Lớp Chim- 3

Chia sẻ bởi Dien Tuyet | Ngày 18/03/2024 | 4

Chia sẻ tài liệu: Lớp Chim- 3 thuộc Toán học

Nội dung tài liệu:

Điền Huỳnh Ngọc Tuyết
Lớp chim
GV: Điền Huỳnh Ngọc Tuyết
Giáo án
Động vật có xương sống.
Trường Cao đẳng Sư phạm Sóc Trăng
Khoa Tự Nhiên
Tổ Sinh
Điền Huỳnh Ngọc Tuyết
Lớp chim
Lớp Chim
Điền Huỳnh Ngọc Tuyết
Lớp Chim
LỚP CHIM
Phân lớp Chim cổ (Archaeornithes)
Phân lớp Chim mới (Neornithes)
Chim hóa thạch Kỷ Jura
Tổng bộ Chim Hàm cổ
(Paleognathae)
Tổng bộ Chim Hàm mới
(Neognathae)
20 Bộ
Đặc điểm
Khẩu cái cổ
Xương lá mía rộng
Không hoặc có mấu lưỡi hái
Chim non khỏe
Đặc điểm
Khẩu cái mới
Xương lá mía kém phát triển
Xương mỏ ác có mấu lưỡi hái
5 Bộ
Điền Huỳnh Ngọc Tuyết
Lớp Chim
Tổng bộ Chim hàm mới
Chim cánh cụt
Chim lặn
Hải Âu
Bồ nông
Ngỗng
Hac
Bồ câu
Cắt

Vẹt
Cucu
Sếu
Rẽ
Mòng bể

Gõ kiến
Cú muỗi
Yến
Sả
Sẻ
Điền Huỳnh Ngọc Tuyết
Lớp Chim
2.Tổng bộ chim bơi (Natantes)
Bơi giỏi, không bay
Lông phủ kín toàn thân
Cánh biến đổi thành mái chèo
Chân có màng bơi
Chỉ có một bộ chim cánh cụt Sphenisciformes gồm khoảng 10 loài
Chim cánh cụt (Spheniscformes)
Điền Huỳnh Ngọc Tuyết
Lớp Chim
Chim cánh cụt (Spheniscus)
Điền Huỳnh Ngọc Tuyết
Lớp Chim
Chim cánh cụt chúa (Aptenodytes forsteri)
Điền Huỳnh Ngọc Tuyết
Lớp Chim
Điền Huỳnh Ngọc Tuyết
Lớp Chim
Điền Huỳnh Ngọc Tuyết
Lớp Chim
Điền Huỳnh Ngọc Tuyết
Lớp Chim
Điền Huỳnh Ngọc Tuyết
Lớp Chim
3.Tổng bộ chim bay (Volantes)
Đặc điểm cấu tạo có liên quan đến khả năng bay của chim:
Cánh, xương ức, bộ lông có cấu tạo điển hình của chim.
Bao gồm tất cả các loài chim còn lại, khoảng 8600 loài, 35 bộ.
Sau đây là một số bộ chính:
(Loriculus vernalis)- V?t l�n:


