Lớp Chim- 1

Chia sẻ bởi Dien Tuyet | Ngày 18/03/2024 | 22

Chia sẻ tài liệu: Lớp Chim- 1 thuộc Toán học

Nội dung tài liệu:

Điền Huỳnh Ngọc Tuyết
Lớp chim
GV: Điền Huỳnh Ngọc Tuyết
Giáo án
Động vật có xương sống.
Trường Cao đẳng Sư phạm Sóc Trăng
Khoa Tự Nhiên
Tổ Sinh
Điền Huỳnh Ngọc Tuyết
Lớp chim
Lớp Chim
Điền Huỳnh Ngọc Tuyết
Lớp Chim
I. Mục tiêu
Sinh viên biết
Đặc điểm chung
Đặc điểm cấu tạo , hoạt động sống
Sinh sản và phát triển của loài đại diện và một vài đại diện khác
Phân loại
Sinh thái học
Nguồn gốc và tiến hoá
Ý nghĩa thực tiễn
Điền Huỳnh Ngọc Tuyết
Lớp Chim
Mời các nhóm trình bày nộ�i dung nghiên cứu
Thời gian 5`/1 nhĩm
Điền Huỳnh Ngọc Tuyết
Lớp Chim
I.Đặc điểm chung của lớp chim:
- Chim là lớp động vật có xương sống ở cạn, có số lượng loài nhiều nhất sau lớp cá xương
-Chim là động vật hằng nhiệt
-Toàn thân được bao phủ bởi lông vũ
- Da moûng vaø khoâ khoâng tuyeán.
Điền Huỳnh Ngọc Tuyết
Lớp Chim
I.Đặc điểm chung của lớp chim:
-Chi trước biến thành cánh thích nghi với đời sống bay lượn
-Hàm trên và hàm dưới có bao sừng bao bọc tạo thành mỏ, xương hàm không có răng
Điền Huỳnh Ngọc Tuyết
Lớp Chim
I.Đặc điểm chung của lớp chim:
-Bộ xương hóa cốt hoàn toàn, xương xốp có nhiều khoang khí, các xương hộp sọ gắn kết lại với nhau. Sọ chỉ có một lồi cầu chẩm
- Xöông chaäu taïo thaønh khung vöõng chaéc.
Điền Huỳnh Ngọc Tuyết
Lớp Chim
I.Đặc điểm chung của lớp chim:
Tim coù 4 ngaên, chæ coù 1 cung ñoäng maïch chuû phaûi.
Hô hấp: phổi, hệ thống túi khí phát triển len lỏi giữa các nội quan, cơ dưới da và khoang khí của xương giúp chim hô hấp chủ yếu khi bay
-Cơ quan tiêu hóa thiếu ruột thẳng tích trữ phân
Điền Huỳnh Ngọc Tuyết
Lớp Chim
Đặc điểm chung
- Bộ não lớn v� u?n kh�c r� r�ng
-Thính gi�c: cĩ v�nh tai so khai
-Sinh s?n: Chim ph�n tính v� th? tinh trong
+Chỉ có một buồng trứng trái và ống dẫn trái hoạt động.
+Trứng to giàu noãn hoàng, có vỏ vôi..
Điền Huỳnh Ngọc Tuyết
Lớp Chim
II.C?u t?o, ch?c nang v� thích nghi sinh th�i:
1.Hình d?ng:
Co th? chim cĩ hình d?ng ơ van ng?n, g?m 4 ph?n:
+D?u: trịn, nh?
+C? : m?nh, d�i
+Th�n chim hình thoi
+Duơi
Đầu và cổ
Thân
Đuôi
Điền Huỳnh Ngọc Tuyết
Lớp Chim
Acridotheres cristatellus
(Sáo đen, mỏ ngà)
Loriculus vernalis – Vẹt lùn
Điền Huỳnh Ngọc Tuyết
Lớp Chim
2.Vỏ da:
+Chức năng: Bảo vệ cơ thể
+Cấu tạo: gồm 2 phần: biểu bì và bì
Biểu bì:
Da chim mỏng, khô, thiếu tuyến.
Tuyến da chỉ gồm tuyến phao câu (trừ Đà Điểu)
Bì là một tổ chức liên kết, có những sợi liên kết, sợi cơ vân và sợi cơ trơn.
Điền Huỳnh Ngọc Tuyết
Lớp Chim
2.Vỏ da:
-Sản phẩm sừng của da chim
lông vũ
mỏ sừng
vảy sừng ở giò
vuốt các ngón chân
cựa (chỉ có ở chim trống)
Điền Huỳnh Ngọc Tuyết
Lớp Chim
Lông vũ:
+Chức năng:
-Lông cánh và lông đuôi là thành phần quan trọng nhất của bộ phận bay của chim.
-Bảo vệ thân chim khỏi bị phát tán nhiệt, giữ cho thân nhiệt luôn cao
-Bộ lông chim làm cho chim đỡ bị cản không khí bay
Điền Huỳnh Ngọc Tuyết
Lớp Chim
Cấu tạo:
Thân của bất kì loài chim nào cũng được bao phủ lông vũ
-Lông vũ có cấu tạo nhẹ, bền, có lực đàn hồi lớn
-Lông chim điển hình gồm 2 phần gốc lông thân lông gồm 2 phiến lông không bằng nhau
Điền Huỳnh Ngọc Tuyết
Lớp Chim
+Phân loại lông: có 3 loại lông
- Lông bao
- Lông tơ nằm dưới lông bao, có thân mảnh và thiếu móc ở phiến lông. Lông tơ có tác dụng giữ nhiệt cho thân
-Lông chỉ, chỉ có thân lông và gốc lông, nhưng không mang phiến lông
Điền Huỳnh Ngọc Tuyết
Lớp Chim
Lông chim phân bố không điều trên khắp mặt da mà tập trung ở nhiều vùng-vùng lông.
Có những vùng không có lông gọi là vùng trụi. Nhờ đó mà thân chim được nhẹ hơn, cử động của chim khi bay được dễ dàng hơn. Đồng thời cũng là vùng ấp vì khi chim ấp trứng vùng này tiếp xúc trực tiếp với trứng. Cung cấp nhiệt cho trứng nở.


