Lí thuyết cung cầu
Chia sẻ bởi Nguyễn Tương Lai |
Ngày 11/05/2019 |
49
Chia sẻ tài liệu: Lí thuyết cung cầu thuộc Công nghệ 10
Nội dung tài liệu:
Chương 2
LÝ THUYẾT CUNG - CẦU
CUNG - CÇu
Thị trường
Cầu
(Hành vi của
người mua)
Cung
(Hµnh vi cña
ngêi b¸n)
(Luật cung - cầu)
- Cân bằng và sự thay đổi trạng thái cân bằng
- Ảnh hưởng của các chính sách của chính phủ
I. Cầu
Một số kn
Các công cụ XĐ cầu
Luật cầu
Các nhân tố ảnh đến cầu
Phân biệt sự vận động và sự dịch chuyển của đường cầu
1. Một số kn
Cầu
Lượng cầu
Nhu cầu
Cầu cá nhân và cầu thị trường
CẦU – LƯỢNG CẦU
Cầu về 1 loại H2 là số lượng H2 mà ng mua sẵn sàng và có khả năng mua ở các mức giá khác nhau trong một khoảng t nhất định. (Ceteris Paribus)
Lượng cầu về 1 loại H2 là số lượng H2 mà ngmua sẵn sàng và có khả năng mua ở một mức P nhất định trong 1 khoảng t nào đó, (Ceteris Paribus).
BIỂU CẦU
Cầu là tập hợp của tất cả các lượng cầu ở mọi mức giá
So sánh cầu – lượng cầu
Cầu là một hàm của giá QD = f(P) còn
Lượng cầu chỉ là một giá trị của hàm cầu đó
Ví dụ:
có cầu một thị trường gạo: QD = 15 - 3P
thì lượng cầu ở mức giá P = 3,
=> QD = 15 – 3.3 = 6
Cầu là 1 đường còn lượng cầu chỉ là 1 điểm
Cầu – nhu cầu
5.Tự thể hiện
4. Được kính trọng
3.Quan hệ giao tiếp
2. An toàn
1. ăn, mặc, ở, đi lại, học hành,…
Nhu cầu là những mong
muốn ước muốn nói
chung của con người.
=>Nhu cầu là 1phạm trù
k có giới hạn và k có
khả năng thanh toán
=>Cầu thể hiện những nhu
cầu có khả năng thanh toán
Tháp Abraham Mashlow
Cầu cá nhân và cầu thị trường
Cầu thị trường: QD là cầu của 1thị tr
được tổng hợp từ các cầu cá nhân
QD = qi (với i = 1,n)
Cầu cá nhân: qDi là cầu của 1 TV kt nào đó
(cá nhân, hộ gia đình, DN,...)
2. Các công cụ xác định cầu
Bảng(biểu) cầu
Hàm cầu
Đồ thị cầu
BIỂU CẦU
Cầu là tập hợp của tất cả các lượng cầu ở mọi mức giá
Hàm cầu
Hàm cầu: QD = f(P)
Nếu là hàm tuyến tính: Q = aP + b ; (a<0)
22 = a.3 + b
18 = a.4 + b
4 = - a,=> b = 22 – 3a = 22 – 3.(-4) = 34
QD = 34 – 4P
Đường cầu
ĐỒ THỊ CẦU
10 12 22
P
Q
0
3
6
5
D
Đường cầu dốc xuống cho biết người mua sẵn sàng và có khả năng mua nhiều hơn với mức giá thấp hơn
3. LUẬT CẦU
nd: Lượng cầu về 1 loại hàng hóa sẽ tăng lên khi giá của hàng hóa đó giảm đi và ngược lại (CeterisParibus)
vắn tắt:
P ↑ ( ↓ ) => Q ↓ ( ↑ )
P
Q
P1
P2
Q1
Q2
I
II
Cơ sở của luật cầu
tồn tại QL khan hiếm
người TD biết tối đa hoá lợi ích và
H2 có tính thay thế
nếu P đắt họ không mua mà mua hàng hóa khác thay thế cho nó
ví dụ: khi Pthịt đắt nhiều người chuyển sang ăn cá, trứng,... QD thịt
4. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNGCẦU
Giá các hàng hóa liên quan (Py)
Thu nhập (I):
Số lượng người mua tham gia thị trường(N)
Thị hiếu (T)
Kỳ vọng (E)
Các yếu tố khác
SỰ THAY ĐỔI CỦA CẦU
Cầu tăng đường cầu dịch sang phải ( D ®Õn D1)
Cầu giảm đường cầu dịch sang trái
( D ®Õn D2)
P
D
D1
D2
Q
S
E
Qe
Q1
Q2
I
II
Giá cả hàng hóa có liên quan (Py)
QxD = (Py; nhân tố khác const)
H2 có liên quan là loại H2 có quan hệ với nhau trong việc thoả mãn 1 nhu cầu nào đó của con người
Bao gồm
Hàng hóa thay thế
Hàng hóa bổ sung
Hàng hóa thay thế
là H2 có thể SD thay thế nhau trong việc thoả mãn 1 ncầu nào đó của con người
Quan hệ giữa Py và QDxcó qhệ thuận chiều
vd: khi PCÀ PHÊ=> QDCP=>DCHÈ ↑
=> đường DCHÈdịch sang phải
QDx = b + a PY , (a > 0)
QDx = 5 + 2 PY
Hàng hóa bổ sung
là H2 được SD đồng thời với H2 khác
Quan hệ giữa Py và QDx có qhệ nghịch chiều
vd: khi PCÀ PHÊ=> QDCP=>Dđường ↓
=> đường Dđường dịch sang trái
QDx = b + a PY , (a < 0)
QDx = 4 - 3 PY
Thu nhập (I)
Quy luật Engel: Khi I thay đổi => DH cũng thay đổi
Hàng hóa bình thường: có quan hệ tỷ lệ thuận
H2 thiết yếu: tốc độ thay đổi thu nhập > tđộ tđổi cầu
H2 thông thường: tốc độ thay đổi thu nhập ~ tđộ tđổi cầu
H2 xa xỉ: tốc độ thay đổi thu nhập < tđộ tđổi cầu
H2 thứ cấp: thu nhập và cầu có quan hệ tỉ lệ nghịch
Quy mô thị trường TD (N)
Biểu thị số lượng người TD tham gia vào t2
Quy mô thị trường TD và cầu có quan hệ thuận chiều
Thị hiếu (T)
là sở thích, ý thích của người TD đối với 1 loại SP, DV
Hình thành bởi thói quen TD, phong tục tập quán, tính tiện dụng của SP
Sở thích của người TD và cầu có quan hệ thuận chiều
Kỳ vọng (E)
Kỳ vọng đề cập đến sự mong đợi hay dự kiến của người TD về sự thay đổi trong tương lai các nhân tố tác động tới cầu hiện tại
Tuỳ từng thay đổi mà nó có qhệ với cầu hiện tại cùng hay khác chiều
5. PHÂN BIỆT SỰ VẬN ĐỘNG VÀ DỊCH CHUYỂN CỦA ĐƯỜNG CẦU
Sự vận động dọc theo đường cầu(biến nội sinh): P thay đổi, cố định các nhân tố khác
Khi bản thân giá cả của hàng hóa thay đổi => thay đổi về lượng cầu dọc theo đường cầu => vận động
Sự dịch chuyển của đường cầu(biến ngoại sinh)
Khi các ntố (PY, I, N, T, E) thay đổi => đường cầu dịch chuyển
II. Cung
Một số kn
Các công cụ XĐ cung
Luật cung
Các nhân tố ảnh đến cung
Phân biệt sự vận động và sự dịch chuyển của đường cung
1.Một số kn
Cung
Lượng cung
Cung cá nhân và cung thị trường
CUNG – LƯỢNG CUNG
Cung là số lượng H2 mà người bán sẵn sàng và có khả năng bán ở các mức giá khác nhau trong 1 khoảng thời gian nhất định. (Ceteris Paribus)
Lượng cung là số lượng H2 được cung t¹i một mức giá nào đó
(CeterisParibus)
BIỂU CUNG
Cung là tập hợp của tất cả các lượng cung ở mọi mức giá
So sánh cung – lượng cung
Cung là một hàm của giá QS = f(P) còn
Lượng cung chỉ là một giá trị của hàm cung đó
Ví dụ:
có cung một thị trường gạo: QS = 5P - 2
thì lượng cung ở mức giá P = 4,
=> QS = 5.4 – 2 = 18
Cung là 1 đường còn lượng cung chỉ là 1 điểm
Cung cá nhân và cung thị trường
Cung thị trường: QS là cung của 1 thị trường
được tổng hợp từ các cung cá nhân
QS = qJ (với j = 1,n)
Cung cá nhân: qDi là cung của 1 TV kt nào đó
(cá nhân, hộ gia đình, DN,...)