Điền Huỳnh Ngọc Tuyết
Lớp Chim
Bộ chim lặn (Podicipdiformes)
Gồm một số ít loài,có khoảng 20 loài ở nước, có cỡ nhỏ
Mỗi ngón chân có màng bơi riêng. Bơi lặn rất giỏi.
Phân bố rộng rãi trên thế giới
Ở Việt Nam chỉ có một loài chim lặn
Điền Huỳnh Ngọc Tuyết
Lớp Chim
Le hôi cổ đen (Podiceps nigricollis)
Điền Huỳnh Ngọc Tuyết
Lớp Chim
Bộ hải âu (Procellarifomes)
Gồm một số loài chim biển, khoảng 93 loài
Cánh dài nhọn, chân ngắn có màng bơi
Mỏ có lỗ mũi thông ở đầu một ống nhỏ
Việt Nam có Hải âu mày đen (Diomedea melanophris), Hải âu mặt trắng (Calonectris leucomelas)
Hải âu
Điền Huỳnh Ngọc Tuyết
Lớp Chim
Bộ Bồ nông (Pelecanifomes)
-Gồm khoảng 54 loài chim cỡ lớn và trung bình, sống trong nước
-Chân ngắn, bốn ngón có màng da nối với nhau
-Mỏ dài, có thể có thêm túi da dưới mỏ (Bồ nông)
-Phân bố khắp thế giới
-Việt Nam có 13 loài thuộc 6 họ
Bồ nông chân xám (Phelecanus philipensis)
Điền Huỳnh Ngọc Tuyết
Lớp Chim
Chim diờn b?ng tr?ng (Sula leucogaster)
Điền Huỳnh Ngọc Tuyết
Lớp Chim
C?c D? (Phalacrocorax carbor)
Điền Huỳnh Ngọc Tuyết
Lớp Chim
Cốc biển bụng trắng (Feragata andrewsi)
Điền Huỳnh Ngọc Tuyết
Lớp Chim
Bộ ngỗng (Anserifomes)
Gồm khoảng 148 loài chim bơi ở nước, có cỡ lớn hoặc trung bình
Cổ dài, chân ngắn với 3 ngón chân hướng về phía trước có màng da nối với nhau
Mỏ rộng, lông dày
Việt Nam có 24 loài đều thuộc họ vịt (Antidae)
Ngỗng trời (Anser anser)
Điền Huỳnh Ngọc Tuyết
Lớp Chim
Vịt vàng (Tadorna ferruginea)
Điền Huỳnh Ngọc Tuyết
Lớp Chim
Uyên ương (Aix galericulata)
Điền Huỳnh Ngọc Tuyết
Lớp Chim
Điền Huỳnh Ngọc Tuyết
Lớp Chim
Điền Huỳnh Ngọc Tuyết
Lớp Chim
Ngan cánh trắng
Điền Huỳnh Ngọc Tuyết
Lớp Chim
Bộ hạc (Ciconiifomes)
Cổ dài, uốn cong, mỏ dài, chân cao
Phân bố khắp thế giới trừ vùng cực
Bộ có khoảng 111 loài có cỡ lớn và trung bình
Việt Nam có 33 loài thuộc 3 họ
Hạc cổ trắng (Ciconia episcopus )
Điền Huỳnh Ngọc Tuyết
Lớp Chim
Diệc xám (Ardea cinerea)
Điền Huỳnh Ngọc Tuyết
Lớp Chim
Điền Huỳnh Ngọc Tuyết
Lớp Chim
Bộ sếu (Gruiformes)
Sống ở những vùng nước đầm lầy
Cổ, mỏ, chân dài, đuôi ngắn, chạy giỏi
Gồm khỏang 199 loài chim, Việt Nam có 22 loài thuộc 5 họ
Cuốc ngực trắng (Amaurornis)
Điền Huỳnh Ngọc Tuyết
Lớp Chim
Bảng Đặc điểm phân loại
Điền Huỳnh Ngọc Tuyết
Lớp Chim
Điền Huỳnh Ngọc Tuyết
Lớp Chim
Sếu đầu đỏ
Điền Huỳnh Ngọc Tuyết
Lớp Chim
Bộ Rẽ (Charadriifomes)
Cơ thể cỡ trung bình hay nhỏ
Chân cao, chạy giỏi
Phân bố khác nhau tuỳ họ.
Gồm khoảng 304 loài chim bờ nước, đầm lầy
Việt Nam có khoảng 56 loài thuộc 7 họ
Rẽ gà (Scolopax rusticola)
Điền Huỳnh Ngọc Tuyết
Lớp Chim
Bảng Đặc điểm phân loại
Điền Huỳnh Ngọc Tuyết
Lớp Chim
Rẽ giun thường (Gallinago)
Điền Huỳnh Ngọc Tuyết
Lớp Chim
Choắt bụng trắng (Tringa)
Điền Huỳnh Ngọc Tuyết
Lớp Chim
Bảng Đặc điểm phân loại
Điền Huỳnh Ngọc Tuyết
Lớp Chim
Bộ mòng biển (Larifomes)
Gồm các loài chim có cỡ trung bình hoặc nhỏ và một số ít có cỡ khá lớn
Bơi ở nước nhưng không lặn được
Thân dài,cánh dài nhọn, mỏ khoẻ- thẳng
Chân có 4 ngón, 3 ngón hướng về phía trước có màng bơi