Điền Huỳnh Ngọc Tuyết
Lớp Chim
Điền Huỳnh Ngọc Tuyết
Lớp Chim
Lông chỉ
Điền Huỳnh Ngọc Tuyết
Lớp Chim
Điền Huỳnh Ngọc Tuyết
Lớp Chim
Màu sắc của lông vũ:
Màu sắc do 2 tế bào sắc tố đen tạo thành: đen, nâu, xám;
Sắc tố tan trong mỡ(lipocrom)gần giống với sắc tố loại caroten tạo thành màu đỏ, vàng, lục.
Sự pha trộn của hai loại sắc tố này theo tỉ lệ khác nhau làm lông chim có nhiều màu.



Điền Huỳnh Ngọc Tuyết
Lớp Chim



Hirundo smithii – Nhạn đầu hung
Vẹt
Điền Huỳnh Ngọc Tuyết
Lớp Chim
Sự thay lông
-Thay lông cùng một lúc như ở chim Cánh cụt
-Thay lông từ từ: lông cánh, lông đuôi rụng từng đôi, 1 lông bên trái và 1 lông bên phải để duy trì sự cân bằng. Lông thay thế mọc hoàn chỉnh trước khi cặp lông tiếp theo rụng
Điền Huỳnh Ngọc Tuyết
Lớp Chim
Sự thay lông
-Chim ở vùng nhiệt đới thay lông mỗi năm một lần thường vào mùa sinh sản, con cái thường thay lông vào mùa hè.
-Chim sống ở vùng ôn đới thay lông 2 lần trong 1 năm
+ Mùa thu để chuẩn bị cho di cư, trú đông nên cần bộ lông dày và ấm áp
+Mùa xuân để chuẩn bị cho mùa sinh sản, bộ lông thưa và sặc sỡ
Điền Huỳnh Ngọc Tuyết
Lớp Chim
3.Bộ xương:
Gồm 3 phần: xương sọ, cột sống và xương chi
+Xương sọ: gồm sọ não và sọ tạng
-Sọ não:
+ Sọ nhẹ, xương mỏng
+ Hộp sọ lớn có lỗ chẩm ở đáy sọ và một lồi cầu chẩm
+ Hộp sọ chứa não phát triển
Điền Huỳnh Ngọc Tuyết
Lớp Chim
+ Ổ mắt lớn cần thiết cho sự phối hợp vận động nhanh,quan sát được rộng và tinh.

