Luật Chính tả
Chia sẻ bởi Lê Trung Chánh |
Ngày 07/05/2019 |
44
Chia sẻ tài liệu: Luật Chính tả thuộc Học vần 1
Nội dung tài liệu:
Bài 2
Mẫu 2b
Luật chính tả
ghi âm /cờ/ trước e và ê
Mở đầu
Làm trên mô hình tiếng /ba/. Chúng ta vẫn học theo Mẫu ba.
Với mô hình này, em đã học được những âm nào?
T. Em thay âm đầu trong mô hình, giữ nguyên âm chính /a/. em có những tiếng gì ?
T. Thay âm chính /a/ bằng âm chính /e/, em có những tiếng gì?
T. (đọc cho H viết chính tả): be che de đe.
- Sau khi H viÕt xong 1 tiÕng trªn b¶ng con, T viÕt lªn b¶ng lín.
T. Võa råi chóng ta lµm g×?
T. Khi viÕt chÝnh t¶, em ph¶i lµm g×?
+ Bíc 1: H nh¾c l¹i;
+ Bíc 2: H ph©n tÝch;
+ Bíc 3: H viÕt;
+ Bíc 4: H ®äc l¹i.
H. (®ång thanh): Nh¾c l¹i 4 bíc trªn theo 4 møc ®é.
Việc 1. Chiếm lĩnh ngữ âm
1a. T cho H phân tích ngữ âm tiếng /ke/
Bước 1: Tạo tình huống. Em viết chữ ghi lại tiếng /ke/.
Bước 2: Phân tích tình huống đưa ra Luật chính tả.
T. Các em viết ce như thường lệ, nhưng không đúng chính tả. Để đọc lại là /ke/ thì phải theo luật chính tả: âm /cờ/ đứng trước âm /e/ và /ê/ phải ghi bằng con chữ k. Các em nhắc lại.
H1,2,3..: âm /cờ/ đứng trước âm /e/ phải ghi bằng con chữ k (đọc là ca).
H. (đồng thanh): T - N - N - T.
1c. Vẽ mô hình
T. Vẽ mô hình hai phần tiếng /ke/.
H. (đọc): /ke/
T. Tiếng /ke/ có phần đầu là âm /cờ/ phần vần là âm /e/.
T. Đứng trước âm /e/ thì âm /cờ/ được viết bằng con chữ k.
Việc 2. Viết chữ k
2a. Giới thiệu chữ k in thường
2b. T hướng dẫn viết chữ k viết thường
Bước 1: T mô tả chữ mẫu in thường và viết thường.
Bước 2: Hướng dẫn H viết bảng con.
2c. Viết tiếng có phụ âm k
T. Luật chính tả cho âm /c/ đứng trước âm /e/ dùng cho cả trường hợp âm /c/ đứng trước âm /ê/.
T. Em viết ở bảng con: ke, kẻ, kê, kể.
T. Em đọc lại ke, kẻ.
H. - Đọc trơn: /ke/, /kẻ/.
- Đọc phân tích: /kẻ/ ? /ke/ - /hỏi/ - /kẻ/.
2d. Hướng dẫn H viết vào vở.
H. Viết từng dòng vào vở Em tập viết 1, tập 1 theo mẫu có sẵn.
- 1 dòng chữ k viết thường cỡ vừa.
- 1 dòng kê.
- 1 dòng cà kê.
T. Quan sát, kiểm soát quá trình viết của H.
T. Chấm một số bài, nhận xét và rút kinh nghiệm cả lớp.
Việc 3. Đọc
T. Cho H mở SGK, tr. 28.
3a- Đọc chữ trên bảng lớp
T. Có thể thực hiện linh hoạt. Với bài này, T có thể cho H đọc tiếng có thanh trên bảng, ví dụ:
H. Đọc trơn: /ke/, /kê/.
H. Đọc phân tích: /ke/ ? /cờ/ - /e/ - ke/;
/kê/ ? /cờ/ - /ê/ - /kê/.
3b - Đọc trong sách
Thực hiện theo quy trình mẫu.
(đọc tất cả chữ ở SGK, tr. 28 và 29).
T. (kiểm tra): Tại sao âm đầu của ke/ kê lại viết bằng con chữ k?
H. Theo luật chính tả: âm /cờ/ đứng trước âm /e/ và /ê/ phải ghi bằng con chữ k.
Việc 4. Viết chính tả
Khi viết /ke/ và /kê/, H phải nói đồng thanh "theo luật chính tả âm /cờ/ đứng trước các âm /e/ và /ê/ phải ghi bằng con chữ k...":
4a. Viết bảng con
T. Đọc cho học sinh viết vào bảng con từng chữ.
Ví dụ: kê, kể.
H: Thực hành viết trên bảng con theo lời thầy đọc.
