Lthuyet bài6_k11
Chia sẻ bởi Võ Thi Thúy Hào |
Ngày 29/04/2019 |
158
Chia sẻ tài liệu: lthuyet bài6_k11 thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
Bài 26.
SỬ DỤNG CÁC HÀM LOGIC
I. VÍ DỤ VỀ BÀI TOÁN CÓ ĐIỀU KIỆN
Ví dụ 1: Nếu gtxk>1.000.000 thì thuế xk=gtxk*10% ngược lại không nộp thuế
Bài 26.
SỬ DỤNG CÁC HÀM LOGIC
I. VÍ DỤ VỀ BÀI TOÁN CÓ ĐIỀU KIỆN
Thuế XK=Giá trị XK*10%
Thuế XK=Giá trị XK*0%
Nếu Giá trị XK >1.000.000
Đk: Giá trị XK>1.000.000
C4>1.000.000
Đk thỏa: C4*10%
Đk không thỏa: 0
Bài 26.
SỬ DỤNG CÁC HÀM LOGIC
I. VÍ DỤ VỀ BÀI TOÁN CÓ ĐIỀU KIỆN
Ví dụ 2: Nếu Dental>0, pt Cón, ngược lại Vôn
Đk: Dental>0
B5^2-4*A5*C5>0
Đk thỏa: “Cón”
Đk không thỏa: “Vôn”
I. VÍ DỤ VỀ BÀI TOÁN CÓ ĐIỀU KIỆN
Ví dụ 1: Nếu gtxk>1.000.000 thì thuế xk=gtxk*10% ngược lại không nộp thuế
Ví dụ 2: Nếu Dental>0, pt Cón, ngược lại Vôn
II. SỬ DỤNG HÀM IF
Hàm if dùng để:
Thực hiện tính toán với hai công thức khác nhau, phụ thuộc vào việc thoả mãn hay không thoả mãn một điều kiện nhất định nào đó.
Cú pháp
=IF(Phep_so_sanh, Gia_tri_dung, Gia_tri_sai)
Công dụng:
Hàm If tính Gia_tri_khi_dung khi Phep_so_sanh có giá trị đúng và tính Gia_tri_khi_sai khi Phep_so_sanh có giá trị sai
II. SỬ DỤNG HÀM IF
Cú pháp hàm IF:
=IF(Phep_so_sanh, Gia_tri_dung, Gia_tri_sai)
- Phep_so_sanh: > , = , < , <= , >= , <>
+ A1>5
+ A1+ A1=“Hà Nội”
- Gia tri đung, Gia tri sai: dữ liệu số, dãy kí tự, địa chỉ ô, công thức,...
Đk thỏa: C4*10%
“Cón”
III. SỬ DỤNG CÁC CÁC HÀM IF LỒNG NHAU
Xét: Mã ưu tiên:
Nếu A: Điểm xét tuyển = Điểm thi + 4
Nếu không, so sánh tiếp:
Nếu B: Điểm xét tuyển = Điểm thi
Ngược lại: Điểm xét tuyển = Điểm thi +2
=if(D5=“A”,E5+4,if(D5=“B”,E5,E5+2)
III. SỬ DỤNG CÁC CÁC HÀM IF LỒNG NHAU
VD1
=if(D5=“A”,E5+4,if(D5=“B”,E5,E5+2)
VD2 =IF(H5>=8,"Giỏi“,IF(H5>=6,5,"Khá“,IF(H5>=5, "TB“,"Yếu")))
=SUMIF(cotsosanh,tieuchuan,cotlaytong)
IV. Hàm SUMIF:
Cú pháp:
Công dụng:
Tính tổng của các giá trị số ở các ô trong cotlaytong trên các hàng tương ứng với các ô thoả mãn tieuchuan trong cotsosanh
Câu 1
. Công thức nào sau đây không thực hiện do sai cú pháp hàm?
A) =SUMIF(D5:D8,>250,G5:G8)
B) =IF( C3>=100,”D”,”C”)
C) =SUM(A1+A2,B3:B7)
D) =SUMIF(C4:C8, “A”, F4:F8)
Câu 2
Nếu thí sinh đạt từ 5 điểm trở lên, thí sinh đó được xếp loại Đạt, ngược lại nếu dưới 5 điểm, thì xếp loại Không đạt. Theo bạn, công thức nào dưới đây thể hiện đúng điều này (Giả sử ô G6 đang chứa điểm thi)
A) =IF(G6>=5,"Đạt") ELSE ("Không đạt”)
B) =IF(G6=<5,"Đạt", "Không đạt")
C) =IF(G6>5,"Đạt","Không Đạt”)
D) =IF(G6<5,"Không đạt","Đạt")
SỬ DỤNG CÁC HÀM LOGIC
I. VÍ DỤ VỀ BÀI TOÁN CÓ ĐIỀU KIỆN
Ví dụ 1: Nếu gtxk>1.000.000 thì thuế xk=gtxk*10% ngược lại không nộp thuế
Bài 26.
