Luật Giao thông đường bộ năm 208

Chia sẻ bởi Phan Bá Đồng | Ngày 02/05/2019 | 45

Chia sẻ tài liệu: Luật Giao thông đường bộ năm 208 thuộc Bài giảng khác

Nội dung tài liệu:

1
Bài tuyên truyền
luật giao thông đường bộ 2008
Người báo cáo : Phan Bá Đồng
Hiệu trưởng trường TH Đà Sơn, Đô Lương
2
Thưa các đồng chí và các bạn !
Công tác đảm bảo TT ATGT là sự nghiệp của toàn dân, là trách nhiệm của cộng đồng xã hội.
ATGT là thước đo sự văn minh nơi công cộng của một địa phương, một Quốc gia. Nghiêm chỉnh thực hiện các quy tắc về trật tự ATGT là thể hiện những hành vi có văn hoá, có kỷ cương, tiến bộ, là một bộ phận không thể thiếu được của một xã hội văn minh phát triển.
Để giúp mọi người hiểu rõ hơn về luật giao thông đường bộ, trong đợt ra quân thực hiện Luật giao thông đường bộ 2008. Chúng tôi xin được giới thiệu với các đồng chí những nôị dung mới trong luật giao thông đường bộ 2008 so với Luật giao thông dường bộ 2001
3
Luật giao thông đường bộ 2008
Nội dung cơ bản luật giao thông đường bộ 2008 :
về cấu trúc luật:
- So với luật năm 2001:
- Trong tổng số 89 điều của luật có:
+ 3 điều được giữ nguyên cả nội dung và kết cấu luật.
+ 68 điều sửa đổi, bổ sung 18 điều mới.
4
về nội dung
Chương I : những quy định chung
So với luật năm 2001 có những thay đổi chính sau:
Một là : Quy định rõ hơn về phạm vi điều chỉnh bằng cách liệt kê tất cả tên của các chương trình: Quy định về quy tắc giao thông đường bộ; kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; phương tiện tham gia giao thông; vận tải đường bộ và quản lý nhà nước về giao thông đường bộ.
5
Hai là: Bổ sung thêm một khoản mới vào Điều 3 giải thích từ ngữ như:
Thế nào là kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ( nội dung tại khoản3);
Nơi giao nhau cùng mức( nội dung tại khoản 11); đường cao tốc( nội dung tại khoản12)
Đường chính( nội dung tại khoản 13)
Đường nhánh(nội dung tại khoản14)
Đường ưu tiên(nội dung tại khoản 15)
Đường gom(nội dung tại khoản 16)
Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ bao gồm thêm cả rơ moóc,so mi rơ moóc,xe máy điện(nội dung tại khoản 18)
Vận tải đường bộ (nội dung tại khoản 30)
Thế nào là người vận tải( nội dung tại khoản 31).
6
Ba là: Bổ sung thêm 3 nguyên tắc hoạt động giao thông đường bộ vào Điều 4 là:
Hoạt động giao thông đường bộ phải thông suốt, trật tự , an toàn hiệu quả (nội dung tại khoản 1)
Phát triển giao thông đường bộ theo quy hoạch,từng bước hiện đại, gắn phương thức vận tải đường bộ với các phương thức vận tải khác (nội dung khoản 2)
Quản lý hoạt động vận tải đường bộ được thực hiện trên cơ sở phân công, phân cấp quyền hạn rõ ràng,cụ thể,đồng thời có sự phối hợp chặt chẽ giữa các bộ, ngành và chính quyền địa phương ( nội dung tại khoản3).