2. Các công cụ xác định cầu
Bảng(biểu) cầu
Hàm cầu
Đồ thị cầu
BIỂU CUNG
Cung là tập hợp của tất cả các lượng cung ở mọi mức giá
Hàm cung
Hàm cung: QS = f(P)
Nếu là hàm tuyến tính: Q = cP + d; (a>0)
13 = c.3 + d
18 = c.4 + d
-5 = - c,=> d = 13 – 3c = 13 – 3.5 = -2
QS = 5P-2
ĐỒ THỊ CUNG
Đường cung dốc lên thể hiện người bán muốn bán nhiều hơn khi giá càng cao
3. LUẬT CUNG
Luật cung: Lượng cung của hầu hết các loại hàng hóa có xu hướng tăng khi giá của hàng hóa đó tăng và ngược lại trong một khoảng thời gian nhất định (cố định các ntố khác)
Hàm cung: QS = f(P)
Nếu là hàm tuyến tính: Q = cP + d
(c >0)
4. CÁC NTỐ ẢNH HƯỞNG CUNG
QS = f( Pi , Cn , N, T , E)
Giá của các yếu tố đầu vào
Công nghệ SX
Chính sách của Chphủ (thuế, trợ cấp)
Số lượng người bán tham gia thịtrường
Kỳ vọng (E)
Các yếu tố khác…
Giá của các yếu tố đầu vào (Pi)
Π = TR – TC ; TR = P.Q ; TC = ATC.Q
=> Π = Q( P – ATC)
=> Pi ↑ => AC ↑ => Π ↓ => S ↓
=> đường cung dịch chuyển sang trái
Piliên quan
Sự dịch chuyển C?A DU?NG CUNG
5.SỰ VẬN ĐỘNG VÀ DỊCH CHUYỂN
Vận động dọc đường cầu ( đường cung)
Thay ®æi trong lîng cÇu (lîng cung)
Do thay ®æi trong gi¸ cña hµng hãa/dÞch vô
(c¸c yÕu tè kh¸c kh«ng ®æi)
Dịch chuyển của đường cầu (đường cung)
Thay ®æi cña cÇu (cung)
Do thay ®æi cña mét trong nh÷ng nh©n tè ¶nh hëng ®Õn cÇu (cung)
III. CÂN BẰNG CUNG CẦU
1. Trạng thái cân bằng, dư thừa và thiếu hụt
1.1. Trạng thái cân bằng
Đn: Trạng thái cân bằng là trạng thái tại đó cung đáp ứng đủ cầu không có dư thừa và thiếu hụt
Đặc trưng:
QD = QS = QCB
PD = PS = PCB
Cách XĐ: Bảng, đồ thị: (E) = (S) X (D), giải phtr
QD = QS => PCB , QCB
PD = PS => QCB , PCB
TRẠNG THÁI DƯ THỪA
giá thị trường cao hơn giá cân bằng:
Pt > Pe P ↑=> QS ↑( luật S);
=> QD ↓(luật D)
QS > QD dư thừa (dư cung)
ΔQ = QS - QD
ví dụ: QD = 34 – 4P, QS = 5P – 2
nếu P = 6 => dư cung
Q = (5.6 – 2) – (34 – 4.6) = 18
Cân bằng- dư thừa- thiếu hụt
P
Q
0
10 13 18 22 28
0,4
4
6
S
D
Du thừa
Đi?m CB (E)
Pe = 4,Qe = 18
Du th?a: ?QD =28-10 = 18
Thi?u h?t: ?QS =22- 13=9
Thiếu hụt
E
3
TRẠNG THÁI THIẾU HỤT
giá thị trường thấp hơn giá cân bằng:
Pt < Pe P ↓=> QS ↓( luật S);
=> QD ↑(luật D)
QS < QD thiếu hụt (dư cầu)
ΔQ = QD - QS
ví dụ: QD = 34 – 4P, QS = 5P – 2
nếu P = 3 => dư cầu
Q = (34 – 4.3) – (5.3 – 2) = 9
2. Thay đổi trạng thái cân bằng
Thay đổi trạng thái cân bằng- Sự dịch chuyển
Thay đổi trạng thái cân bằng
Khi S↑ + D↑ => QCB↑ , P không XĐ: ↑, ↓ , const
S
S’
D
D’
Pe
Qe
Thay đổi trạng thái cân bằng- Sự dịch chuyển
Thay đổi trạng thái cân bằng- Sự dịch chuyển
2. Kiểm soát giá
Đn: là những qui định của Chính phủ về giá cả H2 buộc mọi thành viên kt phải tuân thủ
Mục đích
ổn định giá cả thị trường
bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
bảo vệ quyền lợi người SX
Các hình thức
giá cố định
Giá trần
Giá sàn
giá cố định
là giá N2 quy định ,cố định trong từng thời kỳ
ví dụ giá trong cơ chế KHH tập trung
vì PCĐ trong khi PCB thay đổi có thể
PCĐ PCB dư thừa
PCĐ PCB thiếu hụt
CHÍNH SÁCH CỦA CHÍNH PHỦ:
Giá trần và giá sàn
Giá trần: - cao nhất trên thị trường
- hậu quả: thiếu hụt
- bảo vệ người tiêu dùng
Giá sàn: - thấp nhất trên thị trường
- hậu quả: dư thừa
- mức tiền lương tối thiểu
GIÁ TRẦN
Là P bảo vệ quyền lợi người mua
Pc PCB P ↓=> thiếu hụt
là P qui định cao nhất trao đổi trên thị trường không được phép cao hơn
Làm cho ích lợi XH (NSB)↓= DWL
ví dụ: mức giá tiền thuê nhà tối đa ở nhiều nước
ĐỒ THỊ GIÁ TRẦN
S
PS
D
cs
DWL
Pc
CS
PS
GIÁ SÀN
Là P bảo vệ quyền lợi người sx, bán hàng
Pf > PCB P ↑=> dư thừa
là P qui định thấp nhất trao đổi trên thị trường không được phép thấp hơn
Làm cho ích lợi XH (NSB)↓= DWL
ví dụ: mức tiền lương trả cho người LĐ tối thiểu ở nhiều nước
ĐỒ THỊ GIÁ SÀN
S
PS
D
cs
DWL
Pf
CHÍNH SÁCH CỦA CHÍNH PHỦ:
Thuế/1đvsp
Người tiêu
dùng chịu
?P = PE` - PE
Người sản
xuất chịu
t - ?P
Giá cân bằng trên thị trường thay đổi như thế nào ?
