k) Chi trả chi phí lấy mẫu và kiểm nghiệm theo quy định tại Điều 48 của Luật này;
l) Bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật khi TP mất an toàn do mình kinh doanh gây ra.
34
Điều 9. Quyền và nghĩa vụ của người tiêu dùng TP
1. Người tiêu dùng TP có các quyền sau đây:
a) Được cung cấp thông tin trung thực về ATTP, hướng dẫn sử dụng, vận chuyển, lưu giữ, BQ, lựa chọn, sử dụng TP phù hợp; được cung cấp thông tin về nguy cơ gây mất an toàn, cách phòng ngừa khi nhận được thông tin cảnh báo đối với TP;
b) Yêu cầu tổ chức, cá nhân SX, KDTP bảo vệ quyền lợi của mình theo quy định của pháp luật;
c) Yêu cầu tổ chức bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình theo quy định của pháp luật về bảo vệ quyền lợi người TD;
d) Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện theo quy định của pháp luật;
đ) Được bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật do sử dụng TP không an toàn gây ra.
35
2. Người tiêu dùng TP có các nghĩa vụ sau:
a) Tuân thủ đầy đủ các quy định, hướng dẫn về an toàn thực phẩm của tổ chức, cá nhân SX, KD trong vận chuyển, lưu giữ, bảo quản và sử dụng ;
b) Kịp thời cung cấp thông tin khi phát hiện nguy cơ gây mất ATTP, khai báo ngộ độc thực phẩm, bệnh truyền qua với Ủy ban nhân dân nơi gần nhất, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, cơ quan nhà nước có thẩm quyền, tổ chức, cá nhân SX, KD TP;
c) Tuân thủ quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường trong quá trình sử dụng TP.
Điều 9. Quyền và nghĩa vụ của người tiêu dùng thực phẩm
36
Chương III
ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM AN TOÀN ĐỐI VỚI THỰC PHẨM
37
Điều 10. Điều kiện chung về bảo đảm an toàn đối với TP
Điều 11. Điều kiện bảo đảm an toàn đối với TP tươi sống
Điều 12. Điều kiện bảo đảm an toàn đối với TP đã qua chế biến
Điều 13. Điều kiện bảo đảm an toàn đối với TP tăng cường vi chất dinh dưỡng
Điều 14. Điều kiện bảo đảm an toàn đối với TP chức năng
38
Điều 15. Điều kiện bảo đảm an toàn đối với TP biến đổi gen
Điều 16. Điều kiện bảo đảm an toàn đối với TP đã qua chiếu xạ
Điều 17. Điều kiện bảo đảm an toàn đối với phụ gia TP và chất hỗ trợ chế biến TP
Điều 18. Điều kiện bảo đảm an toàn đối với dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng TP
39
Chương IV ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM ATTP TRONG SX, KDTP
Mục 1. ĐIỀU KIỆN CHUNG VỀ BẢO ĐẢM ATTP TRONG SX, KDTP
Mục 2. ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM ATTP TRONG SX, KDTP TƯƠI SỐNG
Mục 3. ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM ATTP TRONG SƠ CHẾ, CHẾ BIẾN TP, KINH DOANH TP ĐÃ QUA CHẾ BIẾN
Mục 4. ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM ATTP TRONG KINH DOANH DỊCH VỤ ĂN UỐNG
Mục 5. ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM ATTP TRONG KINH DOANH THỨC ĂN ĐƯỜNG PHỐ
40
Mục 1. ĐIỀU KIỆN CHUNG VỀ BẢO ĐẢM AN TOÀN THỰC PHẨM TRONG SẢN XUẤT, KINH DOANH THỰC PHẨM
41
Điều 19. Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm
1. Cơ sở phải bảo đảm các điều kiện sau đây:
a) Có địa điểm, diện tích thích hợp, có khoảng cách an toàn đối với nguồn gây độc hại, nguồn gây ô nhiễm và các yếu tố gây hại khác;
