Language focus
Chia sẻ bởi Grapecorn My |
Ngày 19/03/2024 |
9
Chia sẻ tài liệu: language focus thuộc Tiếng anh 12
Nội dung tài liệu:
WELCOME TO GROUP 2
Mạo từ (Article)
Trong tiếng Việt người ta vẫn thường nói như: cái nón, chiếc nón trong tiếng Anh những từ ngữ tương tự như cái và chiếc được gọi là mạo từ (Article).
Tiếng Anh có các mạo từ:
the/Tə/, a/ən/, an/ân/
Các danh từ thường có các mạo từ đi trước.
Ex: the hat, the boy, the house…
The gọi là mạo từ xác định (Definite Article)
The đọc thành /Ti/ khi đứng trước danh từ hoặc cụm danh từ ) bắt đầu bằng nguyên âm (a, e, i, o, u) và đọc là /ðə/ khi đứng trước danh từ bắt đầu bằng phụ âm.
THE
CÁCH DÙNG
- Trước một danh từ đã được đề cập trước đó, hoặc danh từ đã rõ ràng
(Ex: We stopped at a small village. The village was very antique.)
- So sánh nhất - In superlative expressions
(Ex: the most luxury hotels.)
- THE + NOUN + OF
(Ex: The life of Mrs. Dậu was very stormy.)
- Trước danh từ hoặc vật thể DUY NHẤT
(Ex: the earth, the sea, the sun …)
- Trước một danh từ đã được làm rõ nghĩa bởi một nhóm từ hoặc mệnh đề theo sau
(Ex: It’s the hotel that Miss Universe stayed in last summer.)
* Áp dụng cho thập kỷ, hoặc nhóm nhiều năm
(Ex: She grew up in the seventies)
* Một vài tên riêng
(Ex: Oceans and seas: the Pacific Ocean, the Mediterranean Sea.)
* Sông
(Ex: the River Danube, the River Thames.)
* Dãy núi
(Ex: The Alps, the Himalayas.)
* Quốc gia cộng hòa hoặc liên hiệp
(Ex: The United Kingdom, The Netherlands, The United States …)
* Trước một tính từ để tạo thành một danh từ tập hợp (collective noun)
(Ex: The rich should help the poor.)
A được chuyển thành An khi đứng trước danh từ ( hoặc cụm danh từ ) bắt đầu bằng nguyên âm (a, e, i, o, u) và đọc là /ðə/ khi đứng trước danh từ bắt đầu bằng phụ âm.
A & AN
CÁCH DÙNG
- Trước nghề nghiệp
(Ex: He’s a doctor.)
- Giá cả
(Ex: 5,000 VND a kilo)
- Khoảng cách
(Ex: 40km an hour)
-Tính thường xuyên
(Ex: twice a week)
- Chứng bệnh
(Ex: a cold, a headache, a sore throat…)
- Giới thiệu một người hoặc một vật lần đầu tiên, người nghe hay người đọc chưa biết người hoặc vật đó. Sau lần giới thiệu đầu tiên này, ta dùng THE
(Ex: I saw a bird. The bird had a red tail. The red tail was beautiful).
-Trước các chữ dozen (chục), hundred (trăm), thousand (nghìn), million (triệu),…
(Ex:There are a dozen eggs in fridge.
-Trong các câu cảm thán bắt đầu bằng “what”và theo sau là một danh từ số ít đếm được.
(Ex: What an amazing goal !)
THÀNH NGỮ
-It’s a pity that…: thật tiếc rằng…
-To keep it a secret: giữ bí mật
-As a rule : như một nguyên tắc
-All of the sudden: bất thình lình
-To make a fool of oneself : xử sự một cách ngu ngốc
-At a discount : giảm giá
-A short time ago: cách đây ít lâu
KHÔNG DÙNG MẠO TỪ XÁC ĐỊNH
- Trước những danh từ trừu tượng dùng theo nghĩa tổng quát
Ex: Life is very hard for some people.(not the life)
-Trước các danh từ chỉ chất liệu dùng theo nghĩa tổng quát
Ex: Butter is made from cream.(not the butter)
-Trước tên các bữa ăn dùng theo nghĩa tổng quát
Ex: Dinner is served at 6:00(not the dinner)
-Trước các danh từ số nhiều dùng theo nghĩa tổng quát
Ex: Books are my best friends.(not the books)
-Trước tên các mùa và các ngày lễ
Ex: Winter came late that year.(not the Winter)
-Trước các danh từ chung chỉ một nơi công cộng nhằm diễn đạt ý nghĩa làm hành động thường xảy ra ở nơi ấy.
Ex: He goes to school in the morning.(not the school)
Nhưng He goes to the school to meet his old teacher.
-Trước hầu hết các danh từ riêng
Ex: He lived in London(not the London)
-Trước các danh từ chỉ ngôn ngữ
Ex: Russian is more difficult than English.(not the Russian)
The end
THANKS FOR YOUR ATTENTION !
