Lap Bò sát (Reptilia)
Chia sẻ bởi Nguyễn Thành Long |
Ngày 24/10/2018 |
46
Chia sẻ tài liệu: Lap Bò sát (Reptilia) thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
Lap Bò sát (Reptilia)
1. Hình thái-cấu tạo ngoài:
Điển hình: Đầu, cổ rõ. 4 chi khoẻ, đuôi dài
Da: Biểu bì phát triển, tầng sừng ngoài=vẩy luôn thay. Bì nhiều TB sắc tố. Tuyến da tiêu giảm
2. Bộ xương: Sọ rộng, 1 lồi cầu chẩm, hố thái dương.Cột sống 5 phần, ngực 5 đốt mang sườn-mỏ ác. Đai vai có thêm xương đòn và gian đòn, xương hông gắn xương ngồi. Ở rắn 2 đai tiêu giảm.
3. Hệ cơ: Phân hoá mạnh, cơ gian sườn, cơ dưới da
4. Hệ thần kinh-Giác quan:
B/C não phát triển, vòm não mới, 12 đôi dây TK não
Mắt 2 mí, có mí 3. Cơ quan Jacopson (vị+khứu giác)
5. Hệ tiêu hoá: Tuyến nước bọt, tuyến nọc độc. Răng ít-đồng hình, có thay & đã phân hoá. Thức quản dài-nếp gấp. Ruột phân hoá; manh tràng.
6. Hệ hô hấp: Phổi, phế quản phân nhánh-phế nang; khí quản biệt lập
7. Hệ tuần hoàn: Tim 3 ngăn, vách ngăn tâm thất chưa hoàn toàn. 3 gốc ĐM; thiếu TM da
8. Hệ Niệu-Sinh dục: Hậu thận, ống dẫn-bóng đái-huyệt. Đực có cơ quan giao cấu. Cái: Phễu-ống dẫn (Tiết lòng trắng)-Tử cung (vỏ)-2 lỗ thông vào huyệt
9. Sinh sản-Phát triển: Thụ tinh trong, trứng có vỏ bảo vệ, hình thành màng phôi.
10.Phân loại
Phân loại bò sát
Bộ đầu mỏ=Chuỷ đầu (Rhyncocephalia): Nguyên thuỷ, dạng giống thằn lằn. Đại diện Hatteria=Nhông Tân tây lan (Sphenodon punctatum)
Bộ có vảy (Squamata): Vảy sừng, đẻ trứng hoặc con. Đại diện: Tắc kè (Gekke gekke), Thạch sùng (Hemidactylus frenatus), Thằn lằn bóng (Mabya multifasciata), Rắn nước (Natrix piscator), Cạp nong (B.fasciatus), cạp nia (B. candidus), Hổ chúa (N. hannah)
Bộ rùa (Testudinata): Chuyên hoá, giáp xương. Cột sống thân bất động, thiếu răng-mỏ sừng. Đại diện: Đồi mồi (Eretmochelys imbricata), Ba ba trơn (Trionyx sinensis), Rùa vàng (Testudo elongata)
Bộ Cá sấu (Crocodylia): Thân dài, đuôi khoẻ, mõm dài, chân ngắn. Tim 4 ngăn, phổi lớn. Đại diện:Cá sấu Đồng Nai (Crocodylus porosus), cá sấu Xiêm (C.siamensis)
Bò sát
B.fasciatus
B. candidus
Đầu mỏ & phân bộ thằn lằn
Rồng đất (Physignathus cocincinus)
Nhông (Chlamidosaurus)
Nhông áo tơi (Chlamidosaurus)
Sphenodon sp.
Hatteria
Phân bộ rắn (Serpentes)
N. hannah
N.naja
Python sp.
N.naja
Rùa và Cá sấu
Vich (Cheloniamydas)
Đồi mồi (Eretmochelys imbricata)
Cá sấu Xiêm (C. siamensis)
Cá sấu Đồng Nai (C. porosus)
Lớp chim (Aves)
1. Hình thái-cấu tạo ngoài:
Điển hình: Thân ngắn, đầu nhỏ, cổ dài. Chi trướccánh; chi sau đỡ thân
Da mỏng, khô; biểu bì mỏng, tầng sừng ngoài. Bì có khe hở thông với túi khí. Tuyến da tiêu giảm-còn tuyến phao câu.