b) Có đủ nước đạt quy chuẩn kỹ thuật phục vụ SX, KDTP
c) Có đủ TTB phù hợp để xử lý nguyên liệu, CB, đóng gói, BQ và vận chuyển các loại TP khác nhau; có đủ TTB, dụng cụ, phương tiện rửa và khử trùng, nước sát trùng, TB phòng, chống côn trùng và động vật gây hại;
d) Có hệ thống xử lý chất thải và được vận hành thường xuyên theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;
đ) Duy trì các điều kiện bảo đảm ATTP và lưu giữ hồ sơ về nguồn gốc, xuất xứ nguyên liệu TP và các tài liệu khác về toàn bộ quá trình SX, KDTP;
e) Tuân thủ quy định về sức khoẻ, kiến thức và thực hành của người trực tiếp SX, KDTP
42
Điều 20. Điều kiện bảo đảm ATTP trong BQTP
1. Cơ sở SX, KDTP phải bảo đảm các điều kiện về bảo quản thực phẩm sau đây:
a) Nơi BQ và phương tiện BQ phải có diện tích đủ rộng để BQ từng loại TP riêng biệt, có thể thực hiện kỹ thuật xếp dỡ an toàn và chính xác, bảo đảm VS trong quá trình BQ;
b) Ngăn ngừa được ảnh hưởng của nhiệt độ, độ ẩm, côn trùng, động vật, bụi bẩn, mùi lạ và các tác động xấu của môi trường; bảo đảm đủ ánh sáng; có thiết bị chuyên dụng điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm và các điều kiện khí hậu khác, thiết bị thông gió và các điều kiện BQ đặc biệt khác theo yêu cầu của từng loại TP;
c) Tuân thủ các quy định về BQ của tổ chức, cá nhân SX, KDTP.
43
Điều 21. Điều kiện bảo đảm ATTP trong vận chuyển TP
1. Tổ chức, cá nhân vận chuyển TP phải bảo đảm các điều kiện sau đây:
a) Phương tiện vận chuyển TP được chế tạo bằng vật liệu không làm ô nhiễm TP hoặc bao gói TP, dễ làm sạch;
b) Bảo đảm điều kiện bảo quản TP trong suốt quá trình vận chuyển theo hướng dẫn của tổ chức, cá nhân SX, KD;
c) Không vận chuyển TP cùng hàng hoá độc hại hoặc có thể gây nhiễm chéo ảnh hưởng đến chất lượng TP.
2. Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền quy định về phương tiện vận chuyển TP; đường vận chuyển thực phẩm đối với một số loại TP tươi sống tại các đô thị.
44
Điều 22. Điều kiện bảo đảm ATTP trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ
1. Cơ sở SX, KDTP nhỏ lẻ phải tuân thủ các điều kiện bảo đảm ATTP sau đây:
a) Có khoảng cách an toàn đối với nguồn gây độc hại, nguồn gây ô nhiễm;
b) Có đủ nước đạt quy chuẩn kỹ thuật phục vụ SX, KDTP;
c) Có trang thiết bị phù hợp để SX, KDTP không gây độc hại, gây ô nhiễm cho TP;
d) Sử dụng nguyên liệu, hóa chất, phụ gia TP chất hỗ trợ chế biến TP, dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng TP trong sơ chế, chế biến, bảo quản TP;
45
đ) Tuân thủ quy định về sức khỏe, kiến thức và thực hành của người trực tiếp tham gia SX, KDTP;
e) Thu gom, xử lý chất thải theo đúng quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;
h) Duy trì các điều kiện bảo đảm ATTP và lưu giữ thông tin liên quan đến việc mua bán bảo đảm truy xuất được nguồn gốc TP.
2. Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và quy định cụ thể về điều kiện bảo đảm ATTP trong SX, KDTP nhỏ lẻ thuộc lĩnh vực được phân công quản lý.
3. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) ban hành quy chuẩn kỹ thuật địa phương, quy định cụ thể điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong SX, KDTP nhỏ lẻ đối với TP đặc thù trên địa bàn tỉnh.
