Lesson 1: phonetic
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Kim Liên |
Ngày 02/05/2019 |
48
Chia sẻ tài liệu: lesson 1: phonetic thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
I. M V?
Ngữ âm l những chuỗi liên tục của các âm được các cá nhân phát ra kế tiếp nhau một cách có mục đích nhằm truyền tải những thông điệp của người nói tới người nghe.
Âm tiết là một bộ phận của từ. Mỗi một từ có thể có một hoặc nhiều âm tiết.
âm tố là đơn vị nhỏ nhất của âm thanh lời nói, được dùng để cấu tạo nên mọi đơn vị ngôn ngữ khác.
Cỏch phỏt õm cỏc õm t? ngu?i ta g?i l õm v?. (Trong phiờn õm, õm t? du?c d?t trong d?u ngo?c vuụng [ ], õm v? du?c d?t trong d?u g?ch chộo / /)
II. Phân loại âm vị
1. Nguyên âm (Vowels)
Là những âm tố mà khi thể hiện luồng hơi đi ra không bị cản trở bởi các cơ quan phát âm.
Nguyên âm đơn (monophthongs)
Có 12 nguyên âm đơn trong tiếng Anh và được chia thành 2 loại: 7 nguyên âm ngắn và 5 nguyên âm dài.
[i:] Cách phát âm: lưỡi đưa hướng lên trên và ra phía trước, khoảng cách môi trên và dưới hẹp, mở rộng miệng sang 2 bên.
Eg:
bean /bi:n/
sheep /∫i:p/
key /ki:/
bee /bi:/
[i] Cách phát âm: lưỡi đưa hướng lên trên và ra phía trước, khoảng cách môi trên và dưới hẹp, mở rộng miệng sang 2 bên.
Eg:
ink /iŋk/
pistol /`pistl/
pig /pig/
kitten/’kitn/
[u] Cách phát âm: lưỡi di chuyển về phía sau, môi mở hẹp và tròn.
Eg:
cook /kuk/
book /buk/
foot /fut/
bulldozer /’bul,dәuzә/
[u:] Cách phát âm: môi mở tròn, nhỏ. Lưỡi đưa về phía sau nhiều hơn so với khi phát âm [u].
Eg:
shoe /∫u:/
blue /blu:/
food /fu:d/
goose /gu:s/
[e] Cách phát âm: gần giống như phát âm /ɪ/, nhưng khoảng cách môi trên-dưới mở rộng hơn, vị trí lưỡi thấp hơn.
Eg:
head /hed/
hen /hen/
ten /ten/
pen /pen/
[ə] Cách phát âm: Đây là một nguyên âm rất ngắn. Khi phát âm đưa lưỡi lên phía trước và hơi hướng lên trên.
Eg:
father /’fa:ðә/
letter /’letә/
picture /’pikt∫ә/
doctor /’dɒktә/
[ɜ:] Cách phát âm: đây là nguyên âm dài, khi phát âm miệng mở vừa, vị trí lưỡi thấp.
Eg:
search /sɜ:t∫/
Colonel (Tran Ngoc Son) /’kɜ:nl/
surgeon /’sɜ:dʒən/
bird /bɜ:d/
[ɔ:] Cách phát âm: lưỡi di chuyển về phía sau, phần lưỡi phía sau nâng lên, môi tròn và mở rộng.
Eg:
ball /bɔ:l/
Border guardian /’bɔ:də ’gɑ:diən/
horse /hɔ:s/
saw /sɔ:/
[æ] Cách phát âm: vị trí lưỡi thấp, chuyển động theo hướng đi xuống, miệng mở rộng.
Eg:
pan /pæn/
axe /æks/
bag /bæg/
calendar /’kælində/
[ʌ] Cách phát âm: mở miệng rộng bằng 1/2 so với khi phát âm /æ/ đưa lưỡi về phía sau hơn một chút so với khi phát âm /æ/.
Eg:
bug /bʌg/
cup /kʌp/
hut /hʌt/
cuttle /’kʌtl/
[ɑ: ] Cách phát âm: đưa lưỡi xuống thấp và về phía sau, miệng mở không rộng cũng không hẹp quá.