7
Bốn là: Bổ sung thêm điều mới( Điều 6) về quy hoạch giao thông vận tải đường bộ gồm các nội dung:
Quy hoạch phát triến giao thông đường bộ là quy hoạch lĩnh vực chuyên ngành(nội dung khoản 1)
Quy hoạch phát triển giao thông đường bộ được lập trên cơ sở chiến lược phát triển kinh tế - xã hội ( nội dung tại khoản 2)
Quy hoạch phát triển giao thông đường bộ phải xác định rõ mục tiêu,quan điểm, tính chất,quy mô phát triển( nội dung này nằm trong khoản 3).
8
Năm là: Bỏ Điều 7 cũ quy định về trách nhiệm mặt trận Tổ quốc Việt Nam và tổ chức thành viên và đưa nội dung này vào điều 7 mới quy định về tuyên truyền phổ biến, giáo dục pháp luật về giao thông đường bộ.
9
Sáu là: bổ sung thêm các hành vi bị nghiêm cấm vào Điều 8 như: Lạng lách, đánh võng( nội dung tại khoản 6)
Chở quá tải, quá số người quy định (nội dung tại khoản 15)
Sản xuất hoặc mua, bán biển số xe cơ giới (nội dung khoản 22)
10
Chương II : Quy tắc giao thông đường bộ
So víi luËt 2001 luËt cã nh÷ng thay ®æi chÝnh sau:
Mét lµ: Söa quy ®Þnh hiÖu lÖnh cña c¶nh s¸t giao th«ng, thµnh hiÖu lÖnh cña ng­êi ®iÒu khiÓn giao th«ng(®Ó thùc hiÖn chung) cña kho¶n 2 §iÒu 10.
Hai lµ: Quy ®Þnh thªm t¹i n¬i cã v¹ch kÎ ®­êng dµnh cho ng­êi ®i bé, ng­êi ®iÒu khiÓn ph­¬ng tiÖn quan s¸t, gi¶m tèc vµ nh­êng ®­êng cho ng­êi ®i bé, xe l¨n cña ng­êi khuyÕt tËt (néi dung t¹i kho¶n 4 §iÒu 11)
11
Ba là : Giao cho Chủ tịch UBND cấp tỉnh tổ chức thực hiện việc đặt biển báo tốc độ trên các tuyến đường do địa phương quản lý (nội dung tại khoản 3 Điều 12).
Bèn lµ: Bæ sung thªm kh¸i niÖm dõng xe lµ tr¹ng th¸i ®øng yªn t¹m thêi cña ph­¬ng tiÖn trong mét thêi gian cÇn thiÕt ®ñ cho ng­êi lªn xuèng ph­¬ng tiÖn ®ã, xÕp dì hµng ho¸ hoÆc thùc hiÖn c¸c c«ng viÖc kh¸c (néi dung t¹i kho¶n 1 §iÒu 18)vµ ®ç xe lµ tr¹ng th¸i ®øng yªn cña ph­¬ng tiÖn kh«ng giíi h¹n thêi gian ( néi dung t¹i kho¶n 2 ®iÒu 18).
12
Năm là: Bổ sung thêm điều 20 mới: quy định về xếp hàng hoá trên phương tiện giao thông đường bộ.
Cụ thể là: Hàng hoá xếp trên xe phải gọn gàng, chằng buộc chắc chắn, không để rơi vãi, kéo lê trên đường; khi xếp hàng hoá vượt phía trước và phía sau xe, ban ngày phải có báo hiệu màu đỏ, ban đêm hoặc khi trời tối phải có đèn báo hiệu và giao cho Bộ trưởng Bộ giao thông vận tải quy định chi tiết về xếp hàng hoá trên phương tiện giao thông đường bộ.
13