46
Mục 4
ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM ATTP TRONG KINH DOANH DỊCH VỤ ĂN UỐNG
47
Điều 28. Điều kiện bảo đảm ATTP đối với nơi chế biến, kinh doanh dịch vụ ăn uống
1. Bếp ăn được bố trí bảo đảm không nhiễm chéo giữa thực phẩm chưa qua CB và TP đã qua CB.
2. Có đủ nước đạt quy chuẩn kỹ thuật phục vụ việc CB, KD;
3. Có dụng cụ thu gom, chứa đựng rác thải, chất thải bảo đảm vệ sinh.
4. Cống rãnh ở khu vực cửa hàng, nhà bếp phải thông thoát, không ứ đọng.
5. Nhà ăn phải thoáng, mát, đủ ánh sáng, duy trì chế độ vệ sinh sạch sẽ, có biện pháp để ngăn ngừa côn trùng và động vật gây hại.
6. Có thiết bị bảo quản TP, nhà vệ sinh, rửa tay và thu dọn chất thải, rác thải hàng ngày sạch sẽ.
7. Người đứng đầu đơn vị có bếp ăn tập thể có trách nhiệm bảo đảm ATTP.
48
Điều 29. Điều kiện bảo đảm ATTP đối với cơ sở chế biến, kinh doanh dịch vụ ăn uống
1. Có dụng cụ, đồ chứa đựng riêng cho thực phẩm sống và thực phẩm chín.
2. Dụng cụ nấu nướng, chế biến phải bảo đảm an toàn vệ sinh.
3. Dụng cụ ăn uống phải được làm bằng vật liệu an toàn, rửa sạch, giữ khô.
4. Tuân thủ quy định về sức khoẻ, kiến thức và thực hành của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
49
Điều 30. Điều kiện bảo đảm ATTP trong chế biến và bảo quản thực phẩm
1. Sử dụng TP, nguyên liệu TP phải rõ nguồn gốc và bảo đảm an toàn, lưu mẫu thức ăn.
2. TP phải được chế biến bảo đảm an toàn, hợp vệ sinh.
3. TP bày bán phải để trong tủ kính hoặc thiết bị bảo quản hợp vệ sinh, chống được bụi, mưa, nắng và sự xâm nhập của côn trùng và động vật gây hại; được bày bán trên bàn hoặc giá cao hơn mặt đất.
50
Mục 5. ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM ATTP TRONG KD TAĐP
Điều 31. Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với nơi bày bán KD TAĐP
1. Phải cách biệt nguồn gây độc hại, nguồn gây ô nhiễm.
2. Phải được bày bán trên bàn, giá, kệ, phương tiện bảo đảm vệ sinh ATTP, mỹ quan đường phố.
51
Điều 32. Điều kiện bảo đảm ATTP đối với nguyên liệu, dụng cụ ăn uống, chứa đựng TP và người KD TAĐP
1. Nguyên liệu để chế biến TAĐP phải bảo đảm ATTP, có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng.
2. Dụng cụ ăn uống, chứa đựng TP phải bảo đảm an toàn vệ sinh.
3. Bao gói và các vật liệu tiếp xúc trực tiếp với TP không được gây ô nhiễm và thôi nhiễm vào TP.
4. Có dụng cụ che nắng, mưa, bụi bẩn, côn trùng và động vật gây hại.
5. Có đủ nước đạt quy chuẩn kỹ thuật phục vụ việc chế biến, kinh doanh.
6. Tuân thủ quy định về sức khoẻ, kiến thức và thực hành đối với người trực tiếp SX, KDTP
52
Điều 33. Trách nhiệm quản lý KD TAĐP
1. Bộ trưởng Bộ Y tế quy định cụ thể điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong KD TAĐP.
2. Ủy ban nhân dân các cấp có trách nhiệm quản lý hoạt động KD TAĐP trên địa bàn.
53
Chương V
CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN ATTP
TRONG SX, KDTP
54
Điều 34. Đối tượng, điều kiện cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP
1. Cơ sở được cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Có đủ điều kiện bảo đảm ATTP phù hợp với từng loại hình SX, KDTP theo quy định tại Chương IV của Luật này;
b) Có đăng ký ngành, nghề KDTP trong Giấy chứng nhận đăng ký KD.
