Lí thuyết thì đầy đủ
Chia sẻ bởi Đặng Thành Đạt |
Ngày 19/10/2018 |
39
Chia sẻ tài liệu: lí thuyết thì đầy đủ thuộc Tiếng Anh 9
Nội dung tài liệu:
CHUYÊN
THỜI HIỆN TẠI ĐƠN (PRESENT SIMPLE)
Cấu trúc
Câu khẳng định: S + (to) V(inf)…
Câu phủ định: S + do not (=don’t) / does not (=doesn’t) + (to) V(inf)…
Câu hỏi: (Wh) + do(not) / does(not) + S + V(inf)…?
Lưu ý:
Các động từ kết thúc bằng sh, ch, ss, o, x, z thì thêm es
Eg: wash – washes, go – goes, watch – watches, miss – misses, mix – mixes, buzz - buzzes…
Những động từ tận cùng là phụ âm + y thì khi sang ngôi he, she, it… y đổi thành i rồi thêm es.
Eg: study – studies… but: play – plays
Riêng động từ have biến đổi thành has.
Cách sử dụng
Chúng ta sử dụng thời hiện tại đơn để nói:
Hành động, sự việc mang tính chung chung.
Eg: Doctors rescue their patients. (Bác sĩ cứu chữa bệnh nhân.)
Water is cool. (Nước vốn mát.)
There are 4 seasons every year in the northern Vietnam. (Phía Bắc VN, một năm có 4 mùa.)
Hành động lặp lại nhiều lần theo thói quen, phong tục. Trong câu thường xuất hiện các trạng từ chỉ tần suất nhưusually, always, often, sometimes, seldom, never, every day, occationally, once a day / week / month…, twice a day / week / month…, 3 times a day / week / month…
Eg: My family often goes abroad on Christmas day. (Giáng Sinh gia đình tôi thường sang nước ngoài.
Tom speaks English very well. (Tom nói tiếng Anh rất giỏi.)
The train arrives at 5 p.m. (Chuyến tàu chạy lúc 5 giờ chiều.)
Hành động xảy ra mang tính chân lí, hiển nhiên.
Eg: The earth goes around the sun. (Trái đất quay xung quanh mặt trời.)
Summer is usually hot. (Mùa hè luôn nóng.)
Everest is the highest mountain in the world. (Everest là ngọn núi cao nhất thế giới.)
Suy nghĩ hay cảm giác của chúng ta như thế nào về ai, cái gì. Trong câu thường xuất hiện các từ: I thinkso (tôinghĩ thế), I like it (tôi thích nó)…
Eg: She hates him. I think so. (Cô ấy ghét anh ta. Tôi nghĩ thế.)
The hat í beautiful. I like it. (Cái mũ thật đẹp. tôi thích nó.)
This exercise is very difficult to understand but I get it. (Bài này rất khó hiểu nhưng tôi đã hiểu rồi.)
Trong các cách nói “I promise…” (tôi hứa), “I agree…” (tôi đồng ý), “I apologise…” (tôi xin lỗi), “I advise…” (khuyên), “I suggest…” (khuyên)…
Eg: I promise I won’t be late. (Tôi hứa sẽ không đến muôn nữa.)
I apologise for telling a lie. (Tôi xin lỗi vì đã nói dối.)
I warn you not to do that. (Tôi cảnh báo bạn đừng làm vậy nữa.)
Thì hiện tại đơn diễn tả thời gian quá khứ.
Ở lối văn kể chuyện (narrative) để cho sự kiện sống động hơn.
Eg: The history is about a poor girl who lives with her single father in a cottage.
(Câu chuyện kể về một cô gái nghèo sống với một người cha độc thân trong một mái nhà tranh.)
Ở bài tóm tắt kịch / chuyện phim hay bình luận bóng đá.
Eg: A man walks into a bar and asks for a glass of brandy.
(Một người đàn ông đi vào quán nhậu và gọi một li rượu mạnh.)
Binh takes the ball, beats two players and centres it into the goal.
(Bình nhận được banh, hạ 2 cầu thủ và nhắm ngay vào khung thành.)
Tường thuật những gì chúng ta đã nghe / đọc.
Eg: The article explains why the number of students who passed exam decreases.
(Bài báo giải thích tại sao số học sinh đậu kì thi vừa qua giảm.)
Thì hiện tại này gọi là “Hiện tại lịch sử” (historical present).
Thì hiện tại đơn mang nghĩa tương lai: Ta dùng thì hiện tại đơn với bảng biểu, lịch trình. Thường là thời gian cho các phương tiện công cộng, chương trình mang tính đại chúng.
Eg: The train Hanoi – Ho Chi Minh City leaves at 5 o’clock tomorrow morning.
(Chuyến tàu Hà Nội – TP Hồ Chí Minh khởi hành lúc 5 giờ sáng mai.)
The football match starts at 9 o’clock tonight. (Trận bóng đá bắt đầu lúc 9 giờ tối nay.)
THỜI HIỆN TẠI TIẾP DIỄN (PRESENT CONTINUOUS)
Cấu trúc
Câu
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đặng Thành Đạt
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)