Sáu là: Bổ sung thêm điều 21 mới: quy định về trường hợp được phép chở người trên xe chở hàng. Cụ thể: Chỉ được phép chở người trong một số trường hợp như chở người đi làm nhiệm vụ phòng chống thiên tai, thực hiện nhiệm vụ khẩn cấp cán bộ chiến sỹ lực lượng vũ trang đi làm nhiệm vụ, chở người bị nạn cấp cứu; Chở công nhân đi duy tu bảo dưỡng đường bộ, người thực hành lái xe trên xe tập lái, chở người điều hành theo đoàn; giải toả người ra khỏi khu vực nguy hiểm hoặc trong trường hợp khẩn cấp khác theo quy định của pháp luật (nội dung tại khoản 1) và xe ô tô chở người trong các trường hợp trên phải có thùng cố định, đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông (nội dung tại khoản2).
14
Bảy là: Bổ sung thêm quy định: Trên đoạn đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt, cầu đường bộ đi chung với đường sắt, phương tiện giao thông đường sắt được ưu tiên đi trước(nội dung tại khoản 1 điều 25).
Tám là: Bổ sung thêm quy định: người đi bộ, xe thô sơ, xe máy , xe mô tô và máy kéo, xe máy chuyên dùng có tốc độ nhỏ hơn 70km/h không được đi vào đường cao tốc, trừ trường hợp phục vụ việc quản lý bảo trì đường cao tốc(nội dung tại khoản 4 Điều26).
15
Chín là: Bổ sung thêm quy định: xe kéo rơ moóc, xe kéo sơ mi rơ moóc không được kéo thêm rơ moóc hoặc xe khác; không được chở người trên xe được kéo; kéo theo xe thô sơ, xe mô tô, xe gắn máy(nội dung khoản 3 điều 29).
Mười là: Bổ sung thêm quy định:
Người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy chỉ được chở một người, trừ trường hợp chở người đi cấp cứu, áp giải phạm nhân, trẻ em dưới 14 tuổi thì tối đa được chở 2 người (nội dung tại khoản 1 điều 30)
Người điều khiển người ngồi trên xe mô tô hai bánh, ba bánh, xe gắn máy (nội dung khoản 2 điều 30)
Xe đạp máy (nội dung khoản2 điều 31) phải đội mũ bảo hiểm bảo đảm tiêu chuẩn, có cài quai đúng quy cách.
16
Mười một là: Bổ sung thêm quy định:
Người đi bộ không được bám vào phương tiện giao thông đang chạy; khi mang vác vật cồng kềnh phải đảm bảo an toàn không gây trở ngại cho người và phương tiện tham gia giao thông
( nội dung tại khoản 5 Điều 32).
17
Mười hai là: Bổ sung thêm quy định.
- Cơ quan tổ chức có nhu cầu sử dụng đường bộ để tiến hành các hoạt động văn hoá thể thao, diễu hành lễ hội phải được cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền thống nhất bằng văn bản về phương án đảm bảo giao thông trước khi xin phép tổ chức các hoạt động trên theo quy định của quản lý đường bộ phải ra thông báo phân luồng giao thông,cơ quan có nhu cầu tổ chức và thực hiện các biện pháp bảo đảm TTATcho người và phương tiện tham gia giao thông( nội dung tại điểm a, b khoản 1 Điều 35).
18
Mười ba là: Bổ sung thêm quy định.
- Bộ công an có trách nhiệm thống kê, tổng hợp, xây dựng cơ sở dữ liệu thông tin về tai nạn giao thông đường bộ cung cấp cho các cơ quan tổ chức cá nhân liên quan ( nội dung khoản 6 Điều 38).
19