4b. Viết vở
T. (giao việc): Viết vào vở chính tả.
bé kể cà kê
H: Thực hiện theo quy trình mẫu.
Mẫu 2b
Luật chính tả
ghi âm /cờ/ trước e và ê
Mở đầu
Làm trên mô hình tiếng /ba/. Chúng ta vẫn học theo Mẫu ba.
Với mô hình này, em đã học được những âm nào?
T. Em thay âm đầu trong mô hình, giữ nguyên âm chính /a/. em có những tiếng gì ?
T. Thay âm chính /a/ bằng âm chính /e/, em có những tiếng gì?
T. (đọc cho H viết chính tả): be che de đe.
- Sau khi H viÕt xong 1 tiÕng trªn b¶ng con, T viÕt lªn b¶ng lín.
T. Võa råi chóng ta lµm g×?
T. Khi viÕt chÝnh t¶, em ph¶i lµm g×?
+ Bíc 1: H nh¾c l¹i;
+ Bíc 2: H ph©n tÝch;
+ Bíc 3: H viÕt;
+ Bíc 4: H ®äc l¹i.
H. (®ång thanh): Nh¾c l¹i 4 bíc trªn theo 4 møc ®é.
Việc 1. Chiếm lĩnh ngữ âm
1a. T cho H phân tích ngữ âm tiếng /ke/
Bước 1: Tạo tình huống. Em viết chữ ghi lại tiếng /ke/.
Bước 2: Phân tích tình huống đưa ra Luật chính tả.
T. Các em viết ce như thường lệ, nhưng không đúng chính tả. Để đọc lại là /ke/ thì phải theo luật chính tả: âm /cờ/ đứng trước âm /e/ và /ê/ phải ghi bằng con chữ k. Các em nhắc lại.
H1,2,3..: âm /cờ/ đứng trước âm /e/ phải ghi bằng con chữ k (đọc là ca).
H. (đồng thanh): T - N - N - T.
1c. Vẽ mô hình
T. Vẽ mô hình hai phần tiếng /ke/.
H. (đọc): /ke/
T. Tiếng /ke/ có phần đầu là âm /cờ/ phần vần là âm /e/.
T. Đứng trước âm /e/ thì âm /cờ/ được viết bằng con chữ k.
Việc 2. Viết chữ k
2a. Giới thiệu chữ k in thường
2b. T hướng dẫn viết chữ k viết thường
Bước 1: T mô tả chữ mẫu in thường và viết thường.
Bước 2: Hướng dẫn H viết bảng con.
2c. Viết tiếng có phụ âm k
T. Luật chính tả cho âm /c/ đứng trước âm /e/ dùng cho cả trường hợp âm /c/ đứng trước âm /ê/.
T. Em viết ở bảng con: ke, kẻ, kê, kể.
T. Em đọc lại ke, kẻ.
H. - Đọc trơn: /ke/, /kẻ/.
- Đọc phân tích: /kẻ/ ? /ke/ - /hỏi/ - /kẻ/.
2d. Hướng dẫn H viết vào vở.
H. Viết từng dòng vào vở Em tập viết 1, tập 1 theo mẫu có sẵn.
- 1 dòng chữ k viết thường cỡ vừa.
- 1 dòng kê.
- 1 dòng cà kê.
T. Quan sát, kiểm soát quá trình viết của H.
T. Chấm một số bài, nhận xét và rút kinh nghiệm cả lớp.
Việc 3. Đọc
T. Cho H mở SGK, tr. 28.
3a- Đọc chữ trên bảng lớp
T. Có thể thực hiện linh hoạt. Với bài này, T có thể cho H đọc tiếng có thanh trên bảng, ví dụ:
H. Đọc trơn: /ke/, /kê/.
H. Đọc phân tích: /ke/ ? /cờ/ - /e/ - ke/;
/kê/ ? /cờ/ - /ê/ - /kê/.
3b - Đọc trong sách
Thực hiện theo quy trình mẫu.
(đọc tất cả chữ ở SGK, tr. 28 và 29).
T. (kiểm tra): Tại sao âm đầu của ke/ kê lại viết bằng con chữ k?
H. Theo luật chính tả: âm /cờ/ đứng trước âm /e/ và /ê/ phải ghi bằng con chữ k.
Việc 4. Viết chính tả
Khi viết /ke/ và /kê/, H phải nói đồng thanh "theo luật chính tả âm /cờ/ đứng trước các âm /e/ và /ê/ phải ghi bằng con chữ k...":
4a. Viết bảng con
T. Đọc cho học sinh viết vào bảng con từng chữ.
Ví dụ: kê, kể.
H: Thực hành viết trên bảng con theo lời thầy đọc.
4b. Viết vở
T. (giao việc): Viết vào vở chính tả.
bé kể cà kê
H: Thực hiện theo quy trình mẫu.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Trung Chánh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)