THUẾ ĐÁNH VÀO TỪNG ĐVSP
t = tTD + tSX; Pstax = PS + t
tTD = Ptax – Pe => TRTAXTD= tTD.QTAX
tSX = t– tTD => TRTAXSX= tSX.QTAX
TRTAX= t.QTAX = TRTAXTD + TRTAXSX
= QTAX .(tTD + tSX)
= QTAX . t
CHÍNH SÁCH CỦA CHÍNH PHỦ
Trợ cấp/1đvsp
Người tiêu dùng được lợi
∆P = PE’ - PE
Người sản xuất được lợi:
a - ∆P
CHÍNH SÁCH TRỢ CẤP/1đvsp
S’
D
TEtrSX
Pe
Ptr
s
TEtrTD
TRỢ CẤP VÀO TỪNG ĐVSP
tr = trTD + trSX; Pstr = PS - tr
trTD = Pe – Ptr => TEtrTD= trTD.Qtr
trSX = tr – trTD => TEtrSX= trSX.Qtr
TEtr = tr.Qtr = TEtrTD + TEtr SX
= Qtr .(trTD + trSX)
= Qtr . tr
Hạn ngạch nhập khẩu
Đn: Là số lượng một loại hàng hóa nào đó được phép nhập khẩu
Mđ: bảo vệ các hãng sx trong nước
Cý: khi cấm nhập khẩu hoặc đóng cửa T2 H2 => hạn ngạch = 0
vd: hàng dệt may của Cộng đồng châu Âu
thép của Mỹ
gạo đối với Nhật và Hàn quốc
CHÍNH SÁCH CỦA CHÍNH PHỦ:
Hạn ngạch nhập khẩu
P2
Sd
P2
S
St
P1
P1
Qd1 Qd2
Q f1 Q f2
Qd1+ Q f1 Qd2+ Qf2
P2
P1
Sf
Chính sách cấm nhập làm giảm tổng cung
TỔNG KẾT BT C2
XD pt S-D: QD= aP +b, QS = cP +d
Tìm giá và SL CB: QD = QS => Pe,Qe
Tính thặng dư TD:CS,thặng dư sx PS tại điểm CB
Khi ấn định Giá trần, giá sàn thì điều gì xảy ra? Tính lượng dư thừa, thiếu hụt đó.
Chính phủ đánh thuế t/1đvsp=> tính P TAX ,QTAX?TRTAX,TRTAXTD,TRTAXSX
PS
CẦU VÀ CO DÃN
ĐỘ CO DÃN
ĐỘ CO GIÃN CỦA CẦU
Độ co giãn của cầu theo giá: EDP
Độ co giãn của cầu theo thu nhập: EDI
Độ co giãn chéo: EXY
D? co dãn của cầuTHEO GI
Kn: l d?i lu?ng do b?ng t? s? gi?a % thay đổi của lượng cầu v?i % thay đổi của giỏ(cỏc ntố khác giữ nguyên)
cụng th?c:
CÁCH TÍNH ĐỘ CO DÃN
THEO 2 TRƯỜNG HỢP
CO DÃN ĐIỂM
CO DÃN KHOẢNG
(ĐOẠN)
Co dãn điểm
l co dón t?i 1 di?m no dú c?a du?ng c?u
= 1/độ dốc .P/Q
Co dãn khoảng
Là co dãn tại 1 khoảng hữu hạn
nào đó của đường cầu
Thực chất: là co dãn giữa 2 mức
giá khác nhau
Phân loại hệ số co dãn của cầu theo giá
|EP |>1: cÇu co d·n
(%∆Q> % ∆P)
|EP |<1: cÇu kh«ng co d·n (%∆Q< % ∆P)
|EP |=1: cÇu co d·n ®¬n vÞ¸
(%∆Q = % ∆P)
|EP |=∞: cÇu hoµn toµn co gi·n¸ ( %∆ P = 0 )
|EP |=0: cÇu hoµn toµn
kh«ng co gi·n¸ ( %∆Q = 0 )
Q
Các nhân tố ảnh hưởng đến edp
Sự sẵn có của hàng hóa thay thế: có nhiều hàng hóa thay thế thì hệ số co dãn càng lớn
Tỷ lệ ngân sách dành cho hàng hóa: tỷ lệ càng lớn thì hệ số co giãn càng lớn
Thời gian: thông thường trong dài hạn cầu co giãn nhiều hơn trong ngắn hạn
Bản chất của nhu cầu mà hàng hóa thỏa mãn: nhìn chung hàng hóa xa xỉ có hệ số co giãn cao, các hàng hóa thiết yếu ít co giãn hơn
2. Hệ số co dãn của cầu
theo thu nhập (edi)
Khái niệm: Là phần trăm thay đổi của lượng cầu chia cho phần trăm thay đổi của thu nhập
Phân loại:
* EI > 0 hàng hóa thông thường
EI > 1 hàng hóa xa xỉ
E = 1 H2 bỡnh thu?ng
0 * EI < 0: hàng hóa thứ cấp
= ΔQ/ΔI .I/Q
3. co dãn chéo của cầu (e py)
(CO DN C?A D THEO P C? H2KHC
Khái niệm: Là phần trăm thay đổi trong lượng cầu của một hàng hóa chia cho phần trăm thay đổi trong giá của hàng hóa kia.
ct
Phân loại:
Exy>0 : X và Y là hai hàng hóa thay thế
Exy <0: x và y là hai hàng hóa bổ sung
Exy = 0: X và Y là hai hàng hóa độc lập
= ΔQX/ΔPY .PY/QX
ý nghĩa của hệ số co dãn
Mối quan hệ giữa hệ số co dãn, giá cả và tổng doanh thu
liờn quan d?n chsỏch da d?ng húa sp
Chính sách tỷ giá hối đoái
Chính sách d?u tu v thương mại
Mối quan hệ giữa edp p, tr
TRmax
khi hm c?u l tuy?n tớnh: PD = aQ + b
TRmax khi TR`(Q) = 0
TR = PD.Q = (aQ + b).Q
= aQ2 +bQ
TR`(Q) = 2aQ + b
tương ứng E = 1
E =1/P`.P/Q
=1/a .b/2 /(-b/2a) = -1
PD = aQ + b
b
b/2
-b/a
-b/2a
0
Q
P
E=1
1 số vđề cần qtâm
Chiến lược chạy theo doanh thu:
ng bán ăn hoa hồng
K chạy theo doanh thu:
ng bán là ng sx: qtâm đến thuế
Nhà nước: nếu T là nguồn thu=>tăng thuế
nếu là công cụ qlý => tăng, giảm T
Xu hướng: đẩy tỷ lệ thuế cao => trốn T
giảm T => thu được ít
liên quan đến chsách đa dạng hóa sp
Các hãng phải chú ý cân nhắc chính sách giá cả đối với những hàng hóa có nhiều sản phẩm thay thế.
