Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam

Chia sẻ bởi Lê Quân | Ngày 18/03/2024 | 11

Chia sẻ tài liệu: Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam thuộc Lịch sử

Nội dung tài liệu:

Hồ Chí Minh người sáng lập ra Đảng cộng sản Việt Nam
Đảng kỳ của Đảng cộng sản Việt Nam
Chủ đề 3

ĐẢNG LÃNH ĐẠO ĐẤU TRANH GIÀNH CHÍNH QUYỀN (1930 – 1945)


NGƯỜI BIÊN SOẠN LÊ VĂN QUÂN
MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Hiểu rõ chủ trương và sự chỉ đạo đúng đắn của Đảng thông qua 3 cao trào cách mạng tiến tới TKN cách mạng Tháng 8-1945, giành chính quyền về tay nhân dân
- Hiểu rõ nguyên nhân và ý nghĩa thắng lợi của CM Tháng 8-1945, nâng cao niềm tin vào sự LĐ của Đảng, tự hào về truyền thống đấu tranh của dân tộc, đồng thời vận dụng tốt BHKN thời kỳ này vào trong giai đoạn CM hiện nay
IV. CAO TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘC VÀ TỔNG KHỞI NGHĨA THÁNG TÁM (1939-1945)
Trọng tâm: 2(I); 1(III); 1,4,5(IV)
NỘI DUNG
I. ĐẢNG LÃNH ĐẠO CAO TRÀO CÁCH MẠNG (1930-1931) VÀ HỘI NGHỊ BCHTW THÁNG 10-1930
II. CUỘC ĐẤU TRANH KHÔI PHỤC VÀ PHÁT TRIỂN PHONG TRÀO CÁCH MẠNG (1932-1935)
III. CAO TRÀO VẬN ĐỘNG DÂN CHỦ ĐÔNG DƯƠNG (1936-1939)
5
TÀI LIỆU
Giáo trình LSĐCSVN. TCTC. Tập 1. Nxb QĐND. 2008
Giáo trình LSĐCSVN. HĐTW chỉ đạo… Nxb CTQG. HN. 2008
Giáo trình LSĐCSVN. Bộ GDĐT. Nxb CTQG. HN. 2006
Hỏi đáp LSĐCSVN. TCCT. Nxb QĐND. HN. 2004
Tổng kết cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước, thắng lợi và bài học. Nxb CTQG. HN. 1996

1. Cao trào cách mạng 1930-1931 với đỉnh cao Xô viết Nghệ Tĩnh
CAO TRÀO CÁCH MẠNG 1930 - 1931 VÀ HỘI NGHỊ BCHTW THÁNG 10 - 1930