Chương III: Kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ

So với luật 2001: Luật 2008 có những thay đổi chính sau:
Một là: Bổ sung thêm khái niệm thế nào là đường quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, đường xã, đường đô thị, đường chuyên dùng và giao cho Bộ trưởng Bộ giao thông vận tải quyết định phân loại hệ thống quốc lộ, chủ tịch UBND tỉnh phân loại hệ thống đường tỉnh, đường đô thị; Chủ tịch UBND huyện phân loại hệ thống đường huyện, đường xã ; cơ quan, đơn vị phân loại đường chuyên dùng sau khi có ý kiến chấp nhận bằng văn bản của Bộ trưởng Bộ giao thông vận tải đối với đường chuyên dùng đấu vào đường quốc lộ , ý kiến bằng văn bản của chủ tịch UBND cấp tỉnh với đường chuyên dùng đấu vào đường tỉnh, đường đô thị, đường huyện; ý kiến của chủ tịch UBND cấp huyện đối với đường chuyên dùng đấu vào đường xã, thay cho quy định của luật 2001giao cho chính phủ quy định ( nội dung tại Điều 39).
20
Hai là: Quy định rõ quỹ đất giao thông đô thị so với đất xây dựng đô thị phải đảm bảo từ 16 đến 26%; Chính phủ quy định cụ thể tỷ lệ quỹ đất phù hợp với cấp , loại đô thị( nội dung tại Điều 42).
21
Ba là: Quy định rõ trách nhiệm bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, trong đó Bộ trưởng Bộ giao thông vận tải có trách nhiệm tổ chức hướng dẫn thực hiện việc bảo vệ; Bộ trưởng Bộ công an có trách nhiệm chỉ đạo lực lượng Công an nhân dân các cấp có trách nhiệm tổ chức bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trong phạm vi địa phương; các Bộ, ngành khác trong phạm vi quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp trong việc bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ( nội dung khoản 4 Điều 52).
22
Ch­¬ng IV: Ph­¬ng tiÖn tham gia giao th«ng ®­êng bé
So víi luËt 2001, luËt cã nh÷ng thay ®æi sau:
Một là: Quy định tay lái của xe ôtô bên trái của xe, trường hợp xe ô tô của người nước ngoài đăng ký tại nước ngoài có tay lái bên phải tham gia giao thông tại Việt Nam thực hiện theo quy định của Chính phủ( nội dung tại điểm c khoản 1 Điều53).
23
Hai là: Quy định xe rơ moóc và xe sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô tham gia giao thông đường bộ phải được kiểm tra định kỳ về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường ( nội dung tại khoản 3 Điều 55).
24
Ch­¬ng V :
Ng­êi ®iÒu khiÓn ph­¬ng tiÖn tham gia giao th«ng ®­êng bé
So víi luËt 2001, luËt cã nh÷ng thay ®æi chÝnh sau:
Mét lµ : Quy ®Þnh ng­êi l¸i xe ®iÒu khiÓn ph­¬ng tiÖn ph¶i mang theo c¸c lo¹i giÊy tê nh­: §¨ng ký xe; giÊy phÐp l¸i xe; giÊy kiÓm ®Þnh an toµn kü thuËt ; giÊy chøng nhËn b¶o hiÓm tr¸ch nhiÖm d©n sù cña chñ xe c¬ giíi( néi dung t¹i kho¶n 2 §iÒu28).
25
Hai là: Quy định người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật được cấp giấy phép lái xe hạng A1( nội dung tại khoản 3 Điều 59).
Ba là: Quy định tuổi tối thiểu của người lái xe ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi là 24 tuổi( thay cho quy định 21 tuổi của Luật năm 2001); người lái xe ô tô trên 30 chỗ ngồi là 27 tuổi( thay cho quy định 25 tuổi của Luật 2001).
26
27
28
29
30

Nh� trường xây dựng kế hoạch năm học với các nội dung sau :

