Lê Lê- hóa tri và số oxh
Chia sẻ bởi La Thieu Gia |
Ngày 23/10/2018 |
59
Chia sẻ tài liệu: Lê Lê- hóa tri và số oxh thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM
TỚI DỰ TIẾT HỌC HÔM NAY
BÀI 15.
TRƯỜNG THPT KIM THÀNH II
HOÁ TRỊ TRONG HỢP CHẤT ION
(gọi là điện hoá trị)
VD: Cho các hợp chất sau : NaCl, CaF2, Al2O3
Em có nhận xét gì về điện hoá trị của nguyên tố và điện tích ion tương ứng
Mỗi hợp chất trên được tạo thành từ những cặp ion nào?
NaCl : Na+, Cl- CaF2 : Ca2+, F- Al2O3: Al3+, O2-
Điện hoá trị của : Na là 1+ Cl là 1-
Ca là 2+ F là 1-
Al là 3+ O là 2-
Quy tắc:
Điện hoá trị của một nguyên tố bằng
điện tích của ion đó
Cách viết điện hoá trị?
Cách viết: số viết trước,dấu viết sau.
HOÁ TRỊ TRONG HỢP CHẤT ION
( gọi là điện hoá trị)
Các em có nhận xét gì về điện hoá trị của các nguyên tố kim loại nhóm IA, IIA, IIIA và các nguyên tố phi kim nhóm VIA, VIIA trong hợp chất ion?
NHẬN XÉT:
*Trong hợp chất ion:
+ Kim loại nhóm IA, IIA, IIIA có điện hoá trị bằng: số thứ tự của nhóm.
+ Phi kim nhóm VIA, VIIA có điện hoá trị bằng: (số thứ tự của nhóm – 8)
Qua ví dụ ta có:
Quy tắc: Cộng hoá trị của một nguyên tố bằng số liên kết của nguyên tử nguyên tố đó trong phân tử.
2. Hoá trị trong hợp chất cộng hoá trị (gọi là cộng hoá trị)
Quan sát phân tử NH3
H
H
H
N
Trong phân tử NH3: N có cộng hoá trị 3
H có cộng hoá trị 1.
Quan sát phân tử H2O
Trong phân tử H2O: O có cộng hoá trị 2 H có cộng hoá trị 1.
2. Hoá trị trong hợp chất cộng hoá trị
( gọi là cộng hoá trị)
O
H
H
2. Hoá trị trong hợp chất cộng hoá trị
Ví dụ : Xác định cộng hoá trị của mỗi nguyên tố trong các hợp chất : CH4, H2S.
H2S
CH4
Cộng hoá trị của C: 4
Cộng hoá trị của H: 1
Cộng hoá trị của S: 2
Lưu ý: để xác định đúng cộng hoá trị nguyên tố:
- viết đúng công thức cấu tạo
-xác định số liên kết.
KẾT LUẬN
Điện hoá trị bằng
điện tích của ion
Cộng hoá trị bằng số liên kết của nguyên tử nguyên tố đó.
(Hợp chất ion)
(Hợp chất cộng hoá trị)
II.SỐ OXI HOÁ
1.Khái niệm
Số oxi hoá của một nguyên tố là điện tích của nguyên tử nguyên tố đó trong phân tử, nếu giả định rằng liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử là liên kết ion.
Dựa vào đâu để xác định số oxi hoá của một nguyên tố?
2. Quy tắc xác định số oxi hoá
a) Quy tắc 1
Số oxi hoá của các nguyên tố trong các đơn chất bằng 0.
Ví dụ: Trong các đơn chất
Na, Ca, Zn, H2, O2, Cl2 …
**Cách ghi số oxi hoá: dấu trước, số sau.
Cách viết số oxi hoá?
SỐ OXH: 0 0 0 0 0 0
Ví dụ: Xét hai phân tử sau: MgCl2 và H2S
SỐ OXH: +2 -1
SỐ OXH: +1 -2
H S
H2S:
Số oxi hoá là gì?
MgCl2
: Mg2+, Cl-
Mg Cl
H+ ,S2-
II.SỐ OXI HOÁ
1.Khái niệm
2. Quy tắc xác định số oxi hoá
a) Quy tắc 1
Số oxi hoá của các nguyên tố trong các đơn chất bằng 0.
b) Quy tắc 2
Trong hầu hết các hợp chất: *SỐ OXH của H bằng +1 (trừ các hidrua của kim loại NaH,CaH2…), *SỐ OXH của O bằng -2 (trừ OF2, peoxit ...).
Ví dụ : Xác định số oxi hoá của nguyên tố S, N trong hợp chất SO2., HNO3
Trả lời:
c) Quy tắc 3
Trong một phân tử, tổng số oxi hoá của các nguyên tố nhân với chỉ số của từng nguyên tử bằng 0.
+ SO2 :
-Theo QT3: 1. x + 2(-2) = 0 => x = + 4.
- Vậy số oxi hoá của S trong SO2 là +4 .
Em có nhận xét gì về số oxi hoá của H và O trong các hợp chất trên?