2. Hội nghị BCHTW Đảng lần thứ nhất (10/1930) và Luận cương chính trị của Đảng
3. Ý nghĩa và kinh nghiệm


Cao trào cách mạng 1930 - 1931 với đỉnh cao Xô viết Nghệ Tĩnh (2)
a. Nguyên nhân bùng nổ cao trào
Liên Xô khai thác vệ tinh
Thực dân Pháp xâm lược
Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam
b. Diễn biến cao trào
Cao trào Xô viết Nghệ Tĩnh
Thực dân Pháp đàn áp PTCM
Cao trào cách mạng 1930 - 1931 với đỉnh cao Xô viết Nghệ Tĩnh (2)
2. Hội nghị BCHTW Đảng làn thứ nhất (10/1930) và Luận cương chính trị của Đảng
a. Nội dung cơ bản của Hội nghị
Họp từ 14 -30/10/1930 tại Hồng Công – Trung Quốc do Đ/c Trần Phú chủ trì
Đồng chí Trần Phú –
Tổng Bí thư đầu tiên của Đảng
2. Hội nghị BCHTW Đảng làn thứ nhất (10/1930) và Luận cương chính trị của Đảng
b. Luận cương chính trị (10/1930)
Cơ sở
LL CNML về tư tưởng CM không ngừng và điều kiện bỏ qua
Đi lên CNXH, bỏ qua GĐ phát triển TBCN nó phù hợp với nguyện vọng thiết tha của nhân dân ta
Từ thực tiễn CMVN: CNTB đã làm mất độc lập…
Từ sự phù hợp với xu thế phát triển của thời đại ngày nay
So sánh
Phát triển hơn so với CC, SLVT: Chỉ ra con đường đi lên CNXH ở VN phải bỏ qua GĐ phát triển TBCN và điều kiện để bỏ qua
Cách mạng tháng Mười Nga
Huy chương danh giá Cách mạng tháng Mười Nga
Bán đảo Sơn Trà – Đà Nẵng 1858
Liên quân Pháp, tây Ban Nha tấn công Bán đảo Sơn Trà năm 1858
2. Hội nghị BCHTW Đảng làn thứ nhất (10/1930) và Luận cương chính trị của Đảng
b. Luận cương chính trị (10/1930)
Cơ sở
LL CNML về mối quan hệ nhiệm vụ trước mắt và nhiệm vụ cơ bản lâu dài
Xác định đúng đắn 2 NV là ngọn cờ tập hợp LL, ngăn ngừa những tư tưởng sai lầm…
Từ thực tiễn CMVN: Tồn tại 2 mâu thuẫn cơ bản, để giải quyết được thì phải đánh đổ ĐQXL và ĐCPK
So sánh
Đã khẳng định lại tư tưởng của CC, SLVT, nhưng chưa nắm bắt được tư tưởng đặt NV chống ĐQ, tay sai GPDT lên hàng đầu
bóc lột nhân dân của Thực dân Pháp
2. Hội nghị BCHTW Đảng làn thứ nhất (10/1930) và Luận cương chính trị của Đảng
b. Luận cương chính trị (10/1930)
Cơ sở
LL CNML về SMLS của GCCN và khả năng CM của GCND
Từ thực tiễn CMVN: Chỉ rõ các GC trong XH có địa vị KT, CT khác nhau, nhưng chỉ có GCND mới là người bạn đường của GCCN
So sánh
Đã khẳng định lại TT của CC, SLVT, nhưng chưa thấy hết khả năng CM của GC TTS, TSDT, chưa có chủ trương thành lập MTDTTN
Hà Nội cuối thế kỷ XIX
2. Hội nghị BCHTW Đảng làn thứ nhất (10/1930) và Luận cương chính trị của Đảng
b. Luận cương chính trị (10/1930)
Cơ sở
LL CNML về phương thức giành và giữ CQ
Từ thực tiễn CMVN: Kẻ thù dùng BL phản CM để thống trị, bóc lột ND ta => phải dùng BLCM để đập tan BL phản CM của chúng, giành CQ về tây ND
So sánh
Đã khẳng định lại TT của CC, SLVT. Phát triển hơn:
Chỉ rõ hình thức của BL là KNVT và chia quá trình đó thành 2 TK là khi chưa có tình thế CM và khi có…
LC quan tâm đến NTKN, đặt KNVT trong khuôn khổ tình thế CM là QT phát triển lâu dài, dựa trên một cao trào CM của QC, phải nổ ra đúng thời cơ
Thực dân Pháp đàn áp cách mạng
2. Hội nghị BCHTW Đảng làn thứ nhất (10/1930) và Luận cương chính trị của Đảng
b. Luận cương chính trị (10/1930)
Cơ sở
LL CNML về tính quốc tế của GCVS
Từ thực tiễn CMTG: phân chia thành 2 trận tuyến, yêu cầu KQ là phải ĐK thành 1 khối…
So sánh
Đã khẳng định lại TT của CC, SLVT:
Đúng khẩu hiệu CNML về đoàn kết quốc tế và SMLS của GCCN
Từ Mqh giữa nhân tố bên trong và nhân tố bên ngoài, giữa CMĐD với CMTG
Từ thực tiễn CMVN:...
Lênin 7/11/1919
Nạn đói cướp đi sinh mạng nhiều người dân Việt Nam
2. Hội nghị BCHTW Đảng làn thứ nhất (10/1930) và Luận cương chính trị của Đảng
b. Luận cương chính trị (10/1930)
Cơ sở
LL CNML về vai trò của Đảng Cộng sản
So sánh
Đã khẳng định lại TT của CC, SLVT: Đồng thời chỉ rõ một số nguyên tắc về XD Đảng
Có đường lối CT đúng; có KL tập trung; Liên hệ mật thiết với quần chúng; Qua đấu tranh mà trưởng thành; Lấy CNML làm gốc
Từ thực tiễn CMVN: Khi chưa có Đảng…và sau khi Đảng ra đời
Xác người dân Việt Nam chết đói những năm cuối XIX
3. Ý nghĩa và kinh nghiệm
Ý nghĩa
3. Ý nghĩa và kinh nghiệm
Kinh nghiệm
NỘ
I DUNG
II. CUỘC ĐẦU TRANH KHÔI PHỤC VÀ PHÁT TRIỂN PHONG TRÀO CÁCH MẠNG (1932 – 1935)
NỘ
I DUNG

