LT& C : TU DONG AM LỌP 5- LOI HG
Chia sẻ bởi Co Loi |
Ngày 10/10/2018 |
43
Chia sẻ tài liệu: LT& C : TU DONG AM LỌP 5- LOI HG thuộc Tập đọc 5
Nội dung tài liệu:
Thứ .... ngày..... tháng.... năm 2011
Luyện từ và câu: LUYỆN TẬP từ đồng âm
Họ và tên :……………………………………
Bài tập:
* Lý thuyết: Là những từ giống nhau về âm nhưng khác hẳn nhau về nghĩa.
VD: câu (câu cá)-câu (câu văn) - mực (lọ mực) – mực (cá mực)
- Dùng từ đồng âm để chơi chữ là dựa vào hiện tượng đồng âm, tạo ra câu nói có nhiều nghĩa, gây những bất ngờ thú vị cho người đọc, người nghe. VD: đầu gối đầu gối.
* Luyện tập:
1. Phân biệt nghĩa của những từ đồng âm trong các cụm từ sau:
a) Cánh đồng-tượng đồng-một nghìn đồng.
b) Hòn đá-đá bóng.
c) Ba và má-ba tuổi.
(a.- đồng (cánh đồng): khoảng đất rộng và bằng phẳng, dùng để cày cấy, trồng trọt.
-đồng (tượng đồng): kim loại có màu đỏ, dễ dát mỏng và kéo sợi, thường dùng làm dây điện và chế biến hợp kim.
-đồng (một nghìn đồng): đơn vị tiền VN
b.-đá (hòn đá): chất rắn cấu tạo nên vỏ trái đất, kết thành từng tảng, từng hòn.
- đá (đá bóng): đưa chân nhanh và hất mạnh bóng cho xa ra hoặc đưa bóng vào khung thành đối phương.
c.- ba (ba má): bố (cha, thầy, …)
- ba (ba tuổi): số tiếp theo của số 2 trong dãy số tự nhiên.
2. Đặt câu để phân biệt các từ đồng âm bàn, cờ, nước.
- bàn: Mời các em ngồi vào bàn để bắt đầu bài học./Mời các em ngồi xuống chúng ta bàn công việc.
- cờ: Cờ đỏ sao vàng được cắm xung quanh khán đài./Bạn Nam thích chơi cờ vua.
- nước: Nước ta có diện tích hơn 3000 km2./ Lượng nước trong cơ thể chiểm 70%)
3. Các câu sau đã sử dụng những từ đồng âm nào để chơi chữ?
a) Ruồi đậu mâm xôi đậu.
Kiến bò đĩa thịt bò
b) Một nghề cho chín còn hơn chín nghề.
c) Bác bác trứng, tôi tôi vôi.
d) Con ngựa đá con ngựa đá, con ngựa đá không đá con ngựa đá.
(+ đậu 1: dừng ở một chỗ nhất định; đậu 2: là đậu (đỗ) để ăn.
+ bò 1: chỉ một hoạt động; bò 2: là con bò
+ chín 1: là tinh thông; chín 2: là số 9
+ bác 1: là một từ xưng hô, bác 2: làm chín thức ăn bằng cách đun nhỏ lửa và quấy thức ăn cho đến khi sền sệt
+ tôi1: là một từ xưng hô; tôi2: là đổ nước vào để làm cho tan.
+ đá: vừa có nghĩa là chất rắn cấu tạo nên vỏ trái đất vừa có nghĩa đưa nhanh và hất mạnh chân vào một vật làm cho nó bắn xa ra hoặc bị tổn thương.( Con ngựa (thật) đá con ngựa (bằng) đá; con ngựa (bằng) đá không đá con ngựa (thật)).
Con ngựa (bằng) đá/ đá con ngựa (bằng) đá/ con ngựa (bằng) đá/không đá con ngựa (thật)
Luyện từ và câu: LUYỆN TẬP từ đồng âm
Họ và tên :……………………………………
Bài tập:
* Lý thuyết: Là những từ giống nhau về âm nhưng khác hẳn nhau về nghĩa.
VD: câu (câu cá)-câu (câu văn) - mực (lọ mực) – mực (cá mực)
- Dùng từ đồng âm để chơi chữ là dựa vào hiện tượng đồng âm, tạo ra câu nói có nhiều nghĩa, gây những bất ngờ thú vị cho người đọc, người nghe. VD: đầu gối đầu gối.
* Luyện tập:
1. Phân biệt nghĩa của những từ đồng âm trong các cụm từ sau:
a) Cánh đồng-tượng đồng-một nghìn đồng.
b) Hòn đá-đá bóng.
c) Ba và má-ba tuổi.
(a.- đồng (cánh đồng): khoảng đất rộng và bằng phẳng, dùng để cày cấy, trồng trọt.
-đồng (tượng đồng): kim loại có màu đỏ, dễ dát mỏng và kéo sợi, thường dùng làm dây điện và chế biến hợp kim.
-đồng (một nghìn đồng): đơn vị tiền VN
b.-đá (hòn đá): chất rắn cấu tạo nên vỏ trái đất, kết thành từng tảng, từng hòn.
- đá (đá bóng): đưa chân nhanh và hất mạnh bóng cho xa ra hoặc đưa bóng vào khung thành đối phương.
c.- ba (ba má): bố (cha, thầy, …)
- ba (ba tuổi): số tiếp theo của số 2 trong dãy số tự nhiên.
2. Đặt câu để phân biệt các từ đồng âm bàn, cờ, nước.
- bàn: Mời các em ngồi vào bàn để bắt đầu bài học./Mời các em ngồi xuống chúng ta bàn công việc.
- cờ: Cờ đỏ sao vàng được cắm xung quanh khán đài./Bạn Nam thích chơi cờ vua.
- nước: Nước ta có diện tích hơn 3000 km2./ Lượng nước trong cơ thể chiểm 70%)
3. Các câu sau đã sử dụng những từ đồng âm nào để chơi chữ?
a) Ruồi đậu mâm xôi đậu.
Kiến bò đĩa thịt bò
b) Một nghề cho chín còn hơn chín nghề.
c) Bác bác trứng, tôi tôi vôi.
d) Con ngựa đá con ngựa đá, con ngựa đá không đá con ngựa đá.
(+ đậu 1: dừng ở một chỗ nhất định; đậu 2: là đậu (đỗ) để ăn.
+ bò 1: chỉ một hoạt động; bò 2: là con bò
+ chín 1: là tinh thông; chín 2: là số 9
+ bác 1: là một từ xưng hô, bác 2: làm chín thức ăn bằng cách đun nhỏ lửa và quấy thức ăn cho đến khi sền sệt
+ tôi1: là một từ xưng hô; tôi2: là đổ nước vào để làm cho tan.
+ đá: vừa có nghĩa là chất rắn cấu tạo nên vỏ trái đất vừa có nghĩa đưa nhanh và hất mạnh chân vào một vật làm cho nó bắn xa ra hoặc bị tổn thương.( Con ngựa (thật) đá con ngựa (bằng) đá; con ngựa (bằng) đá không đá con ngựa (thật)).
Con ngựa (bằng) đá/ đá con ngựa (bằng) đá/ con ngựa (bằng) đá/không đá con ngựa (thật)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Co Loi
Dung lượng: 29,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)