Lập trình C++
Chia sẻ bởi Nguyễn Bá Duy |
Ngày 26/04/2019 |
98
Chia sẻ tài liệu: Lập trình C++ thuộc Công nghệ thông tin
Nội dung tài liệu:
Bài 1: CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
1.1 Tập ký tự dùng trong ngôn ngữ C:
Mọi ngôn ngữ lập trình đều được xây dựng từ một bộ ký tự nào đó. Các ký tự được nhóm lại theo nhiều cách khác nhau để tạo nên các từ. Các từ lại được liên kết với nhau theo một qui tắc nào đó để tạo nên các câu lệnh. Một chương trình bao gồm nhiều câu lệnh và thể hiện một thuật toán để giải một bài toán nào đó. Ngôn ngữ C được xây dựng trên bộ ký tự sau:
26 chữ cái hoa: A B C .. Z
26 chữ cái thường: a b c .. z
10 chữ số: 0 1 2 .. 9
Các ký hiệu toán học: + - * / = ( )
Ký tự gạch nối: _
Các ký tự khác: . ,: ; [ ] {} ! & % # $ ...
Dấu cách (space) dùng để tách các từ.
Chú ý: Khi viết chương trình, ta không được sử dụng bất kỳ ký tự nào khác ngoài các ký tự trên. Ví dụ khi lập chương trình giải phương trình bậc hai ax2 +bx+c=0, ta cần tính biểu thức Delta (= b2 - 4ac, trong ngôn ngữ C không cho phép dùng ký tự (, vì vậy ta phải dùng ký hiệu khác để thay thế.
1.2. Từ khoá:
Từ khoá là những từ được sử dụng để khai báo các kiểu dữ liệu, để viết các toán tử và các câu lệnh. Bảng dưới đây liệt kê các từ khoá của C:
asm
break
case
cdecl
char
const
continue
default
do
double
else
enum
extern
far
float
for
goto
huge
if
int
interrupt
long
near
pascal
register
return
short
signed
sizeof
static
struct
switch
typedef
union
unsigned
void
volatile
while
Ý nghĩa và cách sử dụng của mỗi từ khoá sẽ được đề cập sau này, ở đây ta cần chú ý:
- Không được dùng các từ khoá để đặt tên cho các hằng, biến, mảng, hàm, ...
- Từ khoá phải được viết bằng chữ thường, ví dụ: từ khoá khai báo kiểu nguyên là int chứ không phải là INT.
1.3. Tên:
Tên là một khái niệm rất quan trọng, nó dùng để xác định các đại lượng khác nhau trong một chương trình. Chúng ta có tên hằng, tên biến, tên mảng, tên hàm, tên con trỏ, tên tệp, tên cấu trúc, tên nhãn, ... Tên được đặt theo qui tắc sau:
Tên là một dãy các ký tự bao gồm chữ cái, chữ số và gạch nối. Ký tự đầu tiên của tên phải là chữ cái hoặc gạch nối. Tên không được trùng với từ khoá. Độ dài cực đại của tên theo mặc định là 32 và ta có thể được đặt lại là một trong các giá trị từ 1 tới 32 nhờ chức năng: Option-Compiler-Source-Identifier length khi dùng TURBO C.
Ví dụ: Các tên đúng: a_1, delta, x1, _step, GAMA.
Các tên sai:
3MN
Ký tự đầu tiên là số
m#2
Sử dụng ký tự #
f(x)
Sử dụng các dấu ( )
do
Trùng với từ khoá
te ta
Sử dụng dấu cách
Y-3
Sử dụng dấu -
Chú ý: Trong C, tên bằng chữ thường và chữ hoa là khác nhau ví dụ tên AB khác với ab. Trong C ta thường dùng chữ hoa để đặt tên cho các hằng và dùng chữ thường để đặt tên cho hầu hết cho các đại lượng khác như biến, biến mảng, hàm, cấu trúc. Tuy nhiên đây không phải là điều bắt buộc.
1.4. Kiểu dữ liệu:
1.4.1. Kiểu ký tự - char:
Một giá trị kiểu char chiếm 1 byte (8 bit) trong bộ nhớ và biểu diễn được một ký tự thông qua bảng mã ASCII. Ví dụ:
Ký tự
Mã ASCII
0
048
1
049
2
050
A
065
B
066
a
097
b
098
Có hai kiểu dữ liệu char: kiểu char và unsigned char.