Các hãng nên đồng bộ hóa quá trình sản xuất và đa dạng hóa trong kinh doanh đối với những hàng hóa bổ sung (trong cả sản xuất và tiêu dùng)
MQH CỦA E VỚI CHS HỐI ĐOÁI
Chs hối đoái là thuộc chs vĩ mô
Quy định giá trị đồng nội tệ thấp so với đồng ngoại tệ => kh khích xuất khẩu
hạn chế nhập khẩu
Và ngược lại
Xkh tăng ít, nhkh giảm ít => k cải thiện cán cân thương mại
Sẽ cải thiện khi EDPX + EDPI > 1
tỷ giá hối đoái
Được XĐ trên cơ sở cân bằng tiền tệ,CB này không chỉ của 1 nước mà thông qua cán cân thương mại qtế
Nếu muốn kích thích xuất khẩu: tỷ giá cao
quy định gtrị đồng nội tệ thấp so với đ ngoại tệ
Nếu muốn bảo hộ sx trong nước: tỷ giá thấp
quy định giá trị đ nội tệ cao so với đ ngoại tệ
Cý: khi tỷ giá hối đoái do thị trường XĐ thì sẽ phụ thuộc vào S-D của đồng tiền=> k nước nào thả nổi hoàn toàn mà phải có điều tiết, gọi là tỷ giá bẩn(dirty)
VD: tỷ giá hối đoái
tỷ giá hối đoái gi?a 2 nu?c l giỏ c? m 2 nu?c d?a vo dú 2 nu?c trao d?i buụn bỏn v?i nhau
tỷ giá hối đoái danh nghia: l giỏ tuong d?i gi?a 2 d?ng ti?n c?a 2 nu?c
EN a $= 16VND/$
T? giỏ h?i doỏi th?c t?( t? l? trao d?i): l giỏ tuong d?i c?a hng húa v d?ch v? trao d?i gi?a 2 nu?c
N?u t? giỏ h?i doỏi gi?a hng n?i v hng ngo?i th?p => ngu?i TD thớch dựng d? n?i
N?u cao(giỏ d?t) thỡ ngu?c l?i
Nhằm mđ
Muốn tăng xuất khẩu, giảm nhập khẩu
=> phá giá đồng tiền
+ khi hàng trong nước trở nên quá rẻ: xuất khẩu
+ khi hàng nước ngoài trở nên quá đắt: giảm nhập
Được: cán cân thương mại được cải thiện
Mất: giá cả trong nước cao tác đông đến đời sống nhân dân
=>để việc phá giá có Hq còn phụ thuộc vào S-D, E, cơ cấu mặt hàng nhập và xuất
CÁN CÂN THANH TOÁN
Được cải thiện khi ĐK Marsh lerner
EDPX + EDPI > 1
EDPX : E của hàng xkh theo P
EDPI : E của hàng nkh theo P
Xuất phát điểm từ nền KT kém pt
=>Đồng nội tệ mất giá
=>KT tiếp tục đi xuống
=>xuất khẩu =>S tăng
=> KT phát triển đi lên
N,X
t
CB
Chính sách thương mại
Đối với những hàng trong nước không sản xuất đựơc cầu thường là không co dãn. Nếu đánh thuế cao không có ý nghĩa bảo hộ mà chỉ làm tăng giá và có thể dẫn tới lạm phát.
MQH Gi?A Edi V?I CHNH SCH D?U TU
Các chính sách kinh tế phải tính đến cả việc điều chỉnh cơ cấu sản xuất giữa các vùng theo thu nhập
Khi thu nhập thay đổi phải chú ý đến điều chỉnh cơ cấu đầu tư
Đa dạng hóa mặt hàng xuất khẩu ở các nứơc thứ ba vì cầu với hàng xuất khẩu ở các nứơc này rất không co dãn.
Trong chi?n lu?c c?nh tranh: chỳ ý ch?t lu?ng sp
II. HỆ SỐ CO GIÃN CỦA CUNG THEO GIÁ (ESP)
Là phần trăm thay đổi của lượng cung chia cho phần trăm thay đổi trong giá của hàng hóa (các nhân tố khác không đổi).
EPS=
Phân loại:
- Cung co dãn
- Cung ít co dãn
- Cung co dãn đơn vị
- Cung co dãn hoàn toàn
- Cung hoàn toàn không co dãn
= ΔQ/ΔP.P/Q
Các yếu tố ảnh hưởng ESP
Sự thay thế của các yếu tố sản xuất
nếu hàng hóa được sản xuất bởi một yếu tố sản xuất duy nhất thì ESP = 0
N?u ngu?i sx ch?p nh?n bỏn 1 m?c giỏ cho m?i m?c s?n lu?ng thỡ ESP= ?
Thời gian: cung ngắn hạn thường ít co giãn hơn cung dài hạn
ESP ng¾n h¹n
Khi P tăng
các hãng tăng thuê LĐ
hoặc tăng giờ làm
Và ngược lại
=> ESP < 1
ít co dãn
ESP dµi h¹n
Co dãn nhiều hơn
Vd: gieo trồng trên diện tích đất nông nghiệp, phải cần t dài => thu hoạch
SO SÁNH ESP trong ngắn hạn và dài hạn
Vd: gieo trồng lạc
Sdài hạn
Sngắn hạn
P
Q
ý nghĩa
Đa dạng hóa mặt hàng xuất khẩu
Công nghiệp hóa đ? giảm sự tổn thương của các ngành sản xuất có ảnh hưởng nhiều bởi môi trường
BT: Thị trường sản phẩm X được coi là cạnh tranh có hàm cung vlà PS = 10 + Q, c?u b? nú l 1 du?ng th?ng cú d? d?c l -1 v ? m?c giỏ l 20 thỡ h? s? co dón c?a D theo giỏ l -0,5.
Vi?t ptr du?ng D.
Tính giá và sản lượng cân bằng. Tính thặng dư tiêu dùng và thặng dư sản xuất tại mức giá cân bằng.
Nếu chính phủ ấn định giá là 30. Điều gì xảy ra trên thị trường? Tính thặng dư tiêu dùng và thặng dư sản xuất tại mức giá ny.
