LONG, FOR A LONG TIME, CONNECTIVES
Chia sẻ bởi Lê Hồng Phúc |
Ngày 11/10/2018 |
27
Chia sẻ tài liệu: LONG, FOR A LONG TIME, CONNECTIVES thuộc Tư liệu tham khảo
Nội dung tài liệu:
Cách dùng long & (for) a long time
Long được dùng trong câu hỏi và câu phủ định.
Have you been waiting long?
It does not take long to get to her house. She seldom stays long.
(for) a long time dùng trong câu khẳng định
I waited for a long time, but she didn’t arrive. It takes a long time to get to her house.
Long cũng được dùng trong câu khẳng định khi đi với: too, enough, as, so
The meeting went on much too long.
I have been working here long enough. Time to get a new job. You can stay as long as you want.
Sorry! I took so long.
Long before (lâu trước khi)/ long after (mãi sau khi)/ long ago (cách đây đã lâu)
Ex: We used to live in Paris, but that was long before you were born.
Ex: Long after the accident he used to dream that he was dying.
Ex: Long ago, in a distant country, there lived a beautiful princess.
Long phải đặt sau trợ động từ: This is a problem that has long been recognized.
All day/ night/ week/ year long = suốt cả...
She sits dreaming all day long
(Cô ta ngồi mơ mộng suốt cả ngày).
Before + long = Ngay bây giờ, chẳng bao lâu nữa
I will be back before long
(Tôi sẽ quay lại ngay bây giờ).
Trong câu phủ định for a long time (đã lâu, trong một thời gian dài) for long (ngắn, không dài, chốc
lát)
She didn’t speak for long. (= she only spoke for a short time)
She didn’t speak for a long time. (= she was silent for a long time)
How long have you been here for? = Anh sẽ ở đây lâu chứ? (bao gồm hoặc đề cập đến cả tương lai).
How long have you been here for?
Until the end of next week.
How long have you been here for? (Anh đã ở đây cho đến giờ là bao lâu rồi?)
Since last Monday.
Từ nối
1. Because, Because of
Đằng sau Because phải dùng 1 câu hoàn chỉnh nhưng đằng sau Because of phải dùng 1 ngữ danh từ.
Because of = on account of = due to
Nhưng nên dùng due to sau động từ to be cho chuẩn.
The accident was due to the heavy rain.
Dùng as a result of để nhấn mạnh hậu quả của hành động hoặc sự vật, sự việc.
He was blinded as a result of a terrible accident.
2. Từ nối chỉ mục đích và kết quả
Trong cấu trúc này người ta dùng thành ngữ "so that" (sao cho, để cho). Động từ ở mệnh đề sau "so
that" phải để ở thời tương lai so với thời của động từ ở mệnh đề chính.
He studied very hard so that he could pass the test.
Phải phân biệt "so that" trong cấu trúc này với so that mang nghĩa do đó (therefore). Cách phân biệt duy nhất là động từ đằng sau so that mang nghĩa do đó diễn biến bình thường so với thời của động từ ở mệnh đề đằng trước.
We heard nothing from him so that ( = therefore) we wondered if he moved away.
3. Từ nối chỉ nguyên nhân và kết quả.
Trong loại từ nối này người ta dùng cấu trúc so/such .... that = quá, đến nỗi mà và chia làm nhiều loại sử dụng.
Dùng với tính từ và phó từ : Cấu trúc là so ..... that.
Terry ran so fast that he broke the previous speed record.
Judy worked so diligently that she received an increase in salary.
Dùng với danh từ số nhiều: Cấu trúc vẫn là so ... that nhưng phải dùng many hoặc few trước danh từ đó.
I had so few job offers that it wasn`t difficult to select one.
Dùng với danh từ không đếm được : Cấu trúc vẫn là so ... that nhưng phải dùng much hoặc little trước danh từ đó.
He has invested so much money in the project that he can`t abandon it now.
Dùng với tính từ + danh từ số ít: such a ... that. Có thể dùng so theo cấu trúc : so + adj + a +
noun ... that. (ít phổ biến hơn)
It was such a hot day that we decided to stay indoors. It was so hot a day that we decided to stay indoors.