Chủ đề của năm học 2009 -2010 :
"Đổi mới công tác quản lý, giữ vững tập thể đoàn kết: tập trung nâng cao chất lượng giáo dục. Huy động mọi nguồn lực, tập trung xây dựng trường chuẩn Quốc gia mức độ 2 "
31
A/ Nhiệm vụ chung
I. Lµm tèt c«ng t¸c chÝnh trÞ t­ t­ëng , c«ng t¸c båi dưìng x©y dùng ®éi ngò , thùc hiÖn quy chÕ d©n chñ, gi÷ v÷ng mèi ®oµn kÕt nhÊt trÝ cao trong nhµ tr­êng.TiÕp tôc triÓn khai thùc hiÖn tèt 3 cuéc vËn ®éng vµ phong trµo thi ®ua “ X©y dùng tr­êng häc th©n thiÖn, häc sinh tÝch cùc” nh»m n©ng cao chÊt l­îng gi¸o dôc, chó träng c«ng t¸c gi¸o dôc ®¹o ®øc, nh©n c¸ch vµ kü n¨ng sèng cho häc sinh .
32
II. §æi míi c«ng t¸c qu¶n lÝ, ph¸t huy tÝnh linh ho¹t s¸ng t¹o, tù chÞu tr¸ch nhiÖm cña c¸c tæ chøc ®oµn thÓ, gi÷ v÷ng nÒ nÕp kØ c­­¬ng tr­êng häc TËp trung chØ ®¹o n©ng cao chÊt l­­îng GD toµn diÖn, chÊt l­îng phæ cËp GDTH. Tõng b­­íc øng dông c«ng nghÖ th«ng tin vµo d¹y häc vµ c«ng t¸c qu¶n lý.
33
III. Lµm tèt c«ng t¸c x· héi hãa GD, huy ®éng mäi nguån lùc tËp trung n©ng cao chÊt l­îng tr­êng chuÈn, tõng b­íc hoµn thµnh c¸c tiªu chÝ trưêng chuÈn Quèc gia møc ®é 2
34
B. chỉ tiêu và kế hoạch cụ thể
Chỉ tiêu lớn
- Trường tiên tiến xuất sắc cấp huyện
- Chi bộ trong sạch vững mạnh
- Công đoàn vững mạnh xuất sắc
- Đoàn đội xuất sắc
35
Chỉ tiêu cụ thể :
- Chiến sĩ thi đua cấp Tỉnh 1 đ/c
- Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở 7 đ/c
- Giáo viên dạy giỏi các cấp 15 đ/c
*Chất lượng Giáo dục
Hạnh kiểm : Đạt 98 - 100 %
Chưa đạt 2 - 0%
Học Lực : Khá Giỏi 55 - 65.%
TB 33 - 40.%
Yếu 2 - 5 %
36
- Tham gia tèt cã chÊt l­îng c¸c cuéc thi do Phßng ,Së, Bé ®Ò ra
- Tû lÖ häc sinh hoµn thµnh ch­¬ng tr×nh tiÓu häc 98 – 99 %:
Häc sinh vµo tr­êng Lý NhËt Quang : 7- 10 em
Häc sinh giái c¸c m«n n¨ng khiÕu : 15 - 20 em
37
SKKN:
100% CB - GV tham gia viết SKKN
Trong đó :
+ 10 bản bậc 2 SX ( dự xét bậc 3 ở huyện)
+ 7 bản bậc 3 KK
+ 3 bản bậc 3
38
- Làn tốt công tác PC TNXH ,ANTH, PCMT, vệ sinh trường học, chăm sóc bán trú.
- 100% học sinh tham gia BHYT,BHTT.
39
II.Chất lượng cụ thể trên từng khối lớp.
1.Khối 1 về học lực :
- 1A.ph?n d?u có tối thi?u 25 % x?p loại giỏi, khá 50 % ; trung bình 25%; không có h?c sinh yếu kém
- 1B ph?n đấu có 15%xếp lo?i giỏi, 35% xếp loại khá, trung bình 48% , yếu 2% không có học sinh kém.
- 1C phấn đấu có 15 % xếp loại giỏi 35% xếp loại khá . trung bình 48% , yếu 2% không có học sinh kém.
40
2. Với các lớp 2.3.4.5

- T?i thiểu phải giữ được kết quả đánh giá xếp loại m� h?c sinh đó đạt được của năm học trước.
Phấn đấu: Học sinh giỏi 72 em / 357 em = 20 %
Học sinh tiên tiến 90 em / 357 em = 25 %
41
Chất lượng mũi nhọn

42
Thi các môn năng khiếu :
Có đủ đội tuyển tham gia các môn ở Cụm và Huyện
* Môn bóng bàn :
+ Nam 2 em Nữ 1 em
* Cờ vua:
+Nam: 1 em Nữ : 1 em
*Bóng đá nam Mi ni : 7 em
* Đá cầu : Nam 1 em Nữ : 1 em