Sản phẩm sừng: Lông vũ, mỏ sừng, vảy. Bộ lông: Cấu tạo-phân bố-chức năng
2. Bộ xương:
Sọ: Hàm trên gắn chặt, 1 lồi cầu chẩm, răng tiêu giảm.
Cột sống 4 phần, cổ linh hoạt (13-14). Ngực 7 đốt gắn chặt nhau, mang sườn-mỏ ác lớn, lưới hái. Chậu (13-14) gắn thắt lưng & 1 số đốt đuôi Bộ chậu. Đuôi 5-6 đốt.
Chi: X bả, đòn khoẻ, chạc x.đòn. Bộ chậu=3 x.đai gắn nhau. Chi biến đổi
3. Hệ cơ: Phân hoá mạnh; cơ ngực-cơ dưới đòn; cơ đùi. Hệ cơ bám da, cơ cổ
4. Hệ thần kinh-Giác quan:
B/C não & tiểu não lớn. “Vỏ não” uốn khúc; thuỳ giữa tiểu não
Mắt lớn, thị trường rộng. Tai ngoài.Khứu giác kém
5. Hệ tiêu hoá: Khoang miệng hẹp, lưỡi sừng nhọn, tuyến nước bọt. Thực quản dài-diều. Có ruột bít, thiếu ruột thẳng.
6. Hệ hô hấp: Phổi, phế quản-phế nang.Hệ túi khí (9 túi)-hô hấp kép
7. Hệ tuần hoàn: Tim 4 ngăn, 2 vòng tuần hoàn. Hồng cầu nhiều, ít ưa
8. Hệ Niệu-Sinh dục: Hậu thận, ống dẫn-bóng đái-huyệt. Thiếu cơ quan giao cấu. Cái: Còn buồng trứng trái. Phễu-ống dẫn (Tiết lòng trắng)-Tử cung (vỏ)-huyệt
9. Sinh sản-Phát triển: Thụ tinh trong, phân cắt trong ống dẫn, hình thành màng phôi.
Phân loại chim
1. Liên bộ chim chạy=không lưỡi hái (Gradientes=Ornithurae)
Mất khả năng bay, cánh không phát triển, xg đòn nhỏ, không lưỡi hái, chi sau khoẻ-ít ngón. Đại diện: Đà điểu Phi (Struthio camelus)
2. Liên bộ chim bơi (Natates)
Xương không rỗng, thân lông rộng-phủ kín thân, chi trước dạng mái chèo, chi sau có màng bơi, có lưỡi hái. Đại diện: Chim cụt (Sphenisci)
3. Liên bộ chim bay (Volantes)=Chim có lưỡi hái (Cariatae)
Cấu tạo liên quan đến h/đ bay, nhiều loài-khoảng 35 bộ. Đại diện: Bộ gà (Galliformes),Bộ ngỗng (Anseriformes), bộ sẻ (Passeriformes)
Cấu tạo chim
Một số bộ phân của chim
Bộ xương gà
Đại diện chim
Larus hermadi
Kivi
Chìa vôi
Họ Trĩ
Chrysolophus
Chrysolophus
Gallus
Phasianus
Lớp Thú (Mammalia)
1. Hình thái cấu tạo ngoài.
Thân dài, 4 chi 5 ngón cao, đuôi nhỏ. Cách đi.
Vỏ da: Dày, 2 lớp, mô dưới da xốp (mỡ dưới da), tuyến da (bã/mồ hôi).
