Lich su the gioi2
Chia sẻ bởi Nguyễn Hùng Dũng |
Ngày 15/10/2018 |
37
Chia sẻ tài liệu: lich su the gioi2 thuộc Lịch sử 5
Nội dung tài liệu:
Quá trình xuất hiện nhà nước ở phương Đông cổ đại:
Ai Cập: ~ 3200 TCN
Lưỡng Hà: ~ 3500 – 3000 TCN
Ấn Độ: ~ 2500 – 1500 TCN
Trung Quốc: ~ 2100 TCN
II.Trạng thái kinh tế của các quốc gia cổ đại phương Đông
Kinh tế nông nghiệp giữ vai trò chủ đạo, các cư dân nông nghiệp còn kết hợp chăn nuôi gia súc
Thủy lợi được đề cao.
Các ngành nghề thủ công (đồ gốm, dệt vải...), thương nghiệp cũng tương đối phát triển.
III. Quan hệ xã hội và chế độ nhà nước ở phương Đông cổ đại
Nông dân công xã:
- Đông đảo nhất, có vai trò to lớn trong sx.
- Nhận ruộng đất cày cấy và nộp tô cho quý tộc, địa chủ
Nô lệ, nô tì:
Tầng lớp thấp nhất trong xã hội, có nguồn gốc từ tù binh, dân nghèo ko trả được nợ…
Làm những việc nặng nhọc, phục vụ, hầu hạ quý tộc, địa chủ…
Giai cấp thống trị (vua, quan lại, địa chủ):
Cai trị xã hội
Chế độ đẳng cấp Varna ở Ấn Độ cổ đại:
Đẳng cấp Balamon: Cao quý nhất
Đẳng cấp Ksatrya: Cai trị và bảo vệ đất nước
Đẳng cấp Vaisya: Bình dân
Đẳng cấp Sudra: Nô lệ
Chế độ nhà nước:
Chuyên chế trung ương tập quyền, đứng đầu là vua (nắm cả vương quyền lẫn thần quyền): Pharaon (Ai Cập), Thiên Tử (Trung Quốc), Patesi (Lưỡng Hà, vua Hammurabi (1792-1750 TCN).
Giúp việc cho vua là hệ thống quý tộc, quan lại, tăng lữ
IV. Tôn giáo và văn hóa
Tôn giáo
- Do Thái giáo (1225 TCN)
Balamon giáo (Hindu giáo):
Phật giáo (TK VI TCN)
Biểu tượng Phật giáo
Kito giáo
2. Văn hóa
Chữ viết
Chữ tượng hình Ai Cập
Chữ hình đinh Lưỡng Hà
Chữ Sankrit
Chữ Hán
2. Văn học
- Sử thi Ramayana
3. Lịch pháp
Các dân tộc phương Đông đã làm lịch từ rất sớm (Lịch Can chi của Trung Quốc, Lịch Tithi (Paksa) của Ấn Độ, Dương lịch của Ai Cập).
4. Toán học
4. Kiến trúc
Kim tự tháp
Vườn treo Babilon
Vạn lý Trường thành
Tháp mộ Sanchi
Chương III: Các quốc gia cổ đại phương Tây (Hy Lạp và La Mã cổ đại)
I. Điều kiện tự nhiên, sự hình thành các quốc gia và các đế quốc chung quanh Địa Trung Hải
II. Trạng thái kinh tế của Hy Lạp và La Mã cổ đại
Thủ công nghiệp (đóng tàu, sx dầu ô liu, làm đồ gốm…), thương nghiệp và hàng hải giữ vai trò chủ đạo, tuy nhiên nông nghiệp vẫn rất phát triển ở La Mã.
III. Chủ nô và nô lệ
Giai cấp chủ nô (chủ nô công thương và chủ nô ruộng đất, chủ nô bình dân):
Thống trị xã hội
Chiếm số ít
Giai cấp nô lệ:
Đông đảo nhất trong xã hội
LLSX chính, nuôi sống xã hội
Không được xem là người
IV. Nhà nước chiếm hữu nô lệ và sự bành trướng lãnh thổ
Tổ chức nhà nước: Thể chế cộng hòa
SƠ ĐỒ BỘ MÁY NHÀ NƯỚC ATHENS
SƠ ĐỒ BỘ MÁY NHÀ NƯỚC SPARTE
SƠ ĐỒ BỘ MÁY NHÀ NƯỚC LA MÃ THỜI CỘNG HOÀ
Ai Cập: ~ 3200 TCN
Lưỡng Hà: ~ 3500 – 3000 TCN
Ấn Độ: ~ 2500 – 1500 TCN
Trung Quốc: ~ 2100 TCN
II.Trạng thái kinh tế của các quốc gia cổ đại phương Đông
Kinh tế nông nghiệp giữ vai trò chủ đạo, các cư dân nông nghiệp còn kết hợp chăn nuôi gia súc
Thủy lợi được đề cao.