2. Tổ chức, cá nhân bị thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP khi không đủ điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Chính phủ quy định cụ thể đối tượng không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP
55
Điều 35. Thẩm quyền cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP
Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ trưởng Bộ Công thương quy định cụ thể thẩm quyền cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP thuộc lĩnh vực được phân công quản lý.
56
Điều 36. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP
1. Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP gồm có:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP;
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký KD;
c) Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh ATTP theo quy định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;
d) Giấy xác nhận đủ sức khoẻ của chủ cơ sở và người trực tiếp SX, KDTP do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp;
đ) Giấy xác nhận đã được TH kiến thức về ATVSTP của chủ cơ sở và của người trực tiếp SX, KDTP theo quy định của Bộ trưởng Bộ quản lý ngành.
57
2. Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP được quy định như sau:
a) Tổ chức, cá nhân SX, KDTP nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP cho CQNN có thẩm quyền quy định tại Điều 35 của Luật này;
b) Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, CQNN có thẩm quyền kiểm tra thực tế điều kiện bảo đảm ATTP tại cơ sở SX, KDTP; nếu đủ điều kiện thì phải cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP; trường hợp từ chối thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Điều 36. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP
58
Điều 37. Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP
1. Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP có hiệu lực trong thời gian 03 năm.
2. Trước 06 tháng tính đến ngày Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP hết hạn, tổ chức, cá nhân SX, KDTP phải nộp hồ sơ xin cấp lại Giấy chứng nhận trong trường hợp tiếp tục SX, KD. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp lại được thực hiện theo quy định tại Điều 36 của Luật này
59
Chương VI
NHẬP KHẨU VÀ XUẤT KHẨU THỰC PHẨM
60
Điều 38. Điều kiện bảo đảm an toàn đối với TP nhập khẩu
Điều 39. Kiểm tra nhà nước về ATTP đối với TP nhập khẩu
Điều 40. Trình tự, thủ tục và phương thức kiểm tra nhà nước về ATTP đối với TP nhập khẩu
Mục 1. ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM AN TOÀN ĐỐI VỚI TP NHẬP KHẨU
61
Mục 2. ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM AN TOÀN ĐỐI VỚI TP XUẤT KHẨU
Điều 41. Điều kiện bảo đảm an toàn đối với TP xuất khẩu
Điều 42. Chứng nhận đối với TP xuất khẩu
62
Chương VII
QUẢNG CÁO, GHI NHÃN TP
63
Điều 43. Quảng cáo thực phẩm
1. Việc QC TP do tổ chức, cá nhân SX, KDTP hoặc người KD dịch vụ QCthực hiện theo quy định của pháp luật về QC.
2. Trước khi đăng ký QC, tổ chức, cá nhân có TP cần QCphải gửi hồ sơ tới cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền để xác nhận nội dung QC.
3. Người phát hành QC, người KD dịch vụ QC, tổ chức, cá nhân có TP QC chỉ được tiến hành QC khi đã được thẩm định nội dung và chỉ được QC đúng nội dung đã được xác nhận.
Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Bộ trưởng Bộ Công thương quy định cụ thể loại TP phải đăng ký QC, thẩm quyền, trình tự, thủ tục xác nhận nội dung QC TP thuộc lĩnh vực được phân công quản lý.
64
Điều 44. Ghi nhãn thực phẩm
1. Tổ chức, cá nhân SX, nhập khẩu TP, phụ gia TP, chất hỗ trợ chế biến TP tại Việt Nam phải thực hiện việc ghi nhãn TP theo quy định của pháp luật về nhãn hàng hóa.
Đối với thời hạn sử dụng TP thể hiện trên nhãn thì tùy theo loại sản phẩm được ghi là “hạn sử dụng”, “sử dụng đến ngày” hoặc “sử dụng tốt nhất trước ngày”.
