Lipit

Chia sẻ bởi Lý Minh Tuấn | Ngày 18/03/2024 | 12

Chia sẻ tài liệu: lipit thuộc Sinh học

Nội dung tài liệu:

Lipid
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SÀI GÒN
KHOA SPKHTN
LỚP DSI 1081
Tổ 3:
1
2
3
4
5
Lipid
hợp chất béo, hợp chất hữu cơ đa chức
khi bị thuỷ phân cho axit béo và glixerol
gồm dầu ăn, mỡ...
Tính chất chung:
độ nhớt cao
không tan trong nước
tan trong các dung môi hữu cơ
I. Thành phần cấu tạo:
Thành phần nguyên tố:
Gồm C, H, O
Số lượng nguyên tử C và H nhiều so với O
Cấu trúc:
Hai nhóm lipid quan trọng đối với sinh vật:
nhóm có nhân glycerol
nhóm sterol.
Nhân này kết hợp acid béo và chất khác tạo nên loại lipid khác nhau.
II. Phân loại:
Chất béo được phân làm 2 loại:
Chất béo đơn giản: gồm carbon (C), hydro (H) và oxy (O).
Chất béo dạng phức tạp có cấu trúc phức tạp.
Bao gồm: phospholipids (chất béo có kèm thêm phosphor), steroids, và một số hợp chất khác.

A. Lipid đơn giản
Triaxilglixerol
Tính chất của sáp
Cấu tạo hoá học
Vai trò
Sáp
Tính chất của sáp
Cấu tạo hoá học
Vai trò
Sterit
Tính chất của sáp
Cấu tạo hoá học
Vai trò
1. Triaxilglixerol
Là este không tích điện của glixerol liên kết với 3 axit béo.
Phân loại:
Triaxilglixerol thuần: chỉ chứa axit béo
Triaxilglixerol tạp: trong thành phần chứa nhiều loại axit béo khác nhau

a. Cấu tạo hóa học
R1, R2 ,R3: là mạch cacbon của các axit béo
Dạng Cis - Trans
Các axit béo trong Triaxilglixerol
Các axit béo đều có số nguyên tử cacbon chẵn, được tổng hợp từ acetyl-coa
Phân loại theo chiều dài mạch cacbon và số lượng liên kết đôi. Độ dài axit được kí hiệu bằng nguyên tố C, số liên kết đôi kí hiệu bằng số đứng sau dấu (:) ở giữa chúng.
Một số axit béo thường gặp
b.Tính chất
không màu, không mùi, không vị.
Màu sắc, mùi vị dầu phụ thuộc tính ổn định của chất kèm theo.
Dầu thực vật không bay hơi.
tỷ trọng nhỏ hơn nước, không tan trong nước.
Tính chất của glyxerit tuỳ thuộc thành phần acid béo
c.Vai trò
dự trữ quan trọng ở động vật (mỡ), thực vật (dầu)
nguồn năng lượng của cơ thể
Tránh tác dụng của chấn động mạnh
Cách nhiệt.
Bảo đảm sự vận chuyển, hấp thụ các chất hoà tan trong chất béo
2. Sáp
a. Cấu tạo hoá học
là một lipit đơn giản
este tạo thành từ alcol bậc 1 mạch thẳng, phân tử lớn, với các axit béo bậc cao
Công thức cấu tạo
R-O-C-R1
O
R: gốc axit béo (14-16C)
R1: gốc của rượu (16-30C)
b. Tính chất
Điểm sôi khoảng 60-1000C
Bền hơn dưới tác dụng của ánh sáng, nhiệt độ, chất oxi hoá và các chất khác.
Khó thuỷ phân, có thể bảo quản trong thời gian dài
Ở nhiệt độ thấp sẽ đông đặc
Có trong hạt và quả của hầu hết các loại nguyên liệu thực vật chứa dầu
c. Vai trò của sáp
Thực vật: bảo vệ lá, quả khỏi bị thấm nước, không bị khô, ngăn vi sinh vật xâm nhập, tác động xấu của môi trường ngoài.
Động vật: bảo vệ ấu trùng phát triển bình thường và mật khỏi bị hư hỏng.
Sáp tự nhiên: dược phẩm, mĩ phẩm
Sản xuất: có sáp trong dầu thì dầu thường bị đục.Tách sáp cần hạ nhiệt độ.
Cholesterol là một trong những nguyên nhân gây bệnh tim mạch.
B. Lipid phức tạp
III. Vai trò đặc hiệu:
IV. Ứng dụng:
So sánh
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lý Minh Tuấn
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)