Sản phẩm sừng: Vuốt, móng, guốc,lông mao
2. Bộ xương:
Sọ: 2 lồi cầu chẩm, xương răng khớp hộp sọ, xương xoăn mũi, x.màng nhĩ
Cột sống 5 phần: cổ (7), ngực (13) mang sườn (8/5), thắt lưng (6-7), chậu (4), đuôi
Chi: Đai vai giảm-còn x.bả (x. đòn). Đặc trưng: Cựa, gót & x. đầu gối
Hệ cơ phân hoá mạnh; cơ hoành, cơ bám da
3. Thần kinh-Giác quan: Vỏ não, thể chai. Cầu Varon-b/c tiểu não. Các giác quan khá hoàn thiện
4. Hô hấp: Phổi, cơ hô hấp (Gian sườn, hoành)
5. Hệ tiêu hoá: Khoang trước miệng. Răng phân hoá, đặc trưng loài. Dạ dày đơn/kép. Tuyến nước bọt, gan, tuỵ
6. Hệ tuần hoàn: Tim 4 ngăn, cung chủ ĐM trái, ĐM dưới đòn & cảnh trái xuất phát riêng biệt. Hồng cầu không nhân.
7. Hệ Niệu-Sinh dục: Thận 2 lớp (Vỏ-tuỷ). Các kiểu tử cung: Kép, phân nhánh, 2 sừng, đơn.
8. Sinh sản- phát triển: Thụ tinh trong, nhau thai
9. Phân loại: 3 phân lớp: Thú nguyên, thú túi & thú nhau
Phân lớp Thú nguyên=Thú huyệt (Prototheria)
1. Đặc điểm:
Thiếu môi, có mỏ sừng, có huyệt
Não bộ kém phát triển
Thân nhiệt thấp
Đẻ trứng lớn-giàu noãn hoàng
2. Phân bố: Châu Úc và các đảo lân cận
3. Đại diện:Thú mỏ vịt (Ornithorhynchus anaticus)
Phân lớp Thú thấp=Thú túi (Metatheria)
1. Đặc điểm
Không có nhau, con non rất nhỏ-yếu
Có 2 xương túi gắn khớp háng
Não bộ nguyên thuỷ-thiếu thể chai
Chỉ răng trước hàm có thay
Thân nhiệt không ổn định
Phân bố
Châu Úc, Nam & Trung Mỹ
3. Phân loại: 1 bộ với 3 phân bộ
Nhiều răng cửa-đại diện: Chó sói túi (Thylacinus)
Hai răng cửa-đại diện: Sóc túi (Petaurus), Gấu túi (Phascolarus cinereus), Chuột túi=Kănguru (Macropus)
Phân lớp Thú cao=Thú nhau (Eutheria=Placentalia)
1. Đặc điểm
Tổ chức cao-hoàn chỉnh
Não bộ có vòm não mới; thể chai
Thân nhiệt cao, ổn định
Răng có thay.
Phôi phát triển trong cơ thể mẹ, nhau thai
2. Phân bố: Mọi sinh cảnh
3. Phân loại: 18 bộ
Ăn sâu bọ (Insectivora). Nguyên thuỷ. Đại diện: Đồi (Tupaia glis), chuột chũi (Talpa leucura)
Gậm nhấm (Rodentia). Nhiều loài nhất, 1/3 thú hiện đại. Đại diện: Sóc, Đon (Atherurus macrourus), Dúi mốc (Rhizomys pruinosus), Chuột (Rattus)
Ăn thịt (Fissipeda). Răng nanh lớn, nhọn; răng hàm có gờ sắc; vuốt lớn. Đại diện: Cày (Viverridae), Mèo (Felidae), Chó (Canidae), Gấu (Ursidae)
Ngón chẵn (Artiodactyla). Guốc, ngón 3=4. 3 phân bộ.(Không nhai lại, Nhai lại & Chân có chai).
Phân bộ nhai lại (Ruminantia):3 họ: Sừng đặc (Hươu), Sừng rỗng (Nai cao cổ) &Sừng rỗng. Đại diện: Hươu , mang, bò tót...