Vẽ minh họa cỏc kq dó tớnh du?c.
LÝ THUYẾT CUNG - CẦU
CUNG - CÇu
Thị trường
Cầu
(Hành vi của
người mua)
Cung
(Hµnh vi cña
ngêi b¸n)
(Luật cung - cầu)
- Cân bằng và sự thay đổi trạng thái cân bằng
- Ảnh hưởng của các chính sách của chính phủ
I. Cầu
Một số kn
Các công cụ XĐ cầu
Luật cầu
Các nhân tố ảnh đến cầu
Phân biệt sự vận động và sự dịch chuyển của đường cầu
1. Một số kn
Cầu
Lượng cầu
Nhu cầu
Cầu cá nhân và cầu thị trường
CẦU – LƯỢNG CẦU
Cầu về 1 loại H2 là số lượng H2 mà ng mua sẵn sàng và có khả năng mua ở các mức giá khác nhau trong một khoảng t nhất định. (Ceteris Paribus)
Lượng cầu về 1 loại H2 là số lượng H2 mà ngmua sẵn sàng và có khả năng mua ở một mức P nhất định trong 1 khoảng t nào đó, (Ceteris Paribus).
BIỂU CẦU
Cầu là tập hợp của tất cả các lượng cầu ở mọi mức giá
So sánh cầu – lượng cầu
Cầu là một hàm của giá QD = f(P) còn
Lượng cầu chỉ là một giá trị của hàm cầu đó
Ví dụ:
có cầu một thị trường gạo: QD = 15 - 3P
thì lượng cầu ở mức giá P = 3,
=> QD = 15 – 3.3 = 6
Cầu là 1 đường còn lượng cầu chỉ là 1 điểm
Cầu – nhu cầu
5.Tự thể hiện
4. Được kính trọng
3.Quan hệ giao tiếp
2. An toàn
1. ăn, mặc, ở, đi lại, học hành,…
Nhu cầu là những mong
muốn ước muốn nói
chung của con người.
=>Nhu cầu là 1phạm trù
k có giới hạn và k có
khả năng thanh toán
=>Cầu thể hiện những nhu
cầu có khả năng thanh toán
Tháp Abraham Mashlow
Cầu cá nhân và cầu thị trường
Cầu thị trường: QD là cầu của 1thị tr
được tổng hợp từ các cầu cá nhân
QD = qi (với i = 1,n)
Cầu cá nhân: qDi là cầu của 1 TV kt nào đó
(cá nhân, hộ gia đình, DN,...)
2. Các công cụ xác định cầu
Bảng(biểu) cầu
Hàm cầu
Đồ thị cầu
BIỂU CẦU
Cầu là tập hợp của tất cả các lượng cầu ở mọi mức giá
Hàm cầu
Hàm cầu: QD = f(P)
Nếu là hàm tuyến tính: Q = aP + b ; (a<0)
22 = a.3 + b
18 = a.4 + b
4 = - a,=> b = 22 – 3a = 22 – 3.(-4) = 34
QD = 34 – 4P
Đường cầu
ĐỒ THỊ CẦU
10 12 22
P
Q
0
3
6
5
D
Đường cầu dốc xuống cho biết người mua sẵn sàng và có khả năng mua nhiều hơn với mức giá thấp hơn
3. LUẬT CẦU
nd: Lượng cầu về 1 loại hàng hóa sẽ tăng lên khi giá của hàng hóa đó giảm đi và ngược lại (CeterisParibus)
vắn tắt:
P ↑ ( ↓ ) => Q ↓ ( ↑ )
P
Q
P1
P2
Q1
Q2
I
II
Cơ sở của luật cầu
tồn tại QL khan hiếm
người TD biết tối đa hoá lợi ích và
H2 có tính thay thế
nếu P đắt họ không mua mà mua hàng hóa khác thay thế cho nó
ví dụ: khi Pthịt đắt nhiều người chuyển sang ăn cá, trứng,... QD thịt
4. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNGCẦU
Giá các hàng hóa liên quan (Py)
Thu nhập (I):
Số lượng người mua tham gia thị trường(N)
Thị hiếu (T)
Kỳ vọng (E)
Các yếu tố khác
SỰ THAY ĐỔI CỦA CẦU
Cầu tăng đường cầu dịch sang phải ( D ®Õn D1)
Cầu giảm đường cầu dịch sang trái
( D ®Õn D2)
P
D
D1
D2
Q
S
E
Qe
Q1
Q2
I
II
Giá cả hàng hóa có liên quan (Py)
QxD = (Py; nhân tố khác const)
H2 có liên quan là loại H2 có quan hệ với nhau trong việc thoả mãn 1 nhu cầu nào đó của con người
Bao gồm
Hàng hóa thay thế
Hàng hóa bổ sung
Hàng hóa thay thế
là H2 có thể SD thay thế nhau trong việc thoả mãn 1 ncầu nào đó của con người
Quan hệ giữa Py và QDxcó qhệ thuận chiều
vd: khi PCÀ PHÊ=> QDCP=>DCHÈ ↑
=> đường DCHÈdịch sang phải
QDx = b + a PY , (a > 0)
QDx = 5 + 2 PY
Hàng hóa bổ sung
là H2 được SD đồng thời với H2 khác
Quan hệ giữa Py và QDx có qhệ nghịch chiều
vd: khi PCÀ PHÊ=> QDCP=>Dđường ↓
=> đường Dđường dịch sang trái
QDx = b + a PY , (a < 0)
QDx = 4 - 3 PY
Thu nhập (I)
Quy luật Engel: Khi I thay đổi => DH cũng thay đổi
Hàng hóa bình thường: có quan hệ tỷ lệ thuận
H2 thiết yếu: tốc độ thay đổi thu nhập > tđộ tđổi cầu
H2 thông thường: tốc độ thay đổi thu nhập ~ tđộ tđổi cầu
H2 xa xỉ: tốc độ thay đổi thu nhập < tđộ tđổi cầu
H2 thứ cấp: thu nhập và cầu có quan hệ tỉ lệ nghịch
Quy mô thị trường TD (N)
Biểu thị số lượng người TD tham gia vào t2
Quy mô thị trường TD và cầu có quan hệ thuận chiều
Thị hiếu (T)
là sở thích, ý thích của người TD đối với 1 loại SP, DV
Hình thành bởi thói quen TD, phong tục tập quán, tính tiện dụng của SP
Sở thích của người TD và cầu có quan hệ thuận chiều
Kỳ vọng (E)
Kỳ vọng đề cập đến sự mong đợi hay dự kiến của người TD về sự thay đổi trong tương lai các nhân tố tác động tới cầu hiện tại
Tuỳ từng thay đổi mà nó có qhệ với cầu hiện tại cùng hay khác chiều
5. PHÂN BIỆT SỰ VẬN ĐỘNG VÀ DỊCH CHUYỂN CỦA ĐƯỜNG CẦU
Sự vận động dọc theo đường cầu(biến nội sinh): P thay đổi, cố định các nhân tố khác
Khi bản thân giá cả của hàng hóa thay đổi => thay đổi về lượng cầu dọc theo đường cầu => vận động
Sự dịch chuyển của đường cầu(biến ngoại sinh)
Khi các ntố (PY, I, N, T, E) thay đổi => đường cầu dịch chuyển
II. Cung
Một số kn
Các công cụ XĐ cung
Luật cung
Các nhân tố ảnh đến cung
Phân biệt sự vận động và sự dịch chuyển của đường cung
1.Một số kn
Cung
Lượng cung
Cung cá nhân và cung thị trường
CUNG – LƯỢNG CUNG
Cung là số lượng H2 mà người bán sẵn sàng và có khả năng bán ở các mức giá khác nhau trong 1 khoảng thời gian nhất định. (Ceteris Paribus)
Lượng cung là số lượng H2 được cung t¹i một mức giá nào đó
(CeterisParibus)
BIỂU CUNG
Cung là tập hợp của tất cả các lượng cung ở mọi mức giá
So sánh cung – lượng cung
Cung là một hàm của giá QS = f(P) còn
Lượng cung chỉ là một giá trị của hàm cung đó
Ví dụ:
có cung một thị trường gạo: QS = 5P - 2
thì lượng cung ở mức giá P = 4,
=> QS = 5.4 – 2 = 18
Cung là 1 đường còn lượng cung chỉ là 1 điểm
Cung cá nhân và cung thị trường
Cung thị trường: QS là cung của 1 thị trường
được tổng hợp từ các cung cá nhân
QS = qJ (với j = 1,n)
Cung cá nhân: qDi là cung của 1 TV kt nào đó
(cá nhân, hộ gia đình, DN,...)