Các ngành nghề thủ công (đồ gốm, dệt vải...), thương nghiệp cũng tương đối phát triển.
III. Quan hệ xã hội và chế độ nhà nước ở phương Đông cổ đại
Nông dân công xã:
- Đông đảo nhất, có vai trò to lớn trong sx.
- Nhận ruộng đất cày cấy và nộp tô cho quý tộc, địa chủ
Nô lệ, nô tì:
Tầng lớp thấp nhất trong xã hội, có nguồn gốc từ tù binh, dân nghèo ko trả được nợ…
Làm những việc nặng nhọc, phục vụ, hầu hạ quý tộc, địa chủ…
Giai cấp thống trị (vua, quan lại, địa chủ):
Cai trị xã hội
Chế độ đẳng cấp Varna ở Ấn Độ cổ đại:
Đẳng cấp Balamon: Cao quý nhất
Đẳng cấp Ksatrya: Cai trị và bảo vệ đất nước
Đẳng cấp Vaisya: Bình dân
Đẳng cấp Sudra: Nô lệ
Chế độ nhà nước:
Chuyên chế trung ương tập quyền, đứng đầu là vua (nắm cả vương quyền lẫn thần quyền): Pharaon (Ai Cập), Thiên Tử (Trung Quốc), Patesi (Lưỡng Hà, vua Hammurabi (1792-1750 TCN).
Giúp việc cho vua là hệ thống quý tộc, quan lại, tăng lữ
IV. Tôn giáo và văn hóa
Tôn giáo
- Do Thái giáo (1225 TCN)
Balamon giáo (Hindu giáo):
Phật giáo (TK VI TCN)
Biểu tượng Phật giáo
Kito giáo
2. Văn hóa
Chữ viết
Chữ tượng hình Ai Cập
Chữ hình đinh Lưỡng Hà
Chữ Sankrit
Chữ Hán
2. Văn học
- Sử thi Ramayana
3. Lịch pháp
Các dân tộc phương Đông đã làm lịch từ rất sớm (Lịch Can chi của Trung Quốc, Lịch Tithi (Paksa) của Ấn Độ, Dương lịch của Ai Cập).
4. Toán học
4. Kiến trúc
Kim tự tháp
Vườn treo Babilon
Vạn lý Trường thành
Tháp mộ Sanchi
Chương III: Các quốc gia cổ đại phương Tây (Hy Lạp và La Mã cổ đại)
I. Điều kiện tự nhiên, sự hình thành các quốc gia và các đế quốc chung quanh Địa Trung Hải
II. Trạng thái kinh tế của Hy Lạp và La Mã cổ đại
Thủ công nghiệp (đóng tàu, sx dầu ô liu, làm đồ gốm…), thương nghiệp và hàng hải giữ vai trò chủ đạo, tuy nhiên nông nghiệp vẫn rất phát triển ở La Mã.
III. Chủ nô và nô lệ
Giai cấp chủ nô (chủ nô công thương và chủ nô ruộng đất, chủ nô bình dân):
Thống trị xã hội
Chiếm số ít
Giai cấp nô lệ:
Đông đảo nhất trong xã hội
LLSX chính, nuôi sống xã hội
Không được xem là người
IV. Nhà nước chiếm hữu nô lệ và sự bành trướng lãnh thổ
Tổ chức nhà nước: Thể chế cộng hòa
SƠ ĐỒ BỘ MÁY NHÀ NƯỚC ATHENS
SƠ ĐỒ BỘ MÁY NHÀ NƯỚC SPARTE
SƠ ĐỒ BỘ MÁY NHÀ NƯỚC LA MÃ THỜI CỘNG HOÀ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Hùng Dũng
Dung lượng: 1,27MB|
Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)