Giải phẫu chuột cống
Tim lợn
Biệt hoá phôi
Sự hình thành màng phôi
Biệt hoá phôi
Thú nguyên và thú túi
Gấu túi
Sóc túi
Thú mỏ vịt
Kangguru
Đại diện ăn thịt
Sừng rỗng
Đại diện guốc chẵn
Gậm nhấm
Chuột cống
Chuột đồng lớn
Chuột nhắt
Đon
1. Hình thái-cấu tạo ngoài:
Điển hình: Đầu, cổ rõ. 4 chi khoẻ, đuôi dài
Da: Biểu bì phát triển, tầng sừng ngoài=vẩy luôn thay. Bì nhiều TB sắc tố. Tuyến da tiêu giảm
2. Bộ xương: Sọ rộng, 1 lồi cầu chẩm, hố thái dương.Cột sống 5 phần, ngực 5 đốt mang sườn-mỏ ác. Đai vai có thêm xương đòn và gian đòn, xương hông gắn xương ngồi. Ở rắn 2 đai tiêu giảm.
3. Hệ cơ: Phân hoá mạnh, cơ gian sườn, cơ dưới da
4. Hệ thần kinh-Giác quan:
B/C não phát triển, vòm não mới, 12 đôi dây TK não
Mắt 2 mí, có mí 3. Cơ quan Jacopson (vị+khứu giác)
5. Hệ tiêu hoá: Tuyến nước bọt, tuyến nọc độc. Răng ít-đồng hình, có thay & đã phân hoá. Thức quản dài-nếp gấp. Ruột phân hoá; manh tràng.
6. Hệ hô hấp: Phổi, phế quản phân nhánh-phế nang; khí quản biệt lập
7. Hệ tuần hoàn: Tim 3 ngăn, vách ngăn tâm thất chưa hoàn toàn. 3 gốc ĐM; thiếu TM da
8. Hệ Niệu-Sinh dục: Hậu thận, ống dẫn-bóng đái-huyệt. Đực có cơ quan giao cấu. Cái: Phễu-ống dẫn (Tiết lòng trắng)-Tử cung (vỏ)-2 lỗ thông vào huyệt
9. Sinh sản-Phát triển: Thụ tinh trong, trứng có vỏ bảo vệ, hình thành màng phôi.
10.Phân loại
Phân loại bò sát
Bộ đầu mỏ=Chuỷ đầu (Rhyncocephalia): Nguyên thuỷ, dạng giống thằn lằn. Đại diện Hatteria=Nhông Tân tây lan (Sphenodon punctatum)
Bộ có vảy (Squamata): Vảy sừng, đẻ trứng hoặc con. Đại diện: Tắc kè (Gekke gekke), Thạch sùng (Hemidactylus frenatus), Thằn lằn bóng (Mabya multifasciata), Rắn nước (Natrix piscator), Cạp nong (B.fasciatus), cạp nia (B. candidus), Hổ chúa (N. hannah)
Bộ rùa (Testudinata): Chuyên hoá, giáp xương. Cột sống thân bất động, thiếu răng-mỏ sừng. Đại diện: Đồi mồi (Eretmochelys imbricata), Ba ba trơn (Trionyx sinensis), Rùa vàng (Testudo elongata)
Bộ Cá sấu (Crocodylia): Thân dài, đuôi khoẻ, mõm dài, chân ngắn. Tim 4 ngăn, phổi lớn. Đại diện:Cá sấu Đồng Nai (Crocodylus porosus), cá sấu Xiêm (C.siamensis)
Bò sát
B.fasciatus
B. candidus
Đầu mỏ & phân bộ thằn lằn
Rồng đất (Physignathus cocincinus)
Nhông (Chlamidosaurus)
Nhông áo tơi (Chlamidosaurus)
Sphenodon sp.
Hatteria
Phân bộ rắn (Serpentes)
N. hannah
N.naja
Python sp.
N.naja
Rùa và Cá sấu
Vich (Cheloniamydas)
Đồi mồi (Eretmochelys imbricata)
Cá sấu Xiêm (C. siamensis)
Cá sấu Đồng Nai (C. porosus)
Lớp chim (Aves)
1. Hình thái-cấu tạo ngoài:
Điển hình: Thân ngắn, đầu nhỏ, cổ dài. Chi trướccánh; chi sau đỡ thân
Da mỏng, khô; biểu bì mỏng, tầng sừng ngoài. Bì có khe hở thông với túi khí. Tuyến da tiêu giảm-còn tuyến phao câu.