2. Các công cụ xác định cầu
Bảng(biểu) cầu
Hàm cầu
Đồ thị cầu
BIỂU CUNG
Cung là tập hợp của tất cả các lượng cung ở mọi mức giá
Hàm cung
Hàm cung: QS = f(P)
Nếu là hàm tuyến tính: Q = cP + d; (a>0)
13 = c.3 + d
18 = c.4 + d
-5 = - c,=> d = 13 – 3c = 13 – 3.5 = -2
QS = 5P-2
ĐỒ THỊ CUNG
Đường cung dốc lên thể hiện người bán muốn bán nhiều hơn khi giá càng cao
3. LUẬT CUNG
Luật cung: Lượng cung của hầu hết các loại hàng hóa có xu hướng tăng khi giá của hàng hóa đó tăng và ngược lại trong một khoảng thời gian nhất định (cố định các ntố khác)
Hàm cung: QS = f(P)
Nếu là hàm tuyến tính: Q = cP + d
(c >0)
4. CÁC NTỐ ẢNH HƯỞNG CUNG
QS = f( Pi , Cn , N, T , E)
Giá của các yếu tố đầu vào
Công nghệ SX
Chính sách của Chphủ (thuế, trợ cấp)
Số lượng người bán tham gia thịtrường
Kỳ vọng (E)
Các yếu tố khác…
Giá của các yếu tố đầu vào (Pi)
Π = TR – TC ; TR = P.Q ; TC = ATC.Q
=> Π = Q( P – ATC)
=> Pi ↑ => AC ↑ => Π ↓ => S ↓
=> đường cung dịch chuyển sang trái
Piliên quan
Sự dịch chuyển C?A DU?NG CUNG
5.SỰ VẬN ĐỘNG VÀ DỊCH CHUYỂN
Vận động dọc đường cầu ( đường cung)
Thay ®æi trong lîng cÇu (lîng cung)
Do thay ®æi trong gi¸ cña hµng hãa/dÞch vô
(c¸c yÕu tè kh¸c kh«ng ®æi)
Dịch chuyển của đường cầu (đường cung)
Thay ®æi cña cÇu (cung)
Do thay ®æi cña mét trong nh÷ng nh©n tè ¶nh hëng ®Õn cÇu (cung)
III. CÂN BẰNG CUNG CẦU
1. Trạng thái cân bằng, dư thừa và thiếu hụt
1.1. Trạng thái cân bằng
Đn: Trạng thái cân bằng là trạng thái tại đó cung đáp ứng đủ cầu không có dư thừa và thiếu hụt
Đặc trưng:
QD = QS = QCB
PD = PS = PCB
Cách XĐ: Bảng, đồ thị: (E) = (S) X (D), giải phtr
QD = QS => PCB , QCB
PD = PS => QCB , PCB
TRẠNG THÁI DƯ THỪA
giá thị trường cao hơn giá cân bằng:
Pt > Pe P ↑=> QS ↑( luật S);
=> QD ↓(luật D)
QS > QD dư thừa (dư cung)
ΔQ = QS - QD
ví dụ: QD = 34 – 4P, QS = 5P – 2
nếu P = 6 => dư cung
Q = (5.6 – 2) – (34 – 4.6) = 18
Cân bằng- dư thừa- thiếu hụt
P
Q
0
10 13 18 22 28
0,4
4
6
S
D
Du thừa
Đi?m CB (E)
Pe = 4,Qe = 18
Du th?a: ?QD =28-10 = 18
Thi?u h?t: ?QS =22- 13=9
Thiếu hụt
E
3
TRẠNG THÁI THIẾU HỤT
giá thị trường thấp hơn giá cân bằng:
Pt < Pe P ↓=> QS ↓( luật S);
=> QD ↑(luật D)
QS < QD thiếu hụt (dư cầu)
ΔQ = QD - QS
ví dụ: QD = 34 – 4P, QS = 5P – 2
nếu P = 3 => dư cầu
Q = (34 – 4.3) – (5.3 – 2) = 9
2. Thay đổi trạng thái cân bằng
Thay đổi trạng thái cân bằng- Sự dịch chuyển
Thay đổi trạng thái cân bằng
Khi S↑ + D↑ => QCB↑ , P không XĐ: ↑, ↓ , const
S
S’
D
D’
Pe
Qe
Thay đổi trạng thái cân bằng- Sự dịch chuyển
Thay đổi trạng thái cân bằng- Sự dịch chuyển
2. Kiểm soát giá
Đn: là những qui định của Chính phủ về giá cả H2 buộc mọi thành viên kt phải tuân thủ
Mục đích
ổn định giá cả thị trường
bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
bảo vệ quyền lợi người SX
Các hình thức
giá cố định
Giá trần
Giá sàn
giá cố định
là giá N2 quy định ,cố định trong từng thời kỳ
ví dụ giá trong cơ chế KHH tập trung
vì PCĐ trong khi PCB thay đổi có thể
PCĐ PCB dư thừa
PCĐ PCB thiếu hụt
CHÍNH SÁCH CỦA CHÍNH PHỦ:
Giá trần và giá sàn
Giá trần: - cao nhất trên thị trường
- hậu quả: thiếu hụt
- bảo vệ người tiêu dùng
Giá sàn: - thấp nhất trên thị trường
- hậu quả: dư thừa
- mức tiền lương tối thiểu
GIÁ TRẦN
Là P bảo vệ quyền lợi người mua
Pc PCB P ↓=> thiếu hụt
là P qui định cao nhất trao đổi trên thị trường không được phép cao hơn
Làm cho ích lợi XH (NSB)↓= DWL
ví dụ: mức giá tiền thuê nhà tối đa ở nhiều nước
ĐỒ THỊ GIÁ TRẦN
S
PS
D
cs
DWL
Pc
CS
PS
GIÁ SÀN
Là P bảo vệ quyền lợi người sx, bán hàng
Pf > PCB P ↑=> dư thừa
là P qui định thấp nhất trao đổi trên thị trường không được phép thấp hơn
Làm cho ích lợi XH (NSB)↓= DWL
ví dụ: mức tiền lương trả cho người LĐ tối thiểu ở nhiều nước
ĐỒ THỊ GIÁ SÀN
S
PS
D
cs
DWL
Pf
CHÍNH SÁCH CỦA CHÍNH PHỦ:
Thuế/1đvsp
Người tiêu
dùng chịu
?P = PE` - PE
Người sản
xuất chịu
t - ?P
Giá cân bằng trên thị trường thay đổi như thế nào ?