Xét các phân tử sau:
SỐ OXH: -3 +1 +1 -1 +1 -2 +1 -2
NH3 HCl H2O K2O
Em có nhận xét gì về tổng số oxi hoá của các nguyên tố trong một phân tử ?
:-Theo QT3:
1.(+1) + 1. x + 3.(-2) = 0
→ x = + 5
+1 x -2
+ HNO3
Vậy số oxh của N là +5 trong HNO3
II. SỐ OXI HOÁ
2. Quy tắc xác định số oxi hoá
a) Quy tắc 1
Số oxi hoá của các nguyên tố trong các đơn chất bằng 0.
b) Quy tắc 2
Trong hầu hết các hợp chất:
+ Số OXH của H bằng +1 (trừ các hidrua của kim loại NaH,CaH2…),
+Số OXH của O bằng -2 (trừ OF2, peoxit ...).
Ví dụ : Xác định số oxi hoá của các nguyên tố Cl, S , N, Ca trong các ion sau: Cl-, SO42-, NH4+, Ca2+, NO3-
Trả lời:
c) Quy tắc 3
Trong một phân tử, tổng số oxi hoá của các nguyên tố bằng 0.
SO42-
1.x + 2(-2) = -2 => x = +6.
NH4+ NO3-
Ca2+
d) Quy tắc 4
Ion đơn nguyên tử: Số oxi hoá = điện tích của ion. - Trong ion đa nguyên tử: Tổng số số oxi hoá của các nguyên tố = điện tích của ion.
Cl-
SỐ OXH: -1
+6
SỐ OXH: -3 +5 +2
Lưu ý
- Kim loại thường có số oxh dương, phi kim có thể có số oxh dương hoặc âm.
- Kim loại nhóm IA,IIA,IIIA có số oxh bằng số thứ tự của nhóm.
CỦNG CỐ BÀI DẠY
Câu 1: Cho biết điện hoá trị, cộng hoá trị và số oxi hoá của các nguyên tố trong các chất: N2 , H2S , Na2S.
Trả lời:
Công thức
Cộng hoá trị của
Điện hoá trị của
Số oxi hoá của
H – S – H
Na2S
N là 3
N là 0
H là 1
S là 2
H là +1
S là -2
Na là 1+
S là 2-
Na là +1
S là -2
Câu 2: Xác định số oxi hoá của các nguyên tố Cr, P, Cl
trong các phân tử và ion sau: Cr2O72-, H3PO4, HClO3
CẢM ƠN THẦY CÔ VÀ CÁC EM ĐÃ THEO DÕI BÀI GIẢNG
CẢM ƠN THẦY CÔ VÀ CÁC EM ĐÃ THEO DÕI
TỚI DỰ TIẾT HỌC HÔM NAY
BÀI 15.
TRƯỜNG THPT KIM THÀNH II
HOÁ TRỊ TRONG HỢP CHẤT ION
(gọi là điện hoá trị)
VD: Cho các hợp chất sau : NaCl, CaF2, Al2O3
Em có nhận xét gì về điện hoá trị của nguyên tố và điện tích ion tương ứng
Mỗi hợp chất trên được tạo thành từ những cặp ion nào?
NaCl : Na+, Cl- CaF2 : Ca2+, F- Al2O3: Al3+, O2-
Điện hoá trị của : Na là 1+ Cl là 1-
Ca là 2+ F là 1-
Al là 3+ O là 2-
Quy tắc:
Điện hoá trị của một nguyên tố bằng
điện tích của ion đó
Cách viết điện hoá trị?
Cách viết: số viết trước,dấu viết sau.
HOÁ TRỊ TRONG HỢP CHẤT ION
( gọi là điện hoá trị)
Các em có nhận xét gì về điện hoá trị của các nguyên tố kim loại nhóm IA, IIA, IIIA và các nguyên tố phi kim nhóm VIA, VIIA trong hợp chất ion?
NHẬN XÉT:
*Trong hợp chất ion:
+ Kim loại nhóm IA, IIA, IIIA có điện hoá trị bằng: số thứ tự của nhóm.
+ Phi kim nhóm VIA, VIIA có điện hoá trị bằng: (số thứ tự của nhóm – 8)
Qua ví dụ ta có:
Quy tắc: Cộng hoá trị của một nguyên tố bằng số liên kết của nguyên tử nguyên tố đó trong phân tử.
2. Hoá trị trong hợp chất cộng hoá trị (gọi là cộng hoá trị)
Quan sát phân tử NH3
H
H
H
N
Trong phân tử NH3: N có cộng hoá trị 3
H có cộng hoá trị 1.
Quan sát phân tử H2O
Trong phân tử H2O: O có cộng hoá trị 2 H có cộng hoá trị 1.
2. Hoá trị trong hợp chất cộng hoá trị
( gọi là cộng hoá trị)
O
H
H
2. Hoá trị trong hợp chất cộng hoá trị
Ví dụ : Xác định cộng hoá trị của mỗi nguyên tố trong các hợp chất : CH4, H2S.