Sản phẩm sừng: Lông vũ, mỏ sừng, vảy. Bộ lông: Cấu tạo-phân bố-chức năng
2. Bộ xương:
Sọ: Hàm trên gắn chặt, 1 lồi cầu chẩm, răng tiêu giảm.
Cột sống 4 phần, cổ linh hoạt (13-14). Ngực 7 đốt gắn chặt nhau, mang sườn-mỏ ác lớn, lưới hái. Chậu (13-14) gắn thắt lưng & 1 số đốt đuôi Bộ chậu. Đuôi 5-6 đốt.
Chi: X bả, đòn khoẻ, chạc x.đòn. Bộ chậu=3 x.đai gắn nhau. Chi biến đổi
3. Hệ cơ: Phân hoá mạnh; cơ ngực-cơ dưới đòn; cơ đùi. Hệ cơ bám da, cơ cổ
4. Hệ thần kinh-Giác quan:
B/C não & tiểu não lớn. “Vỏ não” uốn khúc; thuỳ giữa tiểu não
Mắt lớn, thị trường rộng. Tai ngoài.Khứu giác kém
5. Hệ tiêu hoá: Khoang miệng hẹp, lưỡi sừng nhọn, tuyến nước bọt. Thực quản dài-diều. Có ruột bít, thiếu ruột thẳng.
6. Hệ hô hấp: Phổi, phế quản-phế nang.Hệ túi khí (9 túi)-hô hấp kép
7. Hệ tuần hoàn: Tim 4 ngăn, 2 vòng tuần hoàn. Hồng cầu nhiều, ít ưa
8. Hệ Niệu-Sinh dục: Hậu thận, ống dẫn-bóng đái-huyệt. Thiếu cơ quan giao cấu. Cái: Còn buồng trứng trái. Phễu-ống dẫn (Tiết lòng trắng)-Tử cung (vỏ)-huyệt
9. Sinh sản-Phát triển: Thụ tinh trong, phân cắt trong ống dẫn, hình thành màng phôi.
Phân loại chim
1. Liên bộ chim chạy=không lưỡi hái (Gradientes=Ornithurae)
Mất khả năng bay, cánh không phát triển, xg đòn nhỏ, không lưỡi hái, chi sau khoẻ-ít ngón. Đại diện: Đà điểu Phi (Struthio camelus)
2. Liên bộ chim bơi (Natates)
Xương không rỗng, thân lông rộng-phủ kín thân, chi trước dạng mái chèo, chi sau có màng bơi, có lưỡi hái. Đại diện: Chim cụt (Sphenisci)
3. Liên bộ chim bay (Volantes)=Chim có lưỡi hái (Cariatae)
Cấu tạo liên quan đến h/đ bay, nhiều loài-khoảng 35 bộ. Đại diện: Bộ gà (Galliformes),Bộ ngỗng (Anseriformes), bộ sẻ (Passeriformes)
Cấu tạo chim
Một số bộ phân của chim
Bộ xương gà
Đại diện chim
Larus hermadi
Kivi
Chìa vôi
Họ Trĩ
Chrysolophus
Chrysolophus
Gallus
Phasianus
Lớp Thú (Mammalia)
1. Hình thái cấu tạo ngoài.
Thân dài, 4 chi 5 ngón cao, đuôi nhỏ. Cách đi.
Vỏ da: Dày, 2 lớp, mô dưới da xốp (mỡ dưới da), tuyến da (bã/mồ hôi).