43
Phong trào giữ vở sạch viết chữ đẹp:
Chỉ tiêu : 20 % xếp loại A+ (90 /444 em)
Có đội tuyển tham gia giao lưu Ôlympíc tiếng Anh với các trường trong cụm và Huyện
44
III. Công tác GDPC TH :
Duy trì tốt sĩ số, không có học sinh bỏ học
Hạn chế thấp nhất học sinh lưu ban
Làm tốt công tác xử lý, cập nhật thông tin, hồ sơ đảm bảo chính xác khoa học.
45
IV.Công tác đội ngũ.
1 * S? lượng đội ngũ : 32 người
1.1 Chia ra:
+ Cán b? qu?n lý: 03
+ Nhân viên: 04
+Tổng phụ trách : 01
+ Giáo viên gi?ng d?y: 24
46
2. Công tác tổ chức cán bộ:
2.1 Các Tổ trưởng, khối trưởng, các tổ chức đoàn thể duy trì như năm học trước.
2.2 B? trí d?i ngũ giáo viên chủ nhiệm các lớp. (ổn định theo phân công đầu năm học)
47
3. Các hội đồng gồm:
Hội đồng thi đua, Hội đồng kỷ luật, Hội đồng giáo dục, hành lập theo qui định của Điêù lệ trường TiÓu học.
48
4. Các chỉ tiêu về chất lượng đội ngũ:
4.1 Chỉ tiêu về chuyên môn:
- 100% giáo viên được dù giê thanh tra, kiểm tra nội bộ: đạt từ trung bình trở lên, ( Trong ®ã tèi thiểu có 70% đạt loại khá, 15 % đạt loại giỏi.)
- Mỗi Tæ chuyªn môn có tối thiểu 2/3 giáo viên đạt dạy giỏi cấp trường và 1/3 đạt dạy giỏi cấp huyện= 7 ®/c (C¸c tæ khèi cho ®¨ng ký tªn cô thÓ : danh hiÖu cÊp nµo )
49
4.2 Chỉ tiêu đánh giá xếp loại công chức:

Phấn đấu tối thiểu có 50% xếp loại xuất sắc.
Phấn đấu tối thiểu có 50% xếp loại khá.
Không có trung bình và yếu kém.
50
V. CSVC- KT- Tài chính:

