LIÊN KẾT ION - TINH THỂ ION
Chia sẻ bởi Nguyễn Việt Vương |
Ngày 23/10/2018 |
81
Chia sẻ tài liệu: LIÊN KẾT ION - TINH THỂ ION thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
I. SỰ HÌNH THÀNH ION
1) Định nghĩa ion :
Ion là nguyên tử hay nhóm nguyên tử có mang điện.
VD:
Na+ , S2- , Ca2+ , NH4+ , CO32- , ...
2) Sự hình thành ion dương (Cation):
n = 1, 2, 3
3) Sự hình thành ion âm (Anion):
Nhận xét :
-Kim loại có 1e, 2e, 3e lớp ngoài cùng, nhường e tạo cation.
-Phi kim có 5e, 6e, 7e lớp ngoài cùng, nhận e tạo anion.
n = 1, 2, 3
4) Ion đơn, ion đa nguyên tử :
a/ Ion đơn nguyên tử là ion được tạo nên từ 1 nguyên tử.
VD:
Cl- : Anion clorua.
S2- : Anion sunfua.
b/ Ion đa nguyên tử là những nhóm nguyên tử mang điện tích (+ hay -).
VD:
NH4+ : Cation amoni.
NO3- : Anion nitrat.
SO42- : Anion sunfat.
PO43- : Anion photphat.
II. SỰ TẠO THÀNH LIÊN KẾT ION
VD: Sự tạo thành liên kết ion
giữa Natri và Clo.
+
Na+ (2/8)
Na (2/8/1)
Cl (2/8/7)
Cl- (2/8/8)
-
Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.
Liên kết ion được hình thành giữa kim loại điển hình và phi kim điển hình.
Biểu diễn sự tạo thành lk ion bằng PTHH
III. TINH THỂ ION
1) Tinh thể NaCl :
- Ở thể rắn, NaCl tồn tại ở dạng tinh thể ion, có cấu trúc hình lập phương.
- Các ion Na+ và Cl- phân bố luân phiên đều đặn trên các đỉnh của hình lập phương nhỏ.
- Xung quanh mỗi ion đều có 6 ion ngược dấu gần nhất.
Na+
MÔ HÌNH TINH THỂ NATRI CLORUA
2) Tính chất chung của hợp chất ion :
- Rất bền vững vì lực hút tĩnh điện giữa các ion ngược dấu là rất lớn.
- Khá rắn, khó bay hơi, khó nóng chảy, thường tan nhiều trong nước.
- Khi nóng chảy và khi tan trong nước thì chúng dẫn điện, còn ở thể rắn thì không dẫn điện.
Củng cố
1/ Viết cấu hình e của cation liti (Li+) và anion oxit (O2-)
2/ Điện tích của ion Li+ và O2- do đâu mà có ?
3/ Trong các hợp chất sau, chất nào có ion đa nguyên tử ? Kể tên các ion đó ?
H3PO4 , NH4NO3 , KCl , Ca(OH)2
BÀI TẬP VỀ NHÀ
1, 2, 3, 4, 5, 6 / SGK 59, 60.
Nguyên tử của các nguyên tố nào
có cấu hình e bền vững.
Để đạt cấu hình e bền của khí hiếm các nguyên tử làm gì.
Nguyên tử nhường hay nhận e đều tạo thành ion.
Vậy ion là gì.
+
Li:1s22s1
Li + (2)
1e
Li (2/1)
Li +: 1s2
Cation liti
+
Mg:1s22s22p63s2
Mg 2+ (2/8)
2e
Mg (2/8/2)
Mg 2+:1s22s22p6
Cation magie
+
Al:1s22s22p63s23p1
Al 3+ (2/8)
3e
Al (2/8/3)
Al 3+: 1s22s22p6
Cation nhôm
+
F:1s22s22p5
F - (2/8)
1e
F (2/7)
F -:1s22s22p6
+ 1e
Anion florua
+
O:1s22s22p4
O 2- (2/8)
2e
O (2/6)
O 2-:1s22s22p6
+ 2e
Anion oxit
1) Định nghĩa ion :
Ion là nguyên tử hay nhóm nguyên tử có mang điện.