Nhàn mào (Sterna bergii)
Điền Huỳnh Ngọc Tuyết
Lớp Chim
Mũng bi?n m? den (Larus saundersi)
Điền Huỳnh Ngọc Tuyết
Lớp Chim
Mòng biển đầu nâu (Larus)
Điền Huỳnh Ngọc Tuyết
Lớp Chim
Bộ gà(Galliformes)
Thân nặng nề, chân khỏe, vuốt cùn dùng để bới đất, cánh tròn, ngắn.
Phân bố chủ yếu ở rừng nhiệt đới
Những họ đáng chú ý:
-Họ trĩ(Phansianidae)
-Họ chim chân to(Megapodiae) phân bố ở châu úc
-Họ hoa xin(Opisthocomidae) phân bố ở rừng Amazôn Nam Mỹ
Ở Việt Nam, bộ gà chỉ có một họ trĩ với 22 loài
Điền Huỳnh Ngọc Tuyết
Lớp Chim
Bảng Đặc điểm phân loại
Điền Huỳnh Ngọc Tuyết
Lớp Chim
Trĩ đỏ (Phasianus colchicus)
Điền Huỳnh Ngọc Tuyết
Lớp Chim
Gà rừng (Gallus gallus)
Điền Huỳnh Ngọc Tuyết
Lớp Chim
Gà so cổ hung (Aborophita)
Điền Huỳnh Ngọc Tuyết
Lớp Chim
Gà lôi hông tía (Lophura edwrdsi)
Điền Huỳnh Ngọc Tuyết
Lớp Chim
Công (Pavo cristatus)
Điền Huỳnh Ngọc Tuyết
Lớp Chim
Công
Điền Huỳnh Ngọc Tuyết
Lớp Chim
Điền Huỳnh Ngọc Tuyết
Lớp Chim
Trĩ sao (Rheinartia ocelata)
Điền Huỳnh Ngọc Tuyết
Lớp Chim
Trĩ sao
Điền Huỳnh Ngọc Tuyết
Lớp Chim
Trĩ bạc
Điền Huỳnh Ngọc Tuyết
Lớp Chim
Gà tiền mắt đỏ (Plyplecton germaini)
Điền Huỳnh Ngọc Tuyết
Lớp Chim
Gà tiền mặt đỏ
Điền Huỳnh Ngọc Tuyết
Lớp Chim
Gà lôi lam mào trắng (Lophura edwardsi)
Điền Huỳnh Ngọc Tuyết
Lớp Chim
Gà lôi lam đuôi trắng (Lophura diard)
Điền Huỳnh Ngọc Tuyết
Lớp Chim
Trĩ lam Hà Tĩnh
Điền Huỳnh Ngọc Tuyết
Lớp Chim
Gà lam mào trắng
Điền Huỳnh Ngọc Tuyết
Lớp Chim
Trĩ hông đỏ
Điền Huỳnh Ngọc Tuyết
Lớp Chim
GÂG
Gà lôi hông tía (Lophura diardi)
Điền Huỳnh Ngọc Tuyết
Lớp Chim
ĐV QUÝ HiẾN VN
Điền Huỳnh Ngọc Tuyết
Lớp Chim
Điền Huỳnh Ngọc Tuyết
Lớp Chim
Gà Lam đuôi trắng
Điền Huỳnh Ngọc Tuyết
Lớp chim
Bộ bồ câu(Columbiformes)
Cỡ nhỏ, thân chắc, mỏ ngắn, lỗ mũi có màng da
Cánh phát triển, dài, nhọn
Phân bố rộng
Gồm khoảng 308 loài, Việt Nam có 22 loài thuộc một họ Bồ câu
Bồ câu nâu(Columba punicea)
Điền Huỳnh Ngọc Tuyết
Lớp Chim
Bảng Đặc điểm phân loại
Điền Huỳnh Ngọc Tuyết
Lớp Chim
Bồ câu nicoba
(Caloenas nicobarica nicobarica)
Điền Huỳnh Ngọc Tuyết
Lớp Chim
Bộ cắt (Falconifomes)
Gồm các loài chim ăn thịt
Mỏ quắp, vuốt cong sắc, bay khoẻ
Trên thế giới có khoảng 271 loài
Việt Nam có 47 loài thuộc 3 họ: họ Ó cá (Panđioniae) 1 loài, họ Ưng (Accipitridae) 37 loài, họ Cắt (Falconidae) 9 loài
O cá (Pandion haliaetus)
Điền Huỳnh Ngọc Tuyết
Lớp Chim
Bảng Đặc điểm phân loại
Điền Huỳnh Ngọc Tuyết
Lớp Chim
Ó cá
Điền Huỳnh Ngọc Tuyết
Lớp Chim
Họ cắt
Cắt lưng hung (Falco tinnunculus)
Ưng Ân Độ (Accipiter trivirgatus)
Điền Huỳnh Ngọc Tuyết
Lớp Chim
Đại bàng đầu nâu (Aquila helicaca)
Điền Huỳnh Ngọc Tuyết
Lớp Chim
Đại bàng đầu trắng
Di?u hõu (Milvuskorschun)
Điền Huỳnh Ngọc Tuyết
Lớp Chim
Bảng Đặc điểm phân loại
Điền Huỳnh Ngọc Tuyết
Lớp Chim
Bộ cú vọ (Strigiformes)
Chim ăn thit đêm, bộ lông mềm, xốp
Mỏ sắc quắp, ngón chân đối diện và có vuốt
Phân bố rộng
Gồm khoảng 134 loài chim ăn thịt đêm. Ở Việt Nam có 18 loài thuộc hai họ:
-họ cú Lợn (Tytonidae)
-họ cú mèo (Strigidae)
Cú lợn (Tytonidae)
Điền Huỳnh Ngọc Tuyết
Lớp Chim