Làm mới, mua sắm, tu sửa trong năm học:
Từ nguồn vËn ®«ng quü ñng hé x©y dùng trường + ng©n s¸ch cÊp + nguån häc t¨ng buæi : TËp trung x©y dùng phßng häc tin häc : mua thêm 5 m¸y tÝnh, 1 m¸y chiếu đa năng, , thiết bị và điều kiện làm việc cho văn phßng, thư viện, kÕt nèi m¹ng Lan > §­a vµo sö dông mét c¸ch cã hiÖu qu¶.
51
I. Công tác quản lý:
Đổi mới công tác quản lý, tăng tính tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các thành viên đứng đầu tổ chức .
1. Tích cực tham muu v?i Đảng ủy, chính quyền địa phương. Phát huy vai trò của hội ph? huynh h?c sinh tạo s?c m?nh tổng hợp tập trung XD CSVC nhà chức năng sớm hoàn thành các hạng mục tru?ng chu?n qu?c gia mức độ 2 .
2. Quản lý tốt hồ sơ nhà trường, đảm bảo thông tin cập nhật chnhs xá khoa học.
3. Ch? d? thông tin, th?ng kê báo cáo hai chiều dúng quy d?nh, dúng th?i gian.
52
4. Quản lý chỉ đạo công tác dạy học
Chế độ cho điểm, đánh giá xếp loại học sinh: Thực hiện theo Quyết định: 30 /2006 của BGD& ĐT.
Tæ chøc tèt c¸c hoạt động NGLL theo các chủ đề năm học. Tập trung vào các hoạt động nhằm phát triển trí tuệ, kh¶ n¨ng giao tiÕp vµ kü n¨ng sèng cho học sinh.
53
6. Đánh giá xếp lọai công chức
Dánh giá xếp loai công ch?c, th?c hiện theo 14 /2007GD&DT ; QĐ 16/2008 BGD&ĐT về đạo đức nhà giáo.
54
7. Công tác kiểm tra nội bộ:
* Hội đồng giáo dục nhà trường Ph?i h?p v?i Công do�n, Ban thanh tra nhân dân :
+ ki?m tra , dự giờ 100% giáo viên
+ thanh tra to�n di?n 30% giáo viên
* Ph?i h?p các t? chức chính tr? trong nh� trường như Chi b?, Công do�n, D?i TNTP H? Chí Minh t? chức các phong tr�o thi dua.
55
VII. Công tác thi đua- khen thưởng:
1. Chuẩn b? đầy đủ lực lượng, dội tuyển v� diều kiện tham gia d?y d?, hi?u qu? các phong tr�o thi dua của Phòng v� Công do�n ng�nh t? ch?c.
2. Tiêu chí dánh giá thi dua: Thực hiện theo quy chế dân chủ nội bộ.
56
d. MộT Số GIảI PHáP CHủ YếU
I. Giải pháp đổi mới công tác quản lý, củng cố, nâng cao chất lượng giáo dục hoc sinh v� xây dựng đội ngũ.
.Phân công các đồng chí Đảng viên đứng đầu các tổ chức . Nâng cao ý thức trách nhiệm của tổ trưởng, khối trưởng chuyên môn và người đứng đầu của các tổ chức. Xây dựng mạng lưới chuyên môn đủ mạnh để nâng cao thúc đẩy phong trào. Bố trí cán bộ, giáo viên nhân viên nhà trường phù hợp với năng lực sở trường
-Xõy d?ng d?i ngu th?c s? do�n k?t, có ý th?c k? lu?t, trách nhi?m cao. Th?c hi?n d?y d? kh?u hi?u " M?i th?y giáo, cô giáo l� m?t tấm gương dạo d?c, t? học v� sáng tạo"
57
2. Tổ chức được nhiều chuyên đề hướng dẫn sử dụng ĐDDH, áp dụng Công nghệ thông tin vào soạn, giảng của giáo viên.
3. Vận động CB – GV mua đủ máy tính vµ nèi m¹ng gia ®×nh . Trang bị đủ máy tính cho các bộ phận làm việc của Nhà trường và nối mạng Lan cho các máy phßng tin.
58
4. Trong tiêt học tăng buổi phân luồng học sinh để có kế hoạch bồi dưỡng phù hợp với trình độ của học sinh ( Giao cho phụ trách Chuyên môn + khối trưởng các khối xây dựng kế hoạch và triển khai sớm: tách đối tượng học sinh yếu kém để bồi dưỡng kịp thời , có chế độ động viên dể các em phấn khởi mà ham học )
59
Làm tốt công tác phối kết hợp với các tổ chức đoàn thể địa phương, đơn vị kết nghĩa. Tổ chức tốt các hoạt động ngoài giờ lên lớp với nhiều hình thức phong phú tạo tạo không khí sôi nổi phấn khởi cho các em thi đua học tốt . (Tìm hiểu thế giới xung quanh em, tham quan tìm hiểu di tích lịch sử địa phương. trò chơi dân gian , thi hát dân ca .)
60
6. Đối với lớp 4+5 tổ chức thi để thành lập đội tuyển sớm có kế hoạch bồi dưỡng để phát huy năng lực của học sinh
61
7. GVCN thực hiện đầy đủ quy trình, nội quy, thời gian quy định sinh hoạt đầu giờ, sinh hoạt lớp, hoạt động NGLL. Phối hợp với Đội tổ chức tốt phong trào tự quản trong học sinh.
62
8. Tổ chức nghiêm túc các kỳ thi KSĐK từ khâu ra đề, coi chấm thi, vào hồ sơ

9. Nhà trường phối hợp Công đoàn xây dựng qui chế đánh giá cụ thể (bằng định lượng) để đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ và đạt đến các danh hiệu thi đua đối với cán bộ công chức
63