SEE YOU AGAIN.
Mạo từ (Article)
Trong tiếng Việt người ta vẫn thường nói như: cái nón, chiếc nón trong tiếng Anh những từ ngữ tương tự như cái và chiếc được gọi là mạo từ (Article).
Tiếng Anh có các mạo từ:
the/Tə/, a/ən/, an/ân/
Các danh từ thường có các mạo từ đi trước.
Ex: the hat, the boy, the house…
The gọi là mạo từ xác định (Definite Article)
The đọc thành /Ti/ khi đứng trước danh từ hoặc cụm danh từ ) bắt đầu bằng nguyên âm (a, e, i, o, u) và đọc là /ðə/ khi đứng trước danh từ bắt đầu bằng phụ âm.
THE
CÁCH DÙNG
- Trước một danh từ đã được đề cập trước đó, hoặc danh từ đã rõ ràng
(Ex: We stopped at a small village. The village was very antique.)
- So sánh nhất - In superlative expressions
(Ex: the most luxury hotels.)
- THE + NOUN + OF
(Ex: The life of Mrs. Dậu was very stormy.)
- Trước danh từ hoặc vật thể DUY NHẤT
(Ex: the earth, the sea, the sun …)
- Trước một danh từ đã được làm rõ nghĩa bởi một nhóm từ hoặc mệnh đề theo sau
(Ex: It’s the hotel that Miss Universe stayed in last summer.)
* Áp dụng cho thập kỷ, hoặc nhóm nhiều năm
(Ex: She grew up in the seventies)
* Một vài tên riêng
(Ex: Oceans and seas: the Pacific Ocean, the Mediterranean Sea.)
* Sông
(Ex: the River Danube, the River Thames.)
* Dãy núi
(Ex: The Alps, the Himalayas.)
* Quốc gia cộng hòa hoặc liên hiệp
(Ex: The United Kingdom, The Netherlands, The United States …)
* Trước một tính từ để tạo thành một danh từ tập hợp (collective noun)
(Ex: The rich should help the poor.)
A được chuyển thành An khi đứng trước danh từ ( hoặc cụm danh từ ) bắt đầu bằng nguyên âm (a, e, i, o, u) và đọc là /ðə/ khi đứng trước danh từ bắt đầu bằng phụ âm.
A & AN
CÁCH DÙNG
- Trước nghề nghiệp
(Ex: He’s a doctor.)
- Giá cả
(Ex: 5,000 VND a kilo)
- Khoảng cách
(Ex: 40km an hour)
-Tính thường xuyên
(Ex: twice a week)
- Chứng bệnh
(Ex: a cold, a headache, a sore throat…)
- Giới thiệu một người hoặc một vật lần đầu tiên, người nghe hay người đọc chưa biết người hoặc vật đó. Sau lần giới thiệu đầu tiên này, ta dùng THE
(Ex: I saw a bird. The bird had a red tail. The red tail was beautiful).
-Trước các chữ dozen (chục), hundred (trăm), thousand (nghìn), million (triệu),…
(Ex:There are a dozen eggs in fridge.
-Trong các câu cảm thán bắt đầu bằng “what”và theo sau là một danh từ số ít đếm được.
(Ex: What an amazing goal !)
THÀNH NGỮ
-It’s a pity that…: thật tiếc rằng…
-To keep it a secret: giữ bí mật
-As a rule : như một nguyên tắc
-All of the sudden: bất thình lình
-To make a fool of oneself : xử sự một cách ngu ngốc
-At a discount : giảm giá
-A short time ago: cách đây ít lâu
KHÔNG DÙNG MẠO TỪ XÁC ĐỊNH
- Trước những danh từ trừu tượng dùng theo nghĩa tổng quát
Ex: Life is very hard for some people.(not the life)
-Trước các danh từ chỉ chất liệu dùng theo nghĩa tổng quát
Ex: Butter is made from cream.(not the butter)
-Trước tên các bữa ăn dùng theo nghĩa tổng quát
Ex: Dinner is served at 6:00(not the dinner)
-Trước các danh từ số nhiều dùng theo nghĩa tổng quát
Ex: Books are my best friends.(not the books)
-Trước tên các mùa và các ngày lễ
Ex: Winter came late that year.(not the Winter)
-Trước các danh từ chung chỉ một nơi công cộng nhằm diễn đạt ý nghĩa làm hành động thường xảy ra ở nơi ấy.
Ex: He goes to school in the morning.(not the school)
Nhưng He goes to the school to meet his old teacher.
-Trước hầu hết các danh từ riêng
Ex: He lived in London(not the London)
-Trước các danh từ chỉ ngôn ngữ
Ex: Russian is more difficult than English.(not the Russian)
The end
THANKS FOR YOUR ATTENTION !
SEE YOU AGAIN.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Grapecorn My
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)