SỬ DỤNG CÁC HÀM LOGIC
I. VÍ DỤ VỀ BÀI TOÁN CÓ ĐIỀU KIỆN
Thuế XK=Giá trị XK*10%
Thuế XK=Giá trị XK*0%
Nếu Giá trị XK >1.000.000
Đk: Giá trị XK>1.000.000
C4>1.000.000
Đk thỏa: C4*10%
Đk không thỏa: 0
Bài 26.
SỬ DỤNG CÁC HÀM LOGIC
I. VÍ DỤ VỀ BÀI TOÁN CÓ ĐIỀU KIỆN
Ví dụ 2: Nếu Dental>0, pt Cón, ngược lại Vôn
Đk: Dental>0
B5^2-4*A5*C5>0
Đk thỏa: “Cón”
Đk không thỏa: “Vôn”
I. VÍ DỤ VỀ BÀI TOÁN CÓ ĐIỀU KIỆN
Ví dụ 1: Nếu gtxk>1.000.000 thì thuế xk=gtxk*10% ngược lại không nộp thuế
Ví dụ 2: Nếu Dental>0, pt Cón, ngược lại Vôn
II. SỬ DỤNG HÀM IF
Hàm if dùng để:
Thực hiện tính toán với hai công thức khác nhau, phụ thuộc vào việc thoả mãn hay không thoả mãn một điều kiện nhất định nào đó.
Cú pháp
=IF(Phep_so_sanh, Gia_tri_dung, Gia_tri_sai)
Công dụng:
Hàm If tính Gia_tri_khi_dung khi Phep_so_sanh có giá trị đúng và tính Gia_tri_khi_sai khi Phep_so_sanh có giá trị sai
II. SỬ DỤNG HÀM IF
Cú pháp hàm IF:
=IF(Phep_so_sanh, Gia_tri_dung, Gia_tri_sai)
- Phep_so_sanh: > , = , < , <= , >= , <>
+ A1>5
+ A1
- Gia tri đung, Gia tri sai: dữ liệu số, dãy kí tự, địa chỉ ô, công thức,...
Đk thỏa: C4*10%
“Cón”
III. SỬ DỤNG CÁC CÁC HÀM IF LỒNG NHAU
Xét: Mã ưu tiên:
Nếu A: Điểm xét tuyển = Điểm thi + 4
Nếu không, so sánh tiếp:
Nếu B: Điểm xét tuyển = Điểm thi
Ngược lại: Điểm xét tuyển = Điểm thi +2
=if(D5=“A”,E5+4,if(D5=“B”,E5,E5+2)
III. SỬ DỤNG CÁC CÁC HÀM IF LỒNG NHAU
VD1
=if(D5=“A”,E5+4,if(D5=“B”,E5,E5+2)
VD2 =IF(H5>=8,"Giỏi“,IF(H5>=6,5,"Khá“,IF(H5>=5, "TB“,"Yếu")))
=SUMIF(cotsosanh,tieuchuan,cotlaytong)
IV. Hàm SUMIF:
Cú pháp:
Công dụng:
Tính tổng của các giá trị số ở các ô trong cotlaytong trên các hàng tương ứng với các ô thoả mãn tieuchuan trong cotsosanh
Câu 1
. Công thức nào sau đây không thực hiện do sai cú pháp hàm?
A) =SUMIF(D5:D8,>250,G5:G8)
B) =IF( C3>=100,”D”,”C”)
C) =SUM(A1+A2,B3:B7)
D) =SUMIF(C4:C8, “A”, F4:F8)
Câu 2
Nếu thí sinh đạt từ 5 điểm trở lên, thí sinh đó được xếp loại Đạt, ngược lại nếu dưới 5 điểm, thì xếp loại Không đạt. Theo bạn, công thức nào dưới đây thể hiện đúng điều này (Giả sử ô G6 đang chứa điểm thi)
A) =IF(G6>=5,"Đạt") ELSE ("Không đạt”)
B) =IF(G6=<5,"Đạt", "Không đạt")
C) =IF(G6>5,"Đạt","Không Đạt”)
D) =IF(G6<5,"Không đạt","Đạt")
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Võ Thi Thúy Hào
Dung lượng: |
Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)