THUẾ ĐÁNH VÀO TỪNG ĐVSP
t = tTD + tSX; Pstax = PS + t
tTD = Ptax – Pe => TRTAXTD= tTD.QTAX
tSX = t– tTD => TRTAXSX= tSX.QTAX
TRTAX= t.QTAX = TRTAXTD + TRTAXSX
= QTAX .(tTD + tSX)
= QTAX . t
CHÍNH SÁCH CỦA CHÍNH PHỦ
Trợ cấp/1đvsp
Người tiêu dùng được lợi
∆P = PE’ - PE
Người sản xuất được lợi:
a - ∆P
CHÍNH SÁCH TRỢ CẤP/1đvsp
S’
D
TEtrSX
Pe
Ptr
s
TEtrTD
TRỢ CẤP VÀO TỪNG ĐVSP
tr = trTD + trSX; Pstr = PS - tr
trTD = Pe – Ptr => TEtrTD= trTD.Qtr
trSX = tr – trTD => TEtrSX= trSX.Qtr
TEtr = tr.Qtr = TEtrTD + TEtr SX
= Qtr .(trTD + trSX)
= Qtr . tr
Hạn ngạch nhập khẩu
Đn: Là số lượng một loại hàng hóa nào đó được phép nhập khẩu
Mđ: bảo vệ các hãng sx trong nước
Cý: khi cấm nhập khẩu hoặc đóng cửa T2 H2 => hạn ngạch = 0
vd: hàng dệt may của Cộng đồng châu Âu
thép của Mỹ
gạo đối với Nhật và Hàn quốc
CHÍNH SÁCH CỦA CHÍNH PHỦ:
Hạn ngạch nhập khẩu
P2
Sd
P2
S
St
P1
P1
Qd1 Qd2
Q f1 Q f2
Qd1+ Q f1 Qd2+ Qf2
P2
P1
Sf
Chính sách cấm nhập làm giảm tổng cung
TỔNG KẾT BT C2
XD pt S-D: QD= aP +b, QS = cP +d
Tìm giá và SL CB: QD = QS => Pe,Qe
Tính thặng dư TD:CS,thặng dư sx PS tại điểm CB
Khi ấn định Giá trần, giá sàn thì điều gì xảy ra? Tính lượng dư thừa, thiếu hụt đó.
Chính phủ đánh thuế t/1đvsp=> tính P TAX ,QTAX?TRTAX,TRTAXTD,TRTAXSX
PS
CẦU VÀ CO DÃN
ĐỘ CO DÃN
ĐỘ CO GIÃN CỦA CẦU
Độ co giãn của cầu theo giá: EDP
Độ co giãn của cầu theo thu nhập: EDI
Độ co giãn chéo: EXY
D? co dãn của cầuTHEO GI
Kn: l d?i lu?ng do b?ng t? s? gi?a % thay đổi của lượng cầu v?i % thay đổi của giỏ(cỏc ntố khác giữ nguyên)
cụng th?c:
CÁCH TÍNH ĐỘ CO DÃN
THEO 2 TRƯỜNG HỢP
CO DÃN ĐIỂM
CO DÃN KHOẢNG
(ĐOẠN)
Co dãn điểm
l co dón t?i 1 di?m no dú c?a du?ng c?u
= 1/độ dốc .P/Q
Co dãn khoảng
Là co dãn tại 1 khoảng hữu hạn
nào đó của đường cầu
Thực chất: là co dãn giữa 2 mức
giá khác nhau
Phân loại hệ số co dãn của cầu theo giá
|EP |>1: cÇu co d·n
(%∆Q> % ∆P)
|EP |<1: cÇu kh«ng co d·n (%∆Q< % ∆P)
|EP |=1: cÇu co d·n ®¬n vÞ¸
(%∆Q = % ∆P)
|EP |=∞: cÇu hoµn toµn co gi·n¸ ( %∆ P = 0 )
|EP |=0: cÇu hoµn toµn
kh«ng co gi·n¸ ( %∆Q = 0 )
Q
Các nhân tố ảnh hưởng đến edp
Sự sẵn có của hàng hóa thay thế: có nhiều hàng hóa thay thế thì hệ số co dãn càng lớn
Tỷ lệ ngân sách dành cho hàng hóa: tỷ lệ càng lớn thì hệ số co giãn càng lớn
Thời gian: thông thường trong dài hạn cầu co giãn nhiều hơn trong ngắn hạn
Bản chất của nhu cầu mà hàng hóa thỏa mãn: nhìn chung hàng hóa xa xỉ có hệ số co giãn cao, các hàng hóa thiết yếu ít co giãn hơn
2. Hệ số co dãn của cầu
theo thu nhập (edi)
Khái niệm: Là phần trăm thay đổi của lượng cầu chia cho phần trăm thay đổi của thu nhập
Phân loại:
* EI > 0 hàng hóa thông thường
EI > 1 hàng hóa xa xỉ
E = 1 H2 bỡnh thu?ng
0
= ΔQ/ΔI .I/Q
3. co dãn chéo của cầu (e py)
(CO DN C?A D THEO P C? H2KHC
Khái niệm: Là phần trăm thay đổi trong lượng cầu của một hàng hóa chia cho phần trăm thay đổi trong giá của hàng hóa kia.
ct
Phân loại:
Exy>0 : X và Y là hai hàng hóa thay thế
Exy <0: x và y là hai hàng hóa bổ sung
Exy = 0: X và Y là hai hàng hóa độc lập
= ΔQX/ΔPY .PY/QX
ý nghĩa của hệ số co dãn
Mối quan hệ giữa hệ số co dãn, giá cả và tổng doanh thu
liờn quan d?n chsỏch da d?ng húa sp
Chính sách tỷ giá hối đoái
Chính sách d?u tu v thương mại
Mối quan hệ giữa edp p, tr
TRmax
khi hm c?u l tuy?n tớnh: PD = aQ + b
TRmax khi TR`(Q) = 0
TR = PD.Q = (aQ + b).Q
= aQ2 +bQ
TR`(Q) = 2aQ + b
tương ứng E = 1
E =1/P`.P/Q
=1/a .b/2 /(-b/2a) = -1
PD = aQ + b
b
b/2
-b/a
-b/2a
0
Q
P
E=1
1 số vđề cần qtâm
Chiến lược chạy theo doanh thu:
ng bán ăn hoa hồng
K chạy theo doanh thu:
ng bán là ng sx: qtâm đến thuế
Nhà nước: nếu T là nguồn thu=>tăng thuế
nếu là công cụ qlý => tăng, giảm T
Xu hướng: đẩy tỷ lệ thuế cao => trốn T
giảm T => thu được ít
liên quan đến chsách đa dạng hóa sp
Các hãng phải chú ý cân nhắc chính sách giá cả đối với những hàng hóa có nhiều sản phẩm thay thế.