1. Chủ trương và sự chỉ đạo đấu tranh của Đảng
2. Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ nhất của Đảng (3/1935)
3 ĐIỂM
3. Ý nghĩa và kinh nghiệm
3 Mục
a. Tình hình sau cao trào cách mạng 1939 - 1931
b. Bản Chương trình hành động của Đảng
c. Đảng chỉ đạo đấu tranh khôi phục phát triển phong trào
1. Chủ trương và sự chỉ đạo của Đảng
a. Tình hình sau cao trào cách mạng (1930 – 1931)
1. Chủ trương và sự chỉ đạo của Đảng
b. Bản Chương trình hành động của Đảng
Đồng chí Lê Hồng Phong
1. Chủ trương và sự chỉ đạo của Đảng
c. Đảng chỉ đạo đấu tranh khôi phục phát triển phong trào
Lý Tự Trọng
Ngô Gia Tự
Nguyễn Đức Cảnh
2. Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ nhất của Đảng (3/1935)
Đại hội lần thứ I của Đảng tháng 3/1935
3. Ý nghĩa và kinh nghiệm
Ý nghĩa
Kinh nghiệm
NỘ
I DUNG
NỘ
I DUNG

1. Tình hình và chủ trương
2. Đảng chỉ đạo đấu tranh
3 ĐIỂM
3. Ý nghĩa và kinh nghiệm
2 Mục
a. Tình hình
b. Chủ trương của Đảng
1. Tình hình và chủ trương
a. Tình hình
Kẻ thù ở ĐD bị phân hóa thành 2 bộ phận
Thế giới
Đảng CS Đông Dương được khôi phục
TDP tăng cường áp bức, bóc lột ND ĐD bù vào khủng hoảng KT và chuẩn bị cho CT
Đông Dương
Hitler
Blum leon người đứng đầu chính phủ mới ở Pháp năm 1936
Quang cảnh ĐH7 Quốc tế cộng sản
Mussolini
1. Tình hình và chủ trương
b. Chủ trương của Đảng
+ Đúng LLCNML về Mqh giữa mục tiêu trước mắt và lâu dài…
- Nội dung
NQTW2 (7/1936), TW3 (3/1937), TW4 (9/1937), TW5 (3/1938)
- Cơ sở
+ Đúng NQ của QTCS và ĐLCM 1930 của Đảng
+ Thực tiễn: CNPX xuất hiện chuẩn bị CT…
Tội ác giết người do Chủ nghĩa phát xít gây ra
Xe tăng Đức
2. Đảng chỉ đạo đấu tranh
Phong trào mít tinh biểu tình đòi dân sinh, dân chủ
Công tác xây dựng Đảng
Đấu tranh báo chí
Nhân dân biểu tình
2
5
3. Ý nghĩa và kinh nghiệm
Ý nghĩa
Kinh nghiệm
NỘ
I DUNG
IV. CAO TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘC VÀ TỔNG KHỞI NGHĨA THÁNG TÁM (1939 – 1945)
NỘ
I DUNG

