Lệnh căn bản Linux

Chia sẻ bởi Nguyễn Phúc | Ngày 19/03/2024 | 12

Chia sẻ tài liệu: Lệnh căn bản Linux thuộc Công nghệ thông tin

Nội dung tài liệu:

Giới thiệu một số lệnh căn bản nhất của Linux .So sánh lệnh Linux và Dos, Dành cho những người mới biết về Linux  
Lệnh Linux/UNIX
Tác dụng
Lệnh MS-DOS tương đương

./foo
Cho thực thi foo, có trong thư mục hiện hành
foo

[]
Lệnh liền trước
doskey

[¯]
Lệnh kế tiếp
doskey

cd x (hoặc cd /x)
Vào thư mục con x của thư mục hiện hành
cd

cd /x
Vào thư mục con x của thư mục root


cd .. (hoặc cd ../ hoặc cd/..)
Quay ra một cấp thư mục (ra thư mục mẹ của thư mục hiện hành)
cd..

cd ~
Vào thư mục đăng nhập (thư mục home)


x rồi [Tab] [Tab]
Xem mọi lệnh có ký tự đầu là x

 

adduser
Thêm một người dùng vào hệ thống

 

su
Lấy quyền của người dùng quản trị hệ thống (quyền super-user, hay quyền root); đòi hỏi phải biết root password

 

ls (hoặc dir)
Liệt kê các file trong thư mục hiện hành
dir

ls -al
Liệt kê chi tiết các file (bao gồm cả các file "ẩn", có tên bắt đầu bằng .) trong thư mục hiện hành

 

ls -al ~
Liệt kê chi tiết các file trong thư mục đăng nhập (thư mục home)


ls ~someone | less
Liệt kê các file trong thư mục đăng nhập của người dùng có định danh someone


ls -al > foo
Liệt kê chi tiết các file trong thư mục hiện hành, ghi kết quả vào file văn bản foo


lpr foo
In nội dung file văn bản foo


ls -al | lpr
In bản liệt kê chi tiết các file trong thư mục hiện hành

 

cat foo
Xem một file văn bản (textfile) foo trên terminal
type

pico foo
Tạo mới / sửa chữa file văn bản foo
edit

grep -i bar foo
Tìm chuỗi "bar" (không phân biệt chữ HOA / chữ thường) trong file văn bản foo


mv foo bar
Di chuyển / đổi tên file foo thành file bar
move

cp foo bar
Tạo một bản sao của foo, rồi đặt tên cho bản sao này là bar
copy

rm foo
Xoá file foo
del

mkdir foo
Tạo mới thư mục foo
md

rmdir foo
Loại bỏ (xoá) thư mục foo
rd

rm -r foo
Xoá thư mục foo và mọi file / thư mục nằm trong nó
deltree

df (hoặc df x)
Cho biết dung lượng còn trống trên thiết bị x

 

top
Xem trạng thái bộ nhớ (q để thoát)
mem

man x
Lấy ra trang chỉ dẫn (manual page) về lệnh x
help

man x | col -b | lpr
In trang chỉ dẫn về lệnh x

 

less foo
Hiển thị nội dung file văn bản foo ([Space] để sang trang màn hình kế tiếp, b để quay trở lại trang trước, q để thoát)
Chú ý rằng lệnh lọc (filter) more cũng làm việc trong Linux
type x | more

echo
Hiển thị một thông tin ra màn hình
echo

mc
Midnight Commander, một dịch vụ shell kiểu Norton Commander dành cho UNIX
nc

mount
"Gắn" một thiết bị (chẳng hạn CD-ROM) vào hệ thống file; umount để "tháo" thiết bị ra khỏi hệ thống.

 

halt
Tắt máy

 

reboot (hoặc [Ctrl]+[Alt]+[Del])
Khởi động lại hệ thống
[Ctrl]+[Alt]+[Del]


Một số lệnh bậc cao
Lệnh Linux/UNIX
Tác dụng

chmod
Thay đổi quyền khai thác (permissions) đối với

ls -l x
Liệt kê chi tiết các thư mục chứa file x

ln -s x y
Tạo một symlink x tham chiếu tới y

find x -name y -print
Tìm trong thư mục x file có tên y và hiển thị kết quả ra màn hình

ps
Xem mọi tiến trình đang chạy trong hệ thống

kill x
Chấm dứt tiến trình x (x được nhận dạng từ lệnh ps)

[Alt] + [F1-F7]
Chuyển đến terminal 1-7. (Trong chế độ text, F7 = X Window, khi X đã được khởi động.)

mkbootdisk
Tạo một đĩa khởi động (boot disk)

* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Phúc
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)