Lịch sử và giai đoạn đầu của sự phát triển quang hợp
Chia sẻ bởi Lý Minh Tuấn |
Ngày 18/03/2024 |
11
Chia sẻ tài liệu: Lịch sử và giai đoạn đầu của sự phát triển quang hợp thuộc Sinh học
Nội dung tài liệu:
1
Tổ 3:
Trần Thị Ngọc Mai
Lê Thị Như Trang
Phạm Thị Anh Thơ
Nguyễn Thị Hồng Sen
Võ Thị Ngọc Tuyền
Phạm Thị Bích Vân
Lê Thiên Phúc
Huỳnh Gia Hòa
2
Chương 3:
Lịch sử và giai đoạn đầu của sự phát triển quang hợp
3
Nội dung trình bày:
Van Helmont
Joseph Priestley
Ingenhousz
Senebier
De Saussure
Phương trình quang hợp
Quan niệm thuyết cơ giới về quang hợp
Van Niel
Phản ứng Hill
Thí nghiệm của Emerson và Arnold
Cuộc tranh luận về điều kiện lượng tử của quang hợp
Hiệu ứng Red drop và hiệu ứng nâng cao Emerson
Hiệu ứng tương phản
Giản đồ Z cho quang hợp
Sự hình thành ATP và sự cố định CO2
4
1. Van Helmont
Ông kết luận cây tăng khối lượng nhờ nước hơn là từ “mùn” của đất
Kết luận của Van Helmont chỉ đúng một phần, vì đa số cây tăng khối lượng nhờ cả nước và carbon dioxide
5
2. Joseph Priestley
Khám phá cây có thể tạo ra O2
Ông đã giải thích tất cả các sự quan sát của mình trong giới hạn của thuyết nhiên tố
6
3. Ingenhousz
Khám phá ra vai trò quan trọng của ánh sáng trong quá trình quang hợp và sự hô hấp của thực vật
7
4. Senebier và vai trò của carbon dioxide
1783, khám phá ra vai trò cần thiết của CO2
8
5. De Saussure
Xác nhận quan sát của Ingenhousz và Senebier bằng thí nghiệm định lượng
Phỏng đoán có sự tham gia của nước trong quang hợp, ngoài CO2
9
6. Phương trình quang hợp
1804 pt quang hợp có thể được viết là:
carbon dioxide + nước + ánh sáng → chất hữu cơ + khí oxy
thương số quang hợp gần 1 cacbon được cố định là ở mức độ sự oxy hóa khử của carbohydrate
tinh bột carbohydrate tích lũy trong lá chỉ khi chúng được chiếu sáng
CO2 + H2O → (CH2O) + O2
10
7. Quan niệm thuyết cơ giới trong quang hợp:
Willstatter và Stoll đề xuất vào năm 1918 rằng formaldehyde (CH2O) được hình thành một cách trực tiếp
Richard Martin Willstätter (13/8/1872 – 3/8/1942)
11
8. Van Niel
CO2 + 2H2A (CH2O) + 2A + H2O
2H2A 2A + 4e- + 4H+
CO2 + 4e- + 4H+ (CH2O) + H2O
12
9. Phản ứng Hill
2H2O + 4Fe3+ O2 + 4Fe2+ + 4H+
Máu + lục lạp + ánh sáng O2
Hill làm nên một khám phá cơ bản: đó là có thể thay thế sự khử CO2 bằng sự khử của chất nhận electron nhân tạo
13
10. Thí nghiệm của Emerson và Arnold
Emerson và Arnold sử dụng tảo lục Chlorella pyrenoidosa để thí nghiệm
14
15
16
2500 phân tử chlorophyll 1 O2
một lượng lớn phân tử chlorophyll hoạt động như là một nhóm thực hiện quang hợp, nhưng không biết sự kết hợp này xảy ra như thế nào
chlorophyll + enzyme đơn vị quang hợp.
17
11. Cuộc tranh luận về điều kiện lượng tử của quang hợp
Otto Warburg: 3-4 photon mỗi O2 được tiến hóa.