Dùng với tính từ + danh từ số nhiều/không đếm
Long được dùng trong câu hỏi và câu phủ định.
Have you been waiting long?
It does not take long to get to her house. She seldom stays long.
(for) a long time dùng trong câu khẳng định
I waited for a long time, but she didn’t arrive. It takes a long time to get to her house.
Long cũng được dùng trong câu khẳng định khi đi với: too, enough, as, so
The meeting went on much too long.
I have been working here long enough. Time to get a new job. You can stay as long as you want.
Sorry! I took so long.
Long before (lâu trước khi)/ long after (mãi sau khi)/ long ago (cách đây đã lâu)
Ex: We used to live in Paris, but that was long before you were born.
Ex: Long after the accident he used to dream that he was dying.
Ex: Long ago, in a distant country, there lived a beautiful princess.
Long phải đặt sau trợ động từ: This is a problem that has long been recognized.
All day/ night/ week/ year long = suốt cả...
She sits dreaming all day long
(Cô ta ngồi mơ mộng suốt cả ngày).
Before + long = Ngay bây giờ, chẳng bao lâu nữa
I will be back before long
(Tôi sẽ quay lại ngay bây giờ).
Trong câu phủ định for a long time (đã lâu, trong một thời gian dài) for long (ngắn, không dài, chốc
lát)
She didn’t speak for long. (= she only spoke for a short time)
She didn’t speak for a long time. (= she was silent for a long time)
How long have you been here for? = Anh sẽ ở đây lâu chứ? (bao gồm hoặc đề cập đến cả tương lai).
How long have you been here for?
Until the end of next week.
How long have you been here for? (Anh đã ở đây cho đến giờ là bao lâu rồi?)
Since last Monday.
Từ nối
1. Because, Because of
Đằng sau Because phải dùng 1 câu hoàn chỉnh nhưng đằng sau Because of phải dùng 1 ngữ danh từ.
Because of = on account of = due to
Nhưng nên dùng due to sau động từ to be cho chuẩn.
The accident was due to the heavy rain.
Dùng as a result of để nhấn mạnh hậu quả của hành động hoặc sự vật, sự việc.
He was blinded as a result of a terrible accident.
2. Từ nối chỉ mục đích và kết quả
Trong cấu trúc này người ta dùng thành ngữ "so that" (sao cho, để cho). Động từ ở mệnh đề sau "so
that" phải để ở thời tương lai so với thời của động từ ở mệnh đề chính.
He studied very hard so that he could pass the test.
Phải phân biệt "so that" trong cấu trúc này với so that mang nghĩa do đó (therefore). Cách phân biệt duy nhất là động từ đằng sau so that mang nghĩa do đó diễn biến bình thường so với thời của động từ ở mệnh đề đằng trước.
We heard nothing from him so that ( = therefore) we wondered if he moved away.
3. Từ nối chỉ nguyên nhân và kết quả.
Trong loại từ nối này người ta dùng cấu trúc so/such .... that = quá, đến nỗi mà và chia làm nhiều loại sử dụng.
Dùng với tính từ và phó từ : Cấu trúc là so ..... that.
Terry ran so fast that he broke the previous speed record.
Judy worked so diligently that she received an increase in salary.
Dùng với danh từ số nhiều: Cấu trúc vẫn là so ... that nhưng phải dùng many hoặc few trước danh từ đó.
I had so few job offers that it wasn`t difficult to select one.
Dùng với danh từ không đếm được : Cấu trúc vẫn là so ... that nhưng phải dùng much hoặc little trước danh từ đó.
He has invested so much money in the project that he can`t abandon it now.
Dùng với tính từ + danh từ số ít: such a ... that. Có thể dùng so theo cấu trúc : so + adj + a +
noun ... that. (ít phổ biến hơn)
It was such a hot day that we decided to stay indoors. It was so hot a day that we decided to stay indoors.
Dùng với tính từ + danh từ số nhiều/không đếm
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Hồng Phúc
Dung lượng: 201,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)