Các hãng nên đồng bộ hóa quá trình sản xuất và đa dạng hóa trong kinh doanh đối với những hàng hóa bổ sung (trong cả sản xuất và tiêu dùng)
MQH CỦA E VỚI CHS HỐI ĐOÁI
Chs hối đoái là thuộc chs vĩ mô
Quy định giá trị đồng nội tệ thấp so với đồng ngoại tệ => kh khích xuất khẩu
hạn chế nhập khẩu
Và ngược lại
Xkh tăng ít, nhkh giảm ít => k cải thiện cán cân thương mại
Sẽ cải thiện khi EDPX + EDPI > 1
tỷ giá hối đoái
Được XĐ trên cơ sở cân bằng tiền tệ,CB này không chỉ của 1 nước mà thông qua cán cân thương mại qtế
Nếu muốn kích thích xuất khẩu: tỷ giá cao
quy định gtrị đồng nội tệ thấp so với đ ngoại tệ
Nếu muốn bảo hộ sx trong nước: tỷ giá thấp
quy định giá trị đ nội tệ cao so với đ ngoại tệ
Cý: khi tỷ giá hối đoái do thị trường XĐ thì sẽ phụ thuộc vào S-D của đồng tiền=> k nước nào thả nổi hoàn toàn mà phải có điều tiết, gọi là tỷ giá bẩn(dirty)
VD: tỷ giá hối đoái
tỷ giá hối đoái gi?a 2 nu?c l giỏ c? m 2 nu?c d?a vo dú 2 nu?c trao d?i buụn bỏn v?i nhau
tỷ giá hối đoái danh nghia: l giỏ tuong d?i gi?a 2 d?ng ti?n c?a 2 nu?c
EN a $= 16VND/$
T? giỏ h?i doỏi th?c t?( t? l? trao d?i): l giỏ tuong d?i c?a hng húa v d?ch v? trao d?i gi?a 2 nu?c
N?u t? giỏ h?i doỏi gi?a hng n?i v hng ngo?i th?p => ngu?i TD thớch dựng d? n?i
N?u cao(giỏ d?t) thỡ ngu?c l?i
Nhằm mđ
Muốn tăng xuất khẩu, giảm nhập khẩu
=> phá giá đồng tiền
+ khi hàng trong nước trở nên quá rẻ: xuất khẩu
+ khi hàng nước ngoài trở nên quá đắt: giảm nhập
Được: cán cân thương mại được cải thiện
Mất: giá cả trong nước cao tác đông đến đời sống nhân dân
=>để việc phá giá có Hq còn phụ thuộc vào S-D, E, cơ cấu mặt hàng nhập và xuất
CÁN CÂN THANH TOÁN
Được cải thiện khi ĐK Marsh lerner
EDPX + EDPI > 1
EDPX : E của hàng xkh theo P
EDPI : E của hàng nkh theo P
Xuất phát điểm từ nền KT kém pt
=>Đồng nội tệ mất giá
=>KT tiếp tục đi xuống
=>xuất khẩu =>S tăng
=> KT phát triển đi lên
N,X
t
CB
Chính sách thương mại
Đối với những hàng trong nước không sản xuất đựơc cầu thường là không co dãn. Nếu đánh thuế cao không có ý nghĩa bảo hộ mà chỉ làm tăng giá và có thể dẫn tới lạm phát.
MQH Gi?A Edi V?I CHNH SCH D?U TU
Các chính sách kinh tế phải tính đến cả việc điều chỉnh cơ cấu sản xuất giữa các vùng theo thu nhập
Khi thu nhập thay đổi phải chú ý đến điều chỉnh cơ cấu đầu tư
Đa dạng hóa mặt hàng xuất khẩu ở các nứơc thứ ba vì cầu với hàng xuất khẩu ở các nứơc này rất không co dãn.
Trong chi?n lu?c c?nh tranh: chỳ ý ch?t lu?ng sp
II. HỆ SỐ CO GIÃN CỦA CUNG THEO GIÁ (ESP)
Là phần trăm thay đổi của lượng cung chia cho phần trăm thay đổi trong giá của hàng hóa (các nhân tố khác không đổi).
EPS=
Phân loại:
- Cung co dãn
- Cung ít co dãn
- Cung co dãn đơn vị
- Cung co dãn hoàn toàn
- Cung hoàn toàn không co dãn
= ΔQ/ΔP.P/Q
Các yếu tố ảnh hưởng ESP
Sự thay thế của các yếu tố sản xuất
nếu hàng hóa được sản xuất bởi một yếu tố sản xuất duy nhất thì ESP = 0
N?u ngu?i sx ch?p nh?n bỏn 1 m?c giỏ cho m?i m?c s?n lu?ng thỡ ESP= ?
Thời gian: cung ngắn hạn thường ít co giãn hơn cung dài hạn
ESP ng¾n h¹n
Khi P tăng
các hãng tăng thuê LĐ
hoặc tăng giờ làm
Và ngược lại
=> ESP < 1
ít co dãn
ESP dµi h¹n
Co dãn nhiều hơn
Vd: gieo trồng trên diện tích đất nông nghiệp, phải cần t dài => thu hoạch
SO SÁNH ESP trong ngắn hạn và dài hạn
Vd: gieo trồng lạc
Sdài hạn
Sngắn hạn
P
Q
ý nghĩa
Đa dạng hóa mặt hàng xuất khẩu
Công nghiệp hóa đ? giảm sự tổn thương của các ngành sản xuất có ảnh hưởng nhiều bởi môi trường
BT: Thị trường sản phẩm X được coi là cạnh tranh có hàm cung vlà PS = 10 + Q, c?u b? nú l 1 du?ng th?ng cú d? d?c l -1 v ? m?c giỏ l 20 thỡ h? s? co dón c?a D theo giỏ l -0,5.
Vi?t ptr du?ng D.
Tính giá và sản lượng cân bằng. Tính thặng dư tiêu dùng và thặng dư sản xuất tại mức giá cân bằng.
Nếu chính phủ ấn định giá là 30. Điều gì xảy ra trên thị trường? Tính thặng dư tiêu dùng và thặng dư sản xuất tại mức giá ny.
Vẽ minh họa cỏc kq dó tớnh du?c.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Tương Lai
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)