Quan niệm của Emerson + các phép đo trong phòng thí nghiệm cho thấy kết quả cao hơn
18
12. Hiệu ứng Red drop và hiệu ứng nâng cao Emerson
Khi bước sóng ánh sáng sử dụng cho thử nghiệm tiếp cận rìa đỏ của hấp thu các chất diệp lục, những yêu cầu lượng tử đi lên đáng kể
19
20
21
13. Hiệu ứng tương phản
22
14. Giản đồ Z cho quang hợp
Robin Hill và Fay Bendall, năm 1960, phác thảo các khái niệm về hai hệ thống quang hóa sắp xếp theo thứ tự trước sau, vì vậy mà các sản phẩm của một hệ thống đã trở thành nền của hệ thống khác
23
15. Sự hình thành ATP và sự cố định cacbon
Phát hiện ra rằng lục lạp có thể tạo ATP
Làm rõ các phản ứng enzym chuyển đổi năng lượng khí CO2 và đồng hóa Carbonhydrate: chu trình Calvin
Tổ 3:
Trần Thị Ngọc Mai
Lê Thị Như Trang
Phạm Thị Anh Thơ
Nguyễn Thị Hồng Sen
Võ Thị Ngọc Tuyền
Phạm Thị Bích Vân
Lê Thiên Phúc
Huỳnh Gia Hòa
2
Chương 3:
Lịch sử và giai đoạn đầu của sự phát triển quang hợp
3
Nội dung trình bày:
Van Helmont
Joseph Priestley
Ingenhousz
Senebier
De Saussure
Phương trình quang hợp
Quan niệm thuyết cơ giới về quang hợp
Van Niel
Phản ứng Hill
Thí nghiệm của Emerson và Arnold
Cuộc tranh luận về điều kiện lượng tử của quang hợp
Hiệu ứng Red drop và hiệu ứng nâng cao Emerson
Hiệu ứng tương phản
Giản đồ Z cho quang hợp
Sự hình thành ATP và sự cố định CO2
4
1. Van Helmont
Ông kết luận cây tăng khối lượng nhờ nước hơn là từ “mùn” của đất
Kết luận của Van Helmont chỉ đúng một phần, vì đa số cây tăng khối lượng nhờ cả nước và carbon dioxide
5
2. Joseph Priestley
Khám phá cây có thể tạo ra O2
Ông đã giải thích tất cả các sự quan sát của mình trong giới hạn của thuyết nhiên tố
6
3. Ingenhousz
Khám phá ra vai trò quan trọng của ánh sáng trong quá trình quang hợp và sự hô hấp của thực vật
7
4. Senebier và vai trò của carbon dioxide
1783, khám phá ra vai trò cần thiết của CO2
8
5. De Saussure
Xác nhận quan sát của Ingenhousz và Senebier bằng thí nghiệm định lượng
Phỏng đoán có sự tham gia của nước trong quang hợp, ngoài CO2
9
6. Phương trình quang hợp
1804 pt quang hợp có thể được viết là:
carbon dioxide + nước + ánh sáng → chất hữu cơ + khí oxy
thương số quang hợp gần 1 cacbon được cố định là ở mức độ sự oxy hóa khử của carbohydrate
tinh bột carbohydrate tích lũy trong lá chỉ khi chúng được chiếu sáng
CO2 + H2O → (CH2O) + O2
10
7. Quan niệm thuyết cơ giới trong quang hợp:
Willstatter và Stoll đề xuất vào năm 1918 rằng formaldehyde (CH2O) được hình thành một cách trực tiếp
Richard Martin Willstätter (13/8/1872 – 3/8/1942)
11
8. Van Niel
CO2 + 2H2A (CH2O) + 2A + H2O
2H2A 2A + 4e- + 4H+
CO2 + 4e- + 4H+ (CH2O) + H2O
12
9. Phản ứng Hill
2H2O + 4Fe3+ O2 + 4Fe2+ + 4H+
Máu + lục lạp + ánh sáng O2
Hill làm nên một khám phá cơ bản: đó là có thể thay thế sự khử CO2 bằng sự khử của chất nhận electron nhân tạo
13
10. Thí nghiệm của Emerson và Arnold
Emerson và Arnold sử dụng tảo lục Chlorella pyrenoidosa để thí nghiệm
14
15
16
2500 phân tử chlorophyll 1 O2
một lượng lớn phân tử chlorophyll hoạt động như là một nhóm thực hiện quang hợp, nhưng không biết sự kết hợp này xảy ra như thế nào
chlorophyll + enzyme đơn vị quang hợp.
17
11. Cuộc tranh luận về điều kiện lượng tử của quang hợp
Otto Warburg: 3-4 photon mỗi O2 được tiến hóa.
Quan niệm của Emerson + các phép đo trong phòng thí nghiệm cho thấy kết quả cao hơn
18
12. Hiệu ứng Red drop và hiệu ứng nâng cao Emerson
Khi bước sóng ánh sáng sử dụng cho thử nghiệm tiếp cận rìa đỏ của hấp thu các chất diệp lục, những yêu cầu lượng tử đi lên đáng kể
19
20
21
13. Hiệu ứng tương phản
22
14. Giản đồ Z cho quang hợp
Robin Hill và Fay Bendall, năm 1960, phác thảo các khái niệm về hai hệ thống quang hóa sắp xếp theo thứ tự trước sau, vì vậy mà các sản phẩm của một hệ thống đã trở thành nền của hệ thống khác
23
15. Sự hình thành ATP và sự cố định cacbon
Phát hiện ra rằng lục lạp có thể tạo ATP
Làm rõ các phản ứng enzym chuyển đổi năng lượng khí CO2 và đồng hóa Carbonhydrate: chu trình Calvin
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lý Minh Tuấn
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)