II. Giải pháp duy trì số lượng,công tác phổ cập:

1. TiÕp tôc tuyªn truyÒn phèi hîp víi ban chØ ®¹o phæ cËp x·, c¸n bé phô tr¸ch x·. tham m­u víi UBND x· lµm tèt c«ng t¸c qu¶n lý hé tÞch hé khÈu
2. Tăng cường công tác đi thực tế phụ huynh của GVCN, lãnh đạo Nhà trường, TPT Đội để biết và trao đổi những vấn đề liên quan đến công tác giáo dục học sinh. Khi có vụ việc xảy ra phải xử lý kịp thời, lưu giữ đầy đủ hồ sơ.
64
3. Ti?p tục tham muu v?i các c?p qu?n lý, các t? ch?c ban ngành cấp xã, H?i khuy?n h?c dộng viên k?p th?i h?c sinh gi?i, h?c sinh nghèo vượt khó vươn lên tạo niềm vui phấn khởi để các em thực sự "Mỗi ngày đến trường là một ngày vui" để thi đua học tốt.
4. Cán b? - Giáo viên phụ trách công tác phổ cập thu?ng xuyên theo dõi, c?p nhật dầy dủ bi?n dộng c?a h?c sinh, ngu?i trong d? tu?i v�o h? so
65
III. Giải pháp thực hiện cuộc vận động “ Hai không” với 4 nội dung:
1. Ti?p t?c tuyên truy?n sâu rộng các chủ trương c?a Dảng, Nh� nước v? công tác giáo dục dể m?i người hi?u v� t? giác thực hiện.
2. Xem xét, dánh giá chất lượng gi?ng d?y c?a d?i ngũ. ( Trong dự giờ chú trọng hiệu quả giảng dạy thông qua khảo sát chất lượng học sinh )
66
3. . Nghiêm khắc xử lý các cá nhân, tổ chức vi phạm quy chế thi, kiểm tra và không trung thực trong báo cáo.
67
IV. Giải pháp xây dựng trường chuẩn QG
- Tham mưu với Đảng uỷ, HĐND, UBND sớm khởi công xây dựng nhà chức năng, từng bước hoàn thành các hạng mục trường chuẩn QG mức độ 2
- Quyết tâm chỉ đạo phấn đấu nâng cao chất lượng GD của trường đạt chuẩn quốc gia
- Tích cực tham mưu với UBND xã , các tổ chức xã hội, hội phụ huynh học sinh. Hoàn thành khu vực bồn hoa, xây dựng khuôn viên đẹp, mang tính giáo dục cao. Dành ngân sách để xây dựng phòng tin
68
V. Giải pháp xây dựng trường học thân thiện
1.Làm tốt công tác trực nhật vệ sinh. Tăng cường công tác kiểm tra đánh giá theo tiêu chí của nhà trường đề ra. (nâng cao vai trò trách nhiệm của tổng phụ trách và giáo viên trực tuần)
2. Chú ý rèn kỹ năng giao tiếp, kỹ năng ứng xử cho học sinh
69
4. Làm tốt công tác chăm sóc bán trú để thu hút hết học sinh trên địa bàn vào trường
5.Tổ chức các trò chơi dân gian , tham quan các di tích lịch sử địa phương, giao lưu kết nghĩa với bộ đội ..
70
Để nhiệm vụ năm học được thực hiện đầy đủ, hoàn thành đúng thời gian, chất lượng cao. Nhà trường yêu cầu mỗi thành viên, tổ chức tiếp thu đầy đủ, nghiên cứu thực hiện phần hành công tác được phân công. Đề nghị các tổ chức chính trị trong và ngoài Nhà trường phối hợp tạo được sức mạnh tổng hợp nhằm thực hiện thắng lợi nhiệm vụ đã đặt ra
71

Trường Tiểu học đà sơn
trường học là ngôi nhà chung
Phấn đấu vì lợi ích chung vì sự phát triển của nhà trường
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phan Bá Đồng
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)