Eg:
bar /bɑ:/
guard /gɑ:d/
heart /hɑ:t/
car /kɑ:/
[ɒ] Cách phát âm: nguyên âm này ở giữa âm nửa mở và âm mở đối với vị trí của lưỡi, phát âm tròn môi.
Eg:
Cottage / `kɒtidʒ/
Cough / kɒf/
Cot / kɒt/
Cotton / ‘kɒtn/
Bảng tóm tắt các nguyên âm đơn trong tiếng Anh
b. Nguyên âm đôi (diphthongs)
[ei] Cách phát âm: phát âm hơi kéo dài từ /e/ dần dần chuyển đến và kết thúc tại /ɪ/. Âm /ɪ/ phát âm rất ngắn và nhanh.
Eg:
crane /krein/
cage /keidʒ/
cake /keik/
cave /`keiv/
[ɔi] Cách phát âm: đầu tiên phát âm nguyên âm dài /ɔː/ sau đó dần di chuyển lưỡi lên trên và ra phía trước, mở rộng miệng tạo nên chữ /ɪ/
point /pɔint/
coin /kɔin/
oil rig /`ɔil`rig/
buoy /bɔi/
[əu] Cách phát âm: đầu tiên đặt lưỡi ở vị trí phát âm âm /ə/ sau đó miệng tròn dần để phát âm /ʊ/, phát âm /ə/ dài, /ʊ/ ngắn và nhanh.
bone /bəun/
sofa /`səufə/
bowl /bәul/
soldier /`səuldʒə/
[ai] Cách phát âm: âm này bắt đầu bằng một nguyên âm ở giữa lưỡi /ɑː/ và nâng lên trên đến chữ /ɪ/, khi phát âm /ɑː/ miệng mở rộng, đến /ɪ/ miệng hẹp dần.
pie /pai/
nightingale /`naitiŋgeil/
bicycle /`baisikl/
carbine /`kɑ:bain/
[au] Cách phát âm: đầu tiên phát âm /æ/ sau đó miệng hơi đóng lại, lưỡi di chuyển lên trên và ra phía sau như khi phát âm /uː/, âm đằng sau ngắn và nhanh.
cow /kau/
brown [braun]
grouse [graus]
flower [`flauə(r)]
[iə] Cách phát âm: đặt lưỡi và môi ở vị trí phát âm /ə/ sau đó di chuyển lưỡi đi lên và hướng ra phía ngoài một chút, âm /ɪ/ bật ra rất ngắn.
beer /biə/
shear /∫iə/
aerocarrier /`eərou`kæriə/
ear /iə/
[eə] Cách phát âm: bắt đầu phát âm âm /e/ phát âm âm /e/ dài hơn bình thường một chút sau đó thêm âm /ə/ vào bằng cách dần dần di chuyển lưỡi lên trên và ra phía sau. Âm /ə/ được bật ra ngắn và nhanh.
bear /beə/
hare /heə/
airplane /`eəplein/
chair /t∫eə/
[uə] Cách phát âm: phát âm âm /ʊ/ dài hơn một chút và sau đó nâng lưỡi lên trên và ra phía sau tạo nên âm /ə/, âm /ə/ phát âm nhanh và ngắn
gourd /guəd/
tourist /‘tuərist/
moorhen /`muəhen/
poor /puə/
[p] park /pa:k/
[b] bit /bit/
[t] team /ti:m/
[d] dad /dæd/
[ʧ] chair /ʧeə/
[dʒ] just /dʒʌst/
[k] car /ka:/
[g] good /gu:d/
[m] me /mi:/
[n] no /nəu/
[ŋ] song /sɔŋ/
[h] he /hi:/
[l] lie /lai/
[r] run /rʌn/
[w] well /wel/
[j] yes /jes/
2. Phụ âm (consonants)
Là nh?ng âm tố mà khi thể hiện luồng hơi đi ra bị cản trở bởi các cơ quan phát âm.