65
Điều 44. Ghi nhãn thực phẩm
2. Đối với TP chức năng, phụ gia TP, TP đã qua chiếu xạ, TP biến đổi gen, ngoài các quy định tại khoản 1 Điều này còn phải tuân thủ các quy định sau đây:
a) Đối với TP chức năng phải ghi cụm từ “TP chức năng” và không được thể hiện dưới bất kỳ hình thức nào về tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh;
b) Đối với phụ gia TP phải ghi cụm từ “phụ gia TP” và các thông tin về phạm vi, liều lượng, cách sử dụng;
c) Đối với TP đã qua chiếu xạ phải ghi cụm từ “TP đã qua chiếu xạ”;
d) Đối với một số TP biến đổi gen phải ghi cụm từ “TP biến đổi gen”.
3. Căn cứ điều kiện kinh tế – xã hội trong từng thời kỳ, Chính phủ quy định cụ thể về ghi nhãn TP, thời hạn sử dụng TP; quy định cụ thể TP biến đổi gen phải ghi nhãn, mức tỷ lệ thành phần TP có gen biến đổi phải ghi nhãn.
66
Chương VIII
KIỂM NGHIỆM TP, PHÂN TÍCH NGUY CƠ ĐỐI VỚI ATTP, PHÒNG NGỪA, NGĂN CHẶN VÀ KHẮC PHỤC SỰ CỐ VỀ ATTP
67
Mục 1. KIỂM NGHIỆM THỰC PHẨM
Điều 45. Yêu cầu đối với việc kiểm nghiệm TP
Điều 46. Cơ sở kiểm nghiệm TP
Điều 47. Kiểm nghiệm phục vụ giải quyết tranh chấp về ATTP
Điều 48. Chi phí lấy mẫu và kiểm nghiệm TP
68
Mục 2. PHÂN TÍCH NGUY CƠ ĐỐI VỚI ATTP
Điều 49. Đối tượng phải được phân tích nguy cơ đối với ATTP
Điều 50. Hoạt động phân tích nguy cơ đối với ATTP
Điều 51. Trách nhiệm thực hiện phân tích nguy cơ đối với ATTP
69
Mục 3. PHÒNG NGỪA, NGĂN CHẶN VÀ KHẮC PHỤC SỰ CỐ VỀ ATTP
Điều 52. Phòng ngừa, ngăn chặn sự cố về ATTP
Điều 53. Khắc phục sự cố về ATTP
70
Mục 4. TRUY XUẤT NGUỒN GỐC TP, THU HỒI VÀ XỬ LÝ ĐỐI VỚI TP KHÔNG BẢO ĐẢM AN TOÀN
Điều 54. Truy xuất nguồn gốc TP đối với TP không bảo đảm an toàn
Điều 55. Thu hồi và xử lý đối với TP không bảo đảm an toàn
71
Chương IX
THÔNG TIN, GIÁO DỤC, TRUYỀN THÔNG VỀ ATTP
Điều 56. Mục đích, yêu cầu của thông tin, giáo dục, truyền thông về ATTP
Điều 57. Nội dung thông tin, giáo dục, truyền thông về ATTP
Điều 58. Đối tượng tiếp cận thông tin, giáo dục, truyền thông về ATTP
Điều 59. Hình thức thông tin, giáo dục, truyền thông về ATTP
Điều 60. Trách nhiệm trong thông tin, giáo dục, truyền thông về ATTP
72
Chương X
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM
Mục 1. TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ATTP
Mục 2. THANH TRA ATTP
Mục 3. KIỂM TRA ATTP
73
Mục 1. TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ATTP
74
Điều 61. Trách nhiệm quản lý nhà nước về ATTP
1. Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về ATTP.
2. Bộ Y tế chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện quản lý nhà nước về ATTP.
3. Các bộ, cơ quan ngang bộ trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với Bộ Y tế thực hiện quản lý nhà nước về ATTP.
4. Ủy ban nhân dân các cấp thực hiện quản lý nhà nước về ATTP trong phạm vi địa phương.