1. Chủ trương chuyển hướng chỉ đạo chiến lược của Đảng
2. Xây dựng LLCM chuẩn bị KN giành chính quyền
5 ĐIỂM
3. Cao trào chống Nhật cứu nước
4. Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945
5. Nguyên nhân, ý nghĩa và kinh nghiệm
II. TỔNG TIẾN CÔNG VÀ NỔI DẬY GIẢI
PHÓNG HOÀN TOÀN MIỀN NAM (1973 – 1975)
1. Tình hình địch và ta sau hiệp định Pari
4. Nguyên nhân, ý nghĩa, kinh nghiệm
3. Chủ trương và SCĐ của Đảng tổng tiến công GP hoàn toàn MN
2. Tạo thế, tạo lực, tạo thời cơ
lịch sử
(1973-1975)
Tình hình địch, ta sau hiệp định Pari
và chủ trương của Đảng
a. Tình hình địch, ta
Mỹ rút quân,
Ngụy mất chỗ
dựa nhưng CT
XL bằng CNTD
kiểu mới của
Mỹ vân tiếp
tục
Địch
Mỹ rút quân về nước ngày 23/9/1973
Tình hình địch, ta sau hiệp định Pari
và chủ trương của Đảng
a. Tình hình địch, ta
Được Mỹ tăng
Viện trợ, quân
Ngụy ra sức
phá hoại hiệp
định Pari, tiêu
diệt lực lượng
của ta
Mỹ rút quân,
Ngụy mất chỗ
dựa nhưng CT
XL bằng CNTD
kiểu mới của
Mỹ vân tiếp
tục
Địch
Ngụy quân Sài Gòn
Tình hình địch, ta sau hiệp định Pari
và chủ trương của Đảng
a. Tình hình địch, ta
Địch
Ta
Cả nước lớn
Mạnh hơn địch:
có miền
Bắc XHCN
Miền Nam: có
Đảng bộ miền
Nam Vững mạnh,
có sự ủng hộ
của QT
b. Chủ trương của Đảng
* Trung ương Đảng ra NQTW 21
- Nhận định: HN Pari đánh dấu một bước ngoặt quan trọng của cuộc đấu tranh CM của nhân dân ta
- HN chỉ ra 5 bài học kinh nghiệm sau 18 năm kháng chiến chống Mỹ
* Nội dung
nghị quyết 21
- Nhiệm vụ cơ bản của CMMN: GP MN, hoàn thành cuộc CMDTDCND, thực hiện một MN HB, ĐL, DC, trung lập, phồn vinh, tiến tới HB thống nhất nước nhà
Nhiệm vụ trước mắt:
5 nhiệm vụ
- Kẻ thù của CM: tập trung mũi nhọn vào ĐQ Mỹ và tập đoàn thống trị tay sai
- Tình chất của cách mạng: vẫn mang tính dân tộc, giai cấp sâu sắc (không phải nội chiến)
- Con đường cách mạng: là cách mạng bạo lực
* Cơ sở xác định
- Xuất phát từ so sánh lực lượng giữa ta và địch
- Xuất phát từ đường lối chung và đường lối CM miền Nam do Đại hội III xác định
2. Tạo thế, tạo lực, tạo thời cơ lịch sử (1973 – 1974)
3. Chủ trương và sự chỉ đạo của Đảng
giải phóng hoàn toàn miền Nam
a. Chủ trương
b. Đảng chỉ đạo
Chủ trương
(NQBCT 10/1974, 01/1975 và 03/1975)
* Nội dung chủ trương
- Động viên lực lượng cả nước hoàn thành công tác chuẩn bị mọi mặt; thực hiện tổng công kích, tổng khởi nghĩa GPMN trong hai năm (1975- 1976); nếu thời cơ đến sớm, lập tức GPMN trong năm 1975.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Quân
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)