Có 24 phụ âm trong tiếng Anh:
[f] far /fa:/
[v] very /veri/
[θ] think /θiŋk/
[ð] that /ðæt/
[s] see /si:/
[z] zoo /zu:/
[∫] she /∫i:/
[ʒ] measure /meʒə/
The English alphabet
Ngữ âm l những chuỗi liên tục của các âm được các cá nhân phát ra kế tiếp nhau một cách có mục đích nhằm truyền tải những thông điệp của người nói tới người nghe.
Âm tiết là một bộ phận của từ. Mỗi một từ có thể có một hoặc nhiều âm tiết.
âm tố là đơn vị nhỏ nhất của âm thanh lời nói, được dùng để cấu tạo nên mọi đơn vị ngôn ngữ khác.
Cỏch phỏt õm cỏc õm t? ngu?i ta g?i l õm v?. (Trong phiờn õm, õm t? du?c d?t trong d?u ngo?c vuụng [ ], õm v? du?c d?t trong d?u g?ch chộo / /)
II. Phân loại âm vị
1. Nguyên âm (Vowels)
Là những âm tố mà khi thể hiện luồng hơi đi ra không bị cản trở bởi các cơ quan phát âm.
Nguyên âm đơn (monophthongs)
Có 12 nguyên âm đơn trong tiếng Anh và được chia thành 2 loại: 7 nguyên âm ngắn và 5 nguyên âm dài.
[i:] Cách phát âm: lưỡi đưa hướng lên trên và ra phía trước, khoảng cách môi trên và dưới hẹp, mở rộng miệng sang 2 bên.
Eg:
bean /bi:n/
sheep /∫i:p/
key /ki:/
bee /bi:/
[i] Cách phát âm: lưỡi đưa hướng lên trên và ra phía trước, khoảng cách môi trên và dưới hẹp, mở rộng miệng sang 2 bên.
Eg:
ink /iŋk/
pistol /`pistl/
pig /pig/
kitten/’kitn/
[u] Cách phát âm: lưỡi di chuyển về phía sau, môi mở hẹp và tròn.
Eg:
cook /kuk/
book /buk/
foot /fut/
bulldozer /’bul,dәuzә/
[u:] Cách phát âm: môi mở tròn, nhỏ. Lưỡi đưa về phía sau nhiều hơn so với khi phát âm [u].
Eg:
shoe /∫u:/
blue /blu:/
food /fu:d/
goose /gu:s/
[e] Cách phát âm: gần giống như phát âm /ɪ/, nhưng khoảng cách môi trên-dưới mở rộng hơn, vị trí lưỡi thấp hơn.
Eg:
head /hed/
hen /hen/
ten /ten/
pen /pen/
[ə] Cách phát âm: Đây là một nguyên âm rất ngắn. Khi phát âm đưa lưỡi lên phía trước và hơi hướng lên trên.
Eg:
father /’fa:ðә/
letter /’letә/
picture /’pikt∫ә/
doctor /’dɒktә/
[ɜ:] Cách phát âm: đây là nguyên âm dài, khi phát âm miệng mở vừa, vị trí lưỡi thấp.
Eg:
search /sɜ:t∫/
Colonel (Tran Ngoc Son) /’kɜ:nl/
surgeon /’sɜ:dʒən/
bird /bɜ:d/
[ɔ:] Cách phát âm: lưỡi di chuyển về phía sau, phần lưỡi phía sau nâng lên, môi tròn và mở rộng.
Eg:
ball /bɔ:l/
Border guardian /’bɔ:də ’gɑ:diən/
horse /hɔ:s/
saw /sɔ:/
[æ] Cách phát âm: vị trí lưỡi thấp, chuyển động theo hướng đi xuống, miệng mở rộng.
Eg:
pan /pæn/
axe /æks/
bag /bæg/
calendar /’kælində/
[ʌ] Cách phát âm: mở miệng rộng bằng 1/2 so với khi phát âm /æ/ đưa lưỡi về phía sau hơn một chút so với khi phát âm /æ/.
Eg:
bug /bʌg/
cup /kʌp/
hut /hʌt/
cuttle /’kʌtl/
[ɑ: ] Cách phát âm: đưa lưỡi xuống thấp và về phía sau, miệng mở không rộng cũng không hẹp quá.