-Sọ tạng
+Xương hàm không có răng và được bọc bằng bao sừng.
+ Xương hàm có hàm trên và hàm dưới.
Điền Huỳnh Ngọc Tuyết
Lớp Chim


.
H?p s? chim
Điền Huỳnh Ngọc Tuyết
Lớp Chim
Điền Huỳnh Ngọc Tuyết
Lớp Chim
Cột sống:
- Rắn chắc.
-Các đốt sống (trừ các đốt sống cổ) gắn lại với nhau và với đai chậu hình thành một khối vững chắc.
- Cột sống gồm 4 phần:cổ, ngực, chậu, và đuôi



Điền Huỳnh Ngọc Tuyết
Lớp Chim
Cổ 13-14 đốt sống
Đốt sống cổ kiểu lõm riêng biệt
Ngực 7 đốt sống gắn chặt với nhau và gắn với phần chậu. Tất cả các đốt sống ngực đều mang xương sườn, đầu ra khớp với xương mỏ ác.




Điền Huỳnh Ngọc Tuyết
Lớp Chim
Xương sườn gồm 2 đoạn: đoạn lưng và đoạn bụng khớp với nhau
Cột sống
Chậu: gồm khoảng 13-14 đốt, gắn liền với nhau các đốt sống phần thắt lưng, một số đốt đuôi và với đai hông tạo thành bộ xương chậu
Đuôi: Các đốt sống đuôi cuối cùng gắn liền với nhau thành phao câu



Điền Huỳnh Ngọc Tuyết
Lớp Chim
Điền Huỳnh Ngọc Tuyết
Lớp Chim
4.Hệ cơ:
+Phát triển hơn cả là cơ ngực, cơ dưới đòn.
Chim bay hệ cơ ngực phát triển cùng với sự phát triển của xương lưỡi hái
Chim không bay có cơ ngực phát triển
+Cơ đùi, cơ ống chân khá lớn
+Hệ cơ cổ cũng phát triển
+Cơ lưng ít phát triển
Điền Huỳnh Ngọc Tuyết
Lớp Chim
Điền Huỳnh Ngọc Tuyết
Lớp Chim
5.Hệ thần kinh
Gồm hệ thần kinh trung ương và hệ TK ngoại biên
Hệ thần kinh trung ương:
-Não bộ uốn khúc rõ ràng
- Bán cầu não rất lớn
- Thùy khứu giác nhỏ
Điền Huỳnh Ngọc Tuyết
Lớp Chim
5.Hệ thần kinh
- Thùy khứu giác nhỏ
- Não trung gian nhỏ, mấu não trên kém phát triển, mấu não dưới lớn hơn.
- Tiểu não lớn, tiếp giáp với mặt sau của bán cầu não, gồm thùy giữa lớn có nhiều rãnh ngang và 2 bán cầu tiểu não ở 2 bên
Điền Huỳnh Ngọc Tuyết
Lớp Chim
-Tủy sống có phần phình ở vùng ngực và vùng thắt lưng.
+ Phần phình chính là những đám rối thần kinh điều khiển vận động
+ Phần phình ngực điều khiển vận động của cánh và cổ
+ Phần phình thắt lưng điều khiển vận động của phần sau là đuôi và chi sau
Điền Huỳnh Ngọc Tuyết
Lớp Chim
- Hệ thần kinh ngoại biên: não có 12 đôi dây thần kinh não, nhưng đôi 11 chưa biệt lập hoàn toàn như ở thú.