VD:
Na+ , S2- , Ca2+ , NH4+ , CO32- , ...
2) Sự hình thành ion dương (Cation):
n = 1, 2, 3
3) Sự hình thành ion âm (Anion):
Nhận xét :
-Kim loại có 1e, 2e, 3e lớp ngoài cùng, nhường e tạo cation.
-Phi kim có 5e, 6e, 7e lớp ngoài cùng, nhận e tạo anion.
n = 1, 2, 3
4) Ion đơn, ion đa nguyên tử :
a/ Ion đơn nguyên tử là ion được tạo nên từ 1 nguyên tử.
VD:
Cl- : Anion clorua.
S2- : Anion sunfua.
b/ Ion đa nguyên tử là những nhóm nguyên tử mang điện tích (+ hay -).
VD:
NH4+ : Cation amoni.
NO3- : Anion nitrat.
SO42- : Anion sunfat.
PO43- : Anion photphat.
II. SỰ TẠO THÀNH LIÊN KẾT ION
VD: Sự tạo thành liên kết ion
giữa Natri và Clo.
+
Na+ (2/8)
Na (2/8/1)
Cl (2/8/7)
Cl- (2/8/8)
-
Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.
Liên kết ion được hình thành giữa kim loại điển hình và phi kim điển hình.
Biểu diễn sự tạo thành lk ion bằng PTHH
III. TINH THỂ ION
1) Tinh thể NaCl :
- Ở thể rắn, NaCl tồn tại ở dạng tinh thể ion, có cấu trúc hình lập phương.
- Các ion Na+ và Cl- phân bố luân phiên đều đặn trên các đỉnh của hình lập phương nhỏ.
- Xung quanh mỗi ion đều có 6 ion ngược dấu gần nhất.
Na+
MÔ HÌNH TINH THỂ NATRI CLORUA
2) Tính chất chung của hợp chất ion :
- Rất bền vững vì lực hút tĩnh điện giữa các ion ngược dấu là rất lớn.
- Khá rắn, khó bay hơi, khó nóng chảy, thường tan nhiều trong nước.
- Khi nóng chảy và khi tan trong nước thì chúng dẫn điện, còn ở thể rắn thì không dẫn điện.
Củng cố
1/ Viết cấu hình e của cation liti (Li+) và anion oxit (O2-)
2/ Điện tích của ion Li+ và O2- do đâu mà có ?
3/ Trong các hợp chất sau, chất nào có ion đa nguyên tử ? Kể tên các ion đó ?
H3PO4 , NH4NO3 , KCl , Ca(OH)2
BÀI TẬP VỀ NHÀ
1, 2, 3, 4, 5, 6 / SGK 59, 60.
Nguyên tử của các nguyên tố nào
có cấu hình e bền vững.
Để đạt cấu hình e bền của khí hiếm các nguyên tử làm gì.
Nguyên tử nhường hay nhận e đều tạo thành ion.
Vậy ion là gì.
+
Li:1s22s1
Li + (2)
1e
Li (2/1)
Li +: 1s2
Cation liti
+
Mg:1s22s22p63s2
Mg 2+ (2/8)
2e
Mg (2/8/2)
Mg 2+:1s22s22p6
Cation magie
+
Al:1s22s22p63s23p1
Al 3+ (2/8)
3e
Al (2/8/3)
Al 3+: 1s22s22p6
Cation nhôm
+
F:1s22s22p5
F - (2/8)
1e
F (2/7)
F -:1s22s22p6
+ 1e
Anion florua
+
O:1s22s22p4
O 2- (2/8)
2e
O (2/6)
O 2-:1s22s22p6
+ 2e
Anion oxit
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Việt Vương
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)