Kiểu
Phạm vi biểu diễn
Số ký tự
Kích thước
char
-128 đến 127
256
1 byte
unsigned char
0 đến 255
256
1 byte
Ví dụ sau minh hoạ sự khác nhau giữa hai kiểu dữ liệu trên
1.1 Tập ký tự dùng trong ngôn ngữ C:
Mọi ngôn ngữ lập trình đều được xây dựng từ một bộ ký tự nào đó. Các ký tự được nhóm lại theo nhiều cách khác nhau để tạo nên các từ. Các từ lại được liên kết với nhau theo một qui tắc nào đó để tạo nên các câu lệnh. Một chương trình bao gồm nhiều câu lệnh và thể hiện một thuật toán để giải một bài toán nào đó. Ngôn ngữ C được xây dựng trên bộ ký tự sau:
26 chữ cái hoa: A B C .. Z
26 chữ cái thường: a b c .. z
10 chữ số: 0 1 2 .. 9
Các ký hiệu toán học: + - * / = ( )
Ký tự gạch nối: _
Các ký tự khác: . ,: ; [ ] {} ! & % # $ ...
Dấu cách (space) dùng để tách các từ.
Chú ý: Khi viết chương trình, ta không được sử dụng bất kỳ ký tự nào khác ngoài các ký tự trên. Ví dụ khi lập chương trình giải phương trình bậc hai ax2 +bx+c=0, ta cần tính biểu thức Delta (= b2 - 4ac, trong ngôn ngữ C không cho phép dùng ký tự (, vì vậy ta phải dùng ký hiệu khác để thay thế.
1.2. Từ khoá:
Từ khoá là những từ được sử dụng để khai báo các kiểu dữ liệu, để viết các toán tử và các câu lệnh. Bảng dưới đây liệt kê các từ khoá của C:
asm
break
case
cdecl
char
const
continue
default
do
double
else
enum
extern
far
float
for
goto
huge
if
int
interrupt
long
near
pascal
register
return
short
signed
sizeof
static
struct
switch
typedef
union
unsigned
void
volatile
while
Ý nghĩa và cách sử dụng của mỗi từ khoá sẽ được đề cập sau này, ở đây ta cần chú ý:
- Không được dùng các từ khoá để đặt tên cho các hằng, biến, mảng, hàm, ...
- Từ khoá phải được viết bằng chữ thường, ví dụ: từ khoá khai báo kiểu nguyên là int chứ không phải là INT.
1.3. Tên:
Tên là một khái niệm rất quan trọng, nó dùng để xác định các đại lượng khác nhau trong một chương trình. Chúng ta có tên hằng, tên biến, tên mảng, tên hàm, tên con trỏ, tên tệp, tên cấu trúc, tên nhãn, ... Tên được đặt theo qui tắc sau:
Tên là một dãy các ký tự bao gồm chữ cái, chữ số và gạch nối. Ký tự đầu tiên của tên phải là chữ cái hoặc gạch nối. Tên không được trùng với từ khoá. Độ dài cực đại của tên theo mặc định là 32 và ta có thể được đặt lại là một trong các giá trị từ 1 tới 32 nhờ chức năng: Option-Compiler-Source-Identifier length khi dùng TURBO C.
Ví dụ: Các tên đúng: a_1, delta, x1, _step, GAMA.
Các tên sai:
3MN
Ký tự đầu tiên là số
m#2
Sử dụng ký tự #
f(x)
Sử dụng các dấu ( )
do
Trùng với từ khoá
te ta
Sử dụng dấu cách
Y-3
Sử dụng dấu -
Chú ý: Trong C, tên bằng chữ thường và chữ hoa là khác nhau ví dụ tên AB khác với ab. Trong C ta thường dùng chữ hoa để đặt tên cho các hằng và dùng chữ thường để đặt tên cho hầu hết cho các đại lượng khác như biến, biến mảng, hàm, cấu trúc. Tuy nhiên đây không phải là điều bắt buộc.
1.4. Kiểu dữ liệu:
1.4.1. Kiểu ký tự - char:
Một giá trị kiểu char chiếm 1 byte (8 bit) trong bộ nhớ và biểu diễn được một ký tự thông qua bảng mã ASCII. Ví dụ:
Ký tự
Mã ASCII
0
048
1
049
2
050
A
065
B
066
a
097
b
098
Có hai kiểu dữ liệu char: kiểu char và unsigned char.
Kiểu
Phạm vi biểu diễn
Số ký tự
Kích thước
char
-128 đến 127
256
1 byte
unsigned char
0 đến 255
256
1 byte
Ví dụ sau minh hoạ sự khác nhau giữa hai kiểu dữ liệu trên
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Bá Duy
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)