Điền Huỳnh Ngọc Tuyết
Lớp Chim
6.Giác quan
Tai có đủ 3 phần: tai trong, tai giữa, tai ngoài
-Ống tai ngoài khá sâu, bên ngoài nổi lên và phủ lông
-Ốc tai ở chim ngắn hơn ở thú.
Điền Huỳnh Ngọc Tuyết
Lớp Chim
6.Giác quan
Mắt chim có cỡ rất lớn, là cơ quan định hướng cơ bản của chim; có cấu gần giống với mắt bò sát
Cấu tạo chi tiết mắt chim gồm:
-Thủy tinh thể mềm có thể co giãn
-Con ngươi lớn làm ảnh hiện lên võng mạc rõ ràng
-Màng võng nhạy cảm với ánh sáng
Điền Huỳnh Ngọc Tuyết
Lớp Chim
-Có các tế bào hình que (nhìn trong đêm)
-Có tế bào hình nón (phân biệt màu sắc)

Cơ quan khứu giác kém phát triển ( trừ Ki vi)
Điền Huỳnh Ngọc Tuyết
Lớp Chim
7.Cơ quan tiêu hóa
Gồm ống tiêu hóa và tuyến tiêu hóa
- Ống tiêu hóa: Miệnghầu thực quảndiều  dạ dày tuyếndạ dày cơ ruột nonruột giàhuyệt
Điền Huỳnh Ngọc Tuyết
Lớp Chim
7.Cơ quan tiêu hóa
+ Miệng hẹp, không có răng
+ Mỏ có bao sừng
+ Lưỡi nhỏ, phủ sừng, thay đổi hình dạng tùy theo thức ăn
Điền Huỳnh Ngọc Tuyết
Lớp Chim
7.Cơ quan tiêu hóa:
+ Diều là nơi dự trữ thức ăn tạm thời và làm mềm thức ăn, vào mùa sinh sản thì ở diều tiết ra một chất gọi là sữa diều
+ Dạ dày tuyến tiết ra dịch tiêu hóa thức ăn
+ Dạ dày cơ trong lót màng sừng có tác dụng nghiền thức ăn
Điền Huỳnh Ngọc Tuyết
Lớp Chim
Hệ tiêu hóa của chim
Điền Huỳnh Ngọc Tuyết
Lớp Chim
-Ruột
+ Chim ăn thịt thì ruột giữa ngắn
+ Chim bay không có ruột thẳng tích trữ phân
+ Có manh tràng ở điểm tiếp giáp giữa ruột non và ruột già
Chim ăn thịt thì manh tràng nhỏ
Chim ăn hạt thì manh tràng phát triển
Điền Huỳnh Ngọc Tuyết
Lớp Chim
Tuyến tiêu hóa:
-Tuyến nước bọt kém phát triển
-Gan lớn, không có tuyến mật
+ Chim bay thường thì không có túi mật
+ 1 số Chim không bay có túi mật như Gà
-Ống túi mật và tuyến tụy đổ vào phần đầu của ruột non.
Điền Huỳnh Ngọc Tuyết
Lớp Chim
8.Hệ hô hấp: gồm đường hô hấp và cơ quan hô hấp
+Đường hô hấp: mũikhí quảnminh quảnphế quảnphổi và các túi khí
Cơ quan hô hấp của chim có những biến đổi rất lớn, đáp ứng nhu cầu trao đổi khí cao khi chim bay
Điền Huỳnh Ngọc Tuyết
Lớp Chim
8.Hệ hô hấp: gồm đường hô hấp và cơ quan hô hấp
+Cơ quan hô hấp của chim gồm khe họng sau lưỡi và phổi. Phổi chim nhỏ. Phổi chim là một khối xốp, có vô số các vi khí quản.
Cuống phổi vào phổi phân thành những cuống phổi nhỏ thông ra ngoài phổi đi vào 9 túi khí
Điền Huỳnh Ngọc Tuyết
Lớp Chim
8. Hô hấp
Điền Huỳnh Ngọc Tuyết
Lớp Chim
-Túi khí chính nối tiếp nhau trong ngực, bụng và kéo dài thành các túi nhỏ len lỏi vào giữ các nội quan, các cơ dưới da và trong các khe rỗng của các xương.
+Cơ quan phát thanh của chim là minh quản nằm ở ngã 3 khí quản và cuống phổi