Cú vọ (Glaucidium)
Điền Huỳnh Ngọc Tuyết
Lớp Chim

Dù dì (Bubo)
Điền Huỳnh Ngọc Tuyết
Lớp Chim
B? v?t(Psittaciformes)
Chân trèo, mỏ quắp, và mỏ trên khớp động với sọ
Bộ lông màu sắc sực sỡ
Sống ở vùng nhiệt đới
Gồm khoảng 315 loài, sống ở vùng nhiệt đới, nhất là ở châu Mỹ nhiệt đới.
Việt Nam có 8 loài thuộc 1 họ (psittcacidae)
Vẹt lùn(Loricolus)
Điền Huỳnh Ngọc Tuyết
Lớp Chim
Bảng Đặc điểm phân loại
Điền Huỳnh Ngọc Tuyết
Lớp Chim
Vẹt ngực đỏ
Vẹt đuôi dài(Psittacula)
Điền Huỳnh Ngọc Tuyết
Lớp Chim
B? cu cu (Cuculiformes)
Thân cỡ trung bình, đuôi dài
Chân trèo, hai ngón hướng trước, hai ngón hướng sau
Đẻ trứng ở tổ chim khác
Bộ có khoảng146 loài, chủ yếu phân bố ở vùng nhiệt đới
Việt Nam có 18 loài thuộc 3 họ phụ của họ Cu Cu (Cuculidae)
Điền Huỳnh Ngọc Tuyết
Lớp Chim
Bảng Đặc điểm phân loại
Điền Huỳnh Ngọc Tuyết
Lớp chim
Tu hú (Eudynamys scolopacea)
Bắt cô trói cột (Cuculus micropterus)
Điền Huỳnh Ngọc Tuyết
Lớp Chim



Bìm bịp lớn (Centropus sinensis)

Bìm bịp nhỏ (Centropus bengalensis)
Điền Huỳnh Ngọc Tuyết
Lớp chim
Phướn đất(Carpococcyx renauldy)
Điền Huỳnh Ngọc Tuyết
Lớp chim
Bộ gõ kiến (Piciformes)
-Gồm những chim leo trèo dọc thân hay cành cây
Chân kiểu trèo với hai ngón trước, hai ngón sau
Mỏ to, khỏe và lưỡi dài
Đuôi gồm những lông cứng, lông rực rỡ
Sống đơn thê, thường tự đào tổ trong hốc cây
Có khoảng 389 loài, sống chủ yếu ở vùng nhiệt đới.
Ở Việt Nam có khoảng 36 loài trong 2 họ:
+ họ Cu rốc (Capitonidae),
+họ Gõ kiến (Picidae)
Điền Huỳnh Ngọc Tuyết
Lớp Chim
Bảng Đặc điểm phân loại
Điền Huỳnh Ngọc Tuyết
Lớp Chim
Gõ kiến đầu đỏ (Picus rabieri)
Thầy chùa đít đỏ (Megalaima)
Điền Huỳnh Ngọc Tuyết
Lớp Chim
Bộ cú muỗi (Caprimulgiformes)
Bộ có 92 loài, đi kiếm ăn lúc hoàng hôn và ban đêm
Mỏ ngắn, miệng rộng, mép có nhiều lông
Bộ lông màu xám, mềm nhẹ
Việt Nam có 6 loài thuộc 2 họ:
-Họ Cú muỗi mỏ quắp (Podargidae)
-Họ Cú muỗi (Caprimulgidae)
Điền Huỳnh Ngọc Tuyết
Lớp Chim
Bảng Đặc điểm phân loại
Điền Huỳnh Ngọc Tuyết
Lớp Chim