Eg:
bar /bɑ:/
guard /gɑ:d/
heart /hɑ:t/
car /kɑ:/
[ɒ] Cách phát âm: nguyên âm này ở giữa âm nửa mở và âm mở đối với vị trí của lưỡi, phát âm tròn môi.
Eg:
Cottage / `kɒtidʒ/
Cough / kɒf/
Cot / kɒt/
Cotton / ‘kɒtn/
Bảng tóm tắt các nguyên âm đơn trong tiếng Anh
b. Nguyên âm đôi (diphthongs)
[ei] Cách phát âm: phát âm hơi kéo dài từ /e/ dần dần chuyển đến và kết thúc tại /ɪ/. Âm /ɪ/ phát âm rất ngắn và nhanh.
Eg:
crane /krein/
cage /keidʒ/
cake /keik/
cave /`keiv/
[ɔi] Cách phát âm: đầu tiên phát âm nguyên âm dài /ɔː/ sau đó dần di chuyển lưỡi lên trên và ra phía trước, mở rộng miệng tạo nên chữ /ɪ/
point /pɔint/
coin /kɔin/
oil rig /`ɔil`rig/
buoy /bɔi/
[əu] Cách phát âm: đầu tiên đặt lưỡi ở vị trí phát âm âm /ə/ sau đó miệng tròn dần để phát âm /ʊ/, phát âm /ə/ dài, /ʊ/ ngắn và nhanh.
bone /bəun/
sofa /`səufə/
bowl /bәul/
soldier /`səuldʒə/
[ai] Cách phát âm: âm này bắt đầu bằng một nguyên âm ở giữa lưỡi /ɑː/ và nâng lên trên đến chữ /ɪ/, khi phát âm /ɑː/ miệng mở rộng, đến /ɪ/ miệng hẹp dần.
pie /pai/
nightingale /`naitiŋgeil/
bicycle /`baisikl/
carbine /`kɑ:bain/
[au] Cách phát âm: đầu tiên phát âm /æ/ sau đó miệng hơi đóng lại, lưỡi di chuyển lên trên và ra phía sau như khi phát âm /uː/, âm đằng sau ngắn và nhanh.
cow /kau/
brown [braun]
grouse [graus]
flower [`flauə(r)]
[iə] Cách phát âm: đặt lưỡi và môi ở vị trí phát âm /ə/ sau đó di chuyển lưỡi đi lên và hướng ra phía ngoài một chút, âm /ɪ/ bật ra rất ngắn.
beer /biə/
shear /∫iə/
aerocarrier /`eərou`kæriə/
ear /iə/
[eə] Cách phát âm: bắt đầu phát âm âm /e/ phát âm âm /e/ dài hơn bình thường một chút sau đó thêm âm /ə/ vào bằng cách dần dần di chuyển lưỡi lên trên và ra phía sau. Âm /ə/ được bật ra ngắn và nhanh.
bear /beə/
hare /heə/
airplane /`eəplein/
chair /t∫eə/
[uə] Cách phát âm: phát âm âm /ʊ/ dài hơn một chút và sau đó nâng lưỡi lên trên và ra phía sau tạo nên âm /ə/, âm /ə/ phát âm nhanh và ngắn
gourd /guəd/
tourist /‘tuərist/
moorhen /`muəhen/
poor /puə/
[p] park /pa:k/
[b] bit /bit/
[t] team /ti:m/
[d] dad /dæd/
[ʧ] chair /ʧeə/
[dʒ] just /dʒʌst/
[k] car /ka:/
[g] good /gu:d/
[m] me /mi:/
[n] no /nəu/
[ŋ] song /sɔŋ/
[h] he /hi:/
[l] lie /lai/
[r] run /rʌn/
[w] well /wel/
[j] yes /jes/
2. Phụ âm (consonants)
Là nh?ng âm tố mà khi thể hiện luồng hơi đi ra bị cản trở bởi các cơ quan phát âm.
Có 24 phụ âm trong tiếng Anh:
[f] far /fa:/
[v] very /veri/
[θ] think /θiŋk/
[ð] that /ðæt/
[s] see /si:/
[z] zoo /zu:/
[∫] she /∫i:/
[ʒ] measure /meʒə/
The English alphabet
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Kim Liên
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)