H2S
CH4
Cộng hoá trị của C: 4
Cộng hoá trị của H: 1
Cộng hoá trị của S: 2
Lưu ý: để xác định đúng cộng hoá trị nguyên tố:
- viết đúng công thức cấu tạo
-xác định số liên kết.
KẾT LUẬN
Điện hoá trị bằng
điện tích của ion
Cộng hoá trị bằng số liên kết của nguyên tử nguyên tố đó.
(Hợp chất ion)
(Hợp chất cộng hoá trị)
II.SỐ OXI HOÁ
1.Khái niệm
Số oxi hoá của một nguyên tố là điện tích của nguyên tử nguyên tố đó trong phân tử, nếu giả định rằng liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử là liên kết ion.
Dựa vào đâu để xác định số oxi hoá của một nguyên tố?
2. Quy tắc xác định số oxi hoá
a) Quy tắc 1
Số oxi hoá của các nguyên tố trong các đơn chất bằng 0.
Ví dụ: Trong các đơn chất
Na, Ca, Zn, H2, O2, Cl2 …
**Cách ghi số oxi hoá: dấu trước, số sau.
Cách viết số oxi hoá?
SỐ OXH: 0 0 0 0 0 0
Ví dụ: Xét hai phân tử sau: MgCl2 và H2S
SỐ OXH: +2 -1
SỐ OXH: +1 -2
H S
H2S:
Số oxi hoá là gì?
MgCl2
: Mg2+, Cl-
Mg Cl
H+ ,S2-
II.SỐ OXI HOÁ
1.Khái niệm
2. Quy tắc xác định số oxi hoá
a) Quy tắc 1
Số oxi hoá của các nguyên tố trong các đơn chất bằng 0.
b) Quy tắc 2
Trong hầu hết các hợp chất: *SỐ OXH của H bằng +1 (trừ các hidrua của kim loại NaH,CaH2…), *SỐ OXH của O bằng -2 (trừ OF2, peoxit ...).
Ví dụ : Xác định số oxi hoá của nguyên tố S, N trong hợp chất SO2., HNO3
Trả lời:
c) Quy tắc 3
Trong một phân tử, tổng số oxi hoá của các nguyên tố nhân với chỉ số của từng nguyên tử bằng 0.
+ SO2 :
-Theo QT3: 1. x + 2(-2) = 0 => x = + 4.
- Vậy số oxi hoá của S trong SO2 là +4 .
Em có nhận xét gì về số oxi hoá của H và O trong các hợp chất trên?
Xét các phân tử sau:
SỐ OXH: -3 +1 +1 -1 +1 -2 +1 -2
NH3 HCl H2O K2O
Em có nhận xét gì về tổng số oxi hoá của các nguyên tố trong một phân tử ?
:-Theo QT3:
1.(+1) + 1. x + 3.(-2) = 0
→ x = + 5
+1 x -2
+ HNO3
Vậy số oxh của N là +5 trong HNO3
II. SỐ OXI HOÁ
2. Quy tắc xác định số oxi hoá
a) Quy tắc 1
Số oxi hoá của các nguyên tố trong các đơn chất bằng 0.
b) Quy tắc 2
Trong hầu hết các hợp chất:
+ Số OXH của H bằng +1 (trừ các hidrua của kim loại NaH,CaH2…),
+Số OXH của O bằng -2 (trừ OF2, peoxit ...).
Ví dụ : Xác định số oxi hoá của các nguyên tố Cl, S , N, Ca trong các ion sau: Cl-, SO42-, NH4+, Ca2+, NO3-
Trả lời:
c) Quy tắc 3
Trong một phân tử, tổng số oxi hoá của các nguyên tố bằng 0.
SO42-
1.x + 2(-2) = -2 => x = +6.
NH4+ NO3-
Ca2+
d) Quy tắc 4
Ion đơn nguyên tử: Số oxi hoá = điện tích của ion. - Trong ion đa nguyên tử: Tổng số số oxi hoá của các nguyên tố = điện tích của ion.
Cl-
SỐ OXH: -1
+6
SỐ OXH: -3 +5 +2
Lưu ý
- Kim loại thường có số oxh dương, phi kim có thể có số oxh dương hoặc âm.
- Kim loại nhóm IA,IIA,IIIA có số oxh bằng số thứ tự của nhóm.
CỦNG CỐ BÀI DẠY
Câu 1: Cho biết điện hoá trị, cộng hoá trị và số oxi hoá của các nguyên tố trong các chất: N2 , H2S , Na2S.
Trả lời:
Công thức
Cộng hoá trị của
Điện hoá trị của
Số oxi hoá của
H – S – H
Na2S
N là 3
N là 0
H là 1
S là 2
H là +1
S là -2
Na là 1+
S là 2-
Na là +1
S là -2
Câu 2: Xác định số oxi hoá của các nguyên tố Cr, P, Cl
trong các phân tử và ion sau: Cr2O72-, H3PO4, HClO3
CẢM ƠN THẦY CÔ VÀ CÁC EM ĐÃ THEO DÕI BÀI GIẢNG
CẢM ƠN THẦY CÔ VÀ CÁC EM ĐÃ THEO DÕI
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: La Thieu Gia
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)