Hệ hô hấp của chim
Điền Huỳnh Ngọc Tuyết
Lớp Chim
9.Hệ tuần hoàn
- Tim chim rất lớn, đã hình thành vách ngăn tâm thất hoàn toàn.
Tim chia thành 2 nữa:
Nữa phải chứa máu tĩnh mạch (máu nghèo oxy) từ tĩnh mạch chủ đổ vào
Nữa trái chứa máu động mạch (máu giàu oxy) đổ vào từ tĩnh mạch phổi.
- Có 2 vòng tuần hoàn
Điền Huỳnh Ngọc Tuyết
Lớp Chim
10.Hệ bài tiết:
-Cơ quan bài tiết là hậu thận.
-Thận chim rất lớn, chia thành thùy, gắn sát vào thành lưng của hông. Từ mỗi thận đi ra ống niệu thông với phần giữa của huyệt.
-Chim không có bóng đái
Điền Huỳnh Ngọc Tuyết
Lớp Chim
-10.Hệ bài tiết:
Cơ quan bài tiết là hậu thận.
-Thận chim rất lớn, chia thành thùy, gắn sát vào thành lưng của hông. Từ mỗi thận đi ra ống niệu thông với phần giữa của huyệt.
-Chim không có bóng đái
-Tại huyệt, nước trong nước tiểu được hấp thụ lại, nên nước tiểu chim rất đậm đặc, nồng độ axit uric cao hơn urê và nước tiểu đậm đặc đó được thải ra cùng với phân.
-Bờ trước thận có tuyến trên thận màu vàng.

Điền Huỳnh Ngọc Tuyết
Lớp Chim
11.Cơ quan sinh dục
-Chim trống có 2 tinh hoàn bầu dục màu trắng ngà. Từ tinh hoàn phát ra ống dẫn tinh đổ vào huyệt. Đa số chim thiếu cơ quan giao cấu (trừ vịt, ngan…)
-Chim mái chỉ có một buồng trứng và một ống dẫn trứng bên trái, buồng trứng và ống dẫn trứng bên trái tiêu giảm.


hệ sinh dục: con đực có 1 đôi tinh hòan, con mái có buồng trứng phát triển, thụ tinh trong
buồng trứng
tinh hòan
Điền Huỳnh Ngọc Tuyết
Lớp Chim
Ống dẫn trứng đã phân hóa thành từng phần
Trứng chim vỏ ngoài thấm canxi
vỏ có nhiều lỗ nhỏ, bảo đảm cho trao đổi khí với ngoài
ở đầu to của trứng, hai vỏ mỏng tách biệt nhau làm thành buồng khí, để chỗ cho lòng trắng khếch trương khi trứng được ấp
hai cực của lòng đỏ có dây xoắn cấu tạo bằng chất anbumin gọi là dây treo bám vào mặt trong của vỏ mỏng
kiểu bay vỗ cánh
kiểu bay lượn
Điền Huỳnh Ngọc Tuyết
Lớp chim
LỚP CHIM
Đặc điểm chung
Đặc điểm cấu tạo
Phân loại
Nguồn gốc tiến hóa
Tầm quan trọng
Điền Huỳnh Ngọc Tuyết
Lớp Chim
Hiện nay chim có khoảng 8600 loài thuộc 34 bộ, thích nghi với những điều kiện sống khác nhau, xếp thành 3 tổng bộ:
Tổng bộ chim chạy (chim không lưỡihái)
Tổng bộ chim bơi (hay chim không lông)
Tổng bộ chim bay (hay chim có lưỡi hái)
Điền Huỳnh Ngọc Tuyết
Lớp Chim
LỚP CHIM
Phân lớp Chim cổ (Archaeornithes)
Phân lớp Chim mới (Neornithes)
Chim hóa thạch Kỷ Jura
Tổng bộ Chim Hàm cổ
(Paleognathae)
Tổng bộ Chim Hàm mới
(Neognathae)
20 Bộ
Đặc điểm
Khẩu cái cổ
Xương lá mía rộng
Không hoặc có mấu lưỡi hái
Chim non khỏe
Đặc điểm
Khẩu cái mới
Xương lá mía kém phát triển
Xương mỏ ác có mấu lưỡi hái
5 Bộ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Dien Tuyet
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)