75
Điều 62. Trách nhiệm quản lý nhà nước về ATTP của Bộ Y tế
1. Trách nhiệm chung:
a) Chủ trì xây dựng, trình CQNN có thẩm quyền ban hành và tổ chức thực hiện chiến lược quốc gia, quy hoạch tổng thể về ATTP;
b) Ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chỉ tiêu và mức giới hạn an toàn đối với sản phẩm TP; dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng TP;
c) Yêu cầu các bộ, ngành, UBND cấp tỉnh báo cáo định kỳ, đột xuất về công tác quản lý ATTP;
d) Quy định về điều kiện chung bảo đảm ATTP đối với cơ sở SX, KDTP;
đ) Chủ trì tổ chức thực hiện công tác TT, giáo dục pháp luật về ATTP; cảnh báo sự cố NĐ TP;
e) Thanh tra, kiểm tra đột xuất đối với toàn bộ quá trình SX, nhập khẩu, KDTP thuộc phạm vi quản lý của các bộ khác khi cần thiết.
76
Điều 62. Trách nhiệm quản lý nhà nước về ATTP của Bộ Y tế
2. Trách nhiệm trong quản lý ngành:
a) Chủ trì xây dựng, ban hành hoặc trình CQNN có thẩm quyền ban hành và tổ chức thực hiện chiến lược, chính sách, quy hoạch, KH và văn bản QPPL về ATTP thuộc lĩnh vực được phân công quản lý;
b) Quản lý ATTP trong suốt quá trình SX, sơ chế, CB, BQ, vận chuyển, xuất khẩu, nhập khẩu, KD đối với phụ gia TP, chất hỗ trợ chế biến TP, nước uống đóng chai, nước khoáng thiên nhiên, TP chức năng và các TP khác theo quy định của Chính phủ;
c) Quản lý ATTP đối với dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng TP trong quá trình SX, CB, KDTP thuộc lĩnh vực được phân công quản lý;
d) Thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm pháp luật về ATTP trong quá trình SX, xuất khẩu, nhập khẩu, KDTP thuộc lĩnh vực được phân công quản lý.
77
Điều 63. Trách nhiệm của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
1. Chủ trì XD, ban hành hoặc trình CQNN có thẩm quyền ban hành và tổ chức thực hiện chiến lược, chính sách, quy hoạch, KH và văn bản QPPL về ATTP thuộc lĩnh vực được phân công quản lý;
2. Quản lý ATTP đối với SX ban đầu nông, lâm, thủy sản, muối.
3. Quản lý ATTP trong suốt quá trình SX, thu gom, giết mổ, sơ chế, CB, BQ, VC, XK, NK, KD đối với ngũ cốc, thịt và các SP từ thịt, thủy sản và SP thủy sản, rau, củ, quả và SP rau, củ, quả, trứng và các SP từ trứng, sữa tươi nguyên liệu, mật ong và các SP từ mật ong, TP biến đổi gen, muối và các nông sản TP khác theo quy định.
4. Quản lý ATTP đối với dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng TP trong quá trình SX, CB, KDTP thuộc lĩnh vực được phân công quản lý.
5. Báo cáo định kỳ, đột xuất về công tác quản lý ATTP thuộc lĩnh vực được phân công quản lý.
6. TT, KT, xử lý VPPL về ATTP trong quá trình SX, XK, NK, KDTP thuộc lĩnh vực được phân công quản lý.
78
Điều 64. Trách nhiệm của Bộ Công thương
1. Chủ trì XD, ban hành hoặc trình CQNN có thẩm quyền ban hành và tổ chức thực hiện chiến lược, chính sách, quy hoạch, KH và văn bản QPPL về ATTP thuộc lĩnh vực được phân công quản lý;
2. Quản lý ATTP trong suốt quá trình SX, thu gom, giết mổ, sơ chế, CB, BQ, VC, XK, NK, KD đối với các loại rượu, bia, nước giải khát, sữa chế biến, dầu thực vật, SP chế biến bột và tinh bột và các TP khác theo quy định của Chính phủ.
3. Quản lý ATTP đối với DC, vật liệu bao gói, chứa đựng TP trong quá trình SX, CB, KDTP thuộc lĩnh vực được phân công quản lý.
4. Ban hành chính sách, quy hoạch về chợ, siêu thị, quy định điều kiện KDTP tại các chợ, siêu thị.
5. Chủ trì việc phòng chống TP giả, gian lận thương mại trong lưu thông, KDTP.
6. Báo cáo định kỳ, đột xuất về công tác qu
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Thị Mỹ Hạnh
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)