Cú muỗi mỏ quắp (Podargidae)
Cú muỗi (Caprimulgus)
Điền Huỳnh Ngọc Tuyết
Lớp Chim
B? Y?n (Apodiformes)
Chim nhỏ, cánh dài nhọn, bay giỏi
Chân yếu không đứng được, nhưng có vuốt sắc giúp chim bám vào vách đá
Gồm khoảng 398 loài chim nhỏ, Việt Nam có 10 loài trong hai họ: họ Yến (Apodidae) và họ yến mào (Hemiprocnidae)
Điền Huỳnh Ngọc Tuyết
Lớp Chim
Bảng Đặc điểm phân loại
Điền Huỳnh Ngọc Tuyết
Lớp Chim
Yến hàng (Collocalia fuciphagus germaini)
Yến núi (Collocalia brevirostris)
Điền Huỳnh Ngọc Tuyết
Lớp Chim
B? s? (Coraciiformes)
Đa số chim có mỏ dài, chân ngắn và bộ lông sặc sỡ
Làm tổ trong hốc cây, hốc đá hoặc trong hang dưới đất
Chim non yếu
Phân bố ở vùng nhiệt đới
- Gồm khoảng 193 loài, ở Việt Nam có 27 loài thuộc 5 họ

Điền Huỳnh Ngọc Tuyết
Lớp Chim
Bảng Đặc điểm phân loại
Điền Huỳnh Ngọc Tuyết
Lớp Chim

Bồng chanh rừng (Acedo hercules)

Bói cá lớn (Megaceryle lugubris)
Điền Huỳnh Ngọc Tuyết
Lớp Chim

Niệc đầu trắng (Berenicornis)
Cao cát nâu (Anorrhinus tickelli)
Điền Huỳnh Ngọc Tuyết
Lớp chim
Hồng hoàng (Buceros bicornis)
Điền Huỳnh Ngọc Tuyết
Lớp Chim
B? S?(Passeriformes)
Là bộ chim nhiều loài nhất có khoảng 5100 loài, hơn nữa số loài chim hiện đại
Hình dạng và cỡ lớn rất thay đổi
Chân cao, hai ngón cái hướng phía sau
Phân bố rộng trên toàn thế giới
Ở Việt Nam gặp khoảng 439 loài của 33 họ thuộc bộ Sẻ
Điền Huỳnh Ngọc Tuyết
Lớp Chim
Bảng Đặc điểm phân loại
Điền Huỳnh Ngọc Tuyết
Lớp Chim
Nhạn (Hirundo)
Sẻ mía (Anthus)
Điền Huỳnh Ngọc Tuyết
Lớp Chim
Phường chèo (Campephagidae)
Chàng làng (Lanius schach)
Điền Huỳnh Ngọc Tuyết
Lớp Chim
Lội nước (Cinclidae)
Chào mào (Pycnonotidae)
Điền Huỳnh Ngọc Tuyết
Lớp Chim
Chích chòe (Copsychus)
Khướu (Timaliidae)
Điền Huỳnh Ngọc Tuyết
Lớp Chim
Chim Xanh (Irenidae)
Chim chích (Sylviidae)
Điền Huỳnh Ngọc Tuyết
Lớp Chim
Đớp ruồi (Muscicapidae)
Bạc má (Parus major)
Điền Huỳnh Ngọc Tuyết
Lớp Chim
Trèo cây (Sittidae)
Đuôi cứng (Certhiidae)
Điền Huỳnh Ngọc Tuyết
Lớp Chim
Chim sâu (Dicaeidae)
Bã trầu (Aethopyga siparaja)
Điền Huỳnh Ngọc Tuyết
Lớp Chim
Vành khuyên (Zosterops)
Điền Huỳnh Ngọc Tuyết
Lớp Chim
Bách thanh lưng nâu
(Pachycephalidae)
Bạc má đuôi dài (Aegithalidae)
Điền Huỳnh Ngọc Tuyết
Lớp Chim
Di cam (Lonchura)
Sẻ nhà (Paser montanus)
Điền Huỳnh Ngọc Tuyết
Lớp Chim
Sáo mỏ vàng (Acridotheres)
Yểng (Graculax religiosa)
Điền Huỳnh Ngọc Tuyết
Lớp Chim
Vàng anh (Oriolidae)
Chèo bẻo (Dicrurus)
Điền Huỳnh Ngọc Tuyết
Lớp Chim
Nhạn rừng (Artamidae)
Quạ khoang (Corvus)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Dien Tuyet
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)