Sản phẩm sừng: Vuốt, móng, guốc,lông mao
2. Bộ xương:
Sọ: 2 lồi cầu chẩm, xương răng khớp hộp sọ, xương xoăn mũi, x.màng nhĩ
Cột sống 5 phần: cổ (7), ngực (13) mang sườn (8/5), thắt lưng (6-7), chậu (4), đuôi
Chi: Đai vai giảm-còn x.bả (x. đòn). Đặc trưng: Cựa, gót & x. đầu gối
Hệ cơ phân hoá mạnh; cơ hoành, cơ bám da
3. Thần kinh-Giác quan: Vỏ não, thể chai. Cầu Varon-b/c tiểu não. Các giác quan khá hoàn thiện
4. Hô hấp: Phổi, cơ hô hấp (Gian sườn, hoành)
5. Hệ tiêu hoá: Khoang trước miệng. Răng phân hoá, đặc trưng loài. Dạ dày đơn/kép. Tuyến nước bọt, gan, tuỵ
6. Hệ tuần hoàn: Tim 4 ngăn, cung chủ ĐM trái, ĐM dưới đòn & cảnh trái xuất phát riêng biệt. Hồng cầu không nhân.
7. Hệ Niệu-Sinh dục: Thận 2 lớp (Vỏ-tuỷ). Các kiểu tử cung: Kép, phân nhánh, 2 sừng, đơn.
8. Sinh sản- phát triển: Thụ tinh trong, nhau thai
9. Phân loại: 3 phân lớp: Thú nguyên, thú túi & thú nhau
Phân lớp Thú nguyên=Thú huyệt (Prototheria)
1. Đặc điểm:
Thiếu môi, có mỏ sừng, có huyệt
Não bộ kém phát triển
Thân nhiệt thấp
Đẻ trứng lớn-giàu noãn hoàng
2. Phân bố: Châu Úc và các đảo lân cận
3. Đại diện:Thú mỏ vịt (Ornithorhynchus anaticus)
Phân lớp Thú thấp=Thú túi (Metatheria)
1. Đặc điểm
Không có nhau, con non rất nhỏ-yếu
Có 2 xương túi gắn khớp háng
Não bộ nguyên thuỷ-thiếu thể chai
Chỉ răng trước hàm có thay
Thân nhiệt không ổn định
Phân bố
Châu Úc, Nam & Trung Mỹ
3. Phân loại: 1 bộ với 3 phân bộ
Nhiều răng cửa-đại diện: Chó sói túi (Thylacinus)
Hai răng cửa-đại diện: Sóc túi (Petaurus), Gấu túi (Phascolarus cinereus), Chuột túi=Kănguru (Macropus)
Phân lớp Thú cao=Thú nhau (Eutheria=Placentalia)
1. Đặc điểm
Tổ chức cao-hoàn chỉnh
Não bộ có vòm não mới; thể chai
Thân nhiệt cao, ổn định
Răng có thay.
Phôi phát triển trong cơ thể mẹ, nhau thai
2. Phân bố: Mọi sinh cảnh
3. Phân loại: 18 bộ
Ăn sâu bọ (Insectivora). Nguyên thuỷ. Đại diện: Đồi (Tupaia glis), chuột chũi (Talpa leucura)
Gậm nhấm (Rodentia). Nhiều loài nhất, 1/3 thú hiện đại. Đại diện: Sóc, Đon (Atherurus macrourus), Dúi mốc (Rhizomys pruinosus), Chuột (Rattus)
Ăn thịt (Fissipeda). Răng nanh lớn, nhọn; răng hàm có gờ sắc; vuốt lớn. Đại diện: Cày (Viverridae), Mèo (Felidae), Chó (Canidae), Gấu (Ursidae)
Ngón chẵn (Artiodactyla). Guốc, ngón 3=4. 3 phân bộ.(Không nhai lại, Nhai lại & Chân có chai).
Phân bộ nhai lại (Ruminantia):3 họ: Sừng đặc (Hươu), Sừng rỗng (Nai cao cổ) &Sừng rỗng. Đại diện: Hươu , mang, bò tót...
Giải phẫu chuột cống
Tim lợn
Biệt hoá phôi
Sự hình thành màng phôi
Biệt hoá phôi
Thú nguyên và thú túi
Gấu túi
Sóc túi
Thú mỏ vịt
Kangguru
Đại diện ăn thịt
Sừng rỗng
Đại diện guốc chẵn
Gậm nhấm
Chuột cống
Chuột đồng lớn
Chuột nhắt
Đon
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thành Long
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)