KỸ THUAT NUOI TÔM
Chia sẻ bởi Võ Phương Thảo |
Ngày 23/10/2018 |
31
Chia sẻ tài liệu: KỸ THUAT NUOI TÔM thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
Các khái niệm về nuôi tôm tốt
nuôi thủy sản bền vững
Xin giới thiệu quy trình kĩ thuật nuôi tôm sú bền vững
Các khái niệm nuôi tôm
bền vững
Mục tiêu:
Nhằm giúp nuôi thủy sản giảm rủi ro,sản phẩm không bị nhiễm bệnh,hóa chất,chất độc.
Nhằm tăng sản lượng và chất lượng sản phẩm nhưng đảm bảo vấn đề an toàn thực phẩm,sưc khỏe tôm cá,bền vững môi trường và kinh tế xã hội.
Tăng sản lượng suất khẩu,và nâng cao vị thế nghành nuôi trông thủy sản của Việt Nam .
Sinh học cơ bản tôm sú
Phân bố môi trường:
Nhiệt đơí cạn nhiệt đới
Nhiệt độ và độ mặn ảnh hương đến sự phân bố
Thích nghi đọ mặn rông.
Thích nghi nền đáy cát.
Hình thái:
Hai phần:bụng (7 đốt và đầu ngực 12 đốt).
Cơ quan sinh dục:
con đưc ở chân bơi một. con đưc ở chân bơi một.
Con cái :chân ngực 4-5
Tập tính sống:
Đơn độc nhưng lập đàn lúc di cư sinh vùi mình trong bùn lúc ban ngày.
Vòng đời:
Trứng-nauplii-zoea-mysis-post lavva.
Sinh trưởng:
Không liên tục
Lớn lên nhờ lột xác.
Khác nhau theo từng giai đoạn.
Sinh học cơ bản tôm sú
Sinh sản:
Tuổi thành thục khoảng 8-10 tháng
Đến mùa lập đàn di cư giao phối và thành thục.
TÔM GIAO VỸ-THÀNH THỤC-ĐẺ TRỨNG.
Đẻ trứng:
Âm thanh và ánh sáng ảnh hưởng đến đẻ trứng.
Một tôm sú đẻ khoảng 500nghìn-1,5 triệu trứng/lần.
Dinh dưỡng:
Khac nhau theo giai đoạn.
Ăn tạp và phát hiện mồi nhờ râu.
Ban đêm vào 22h30-3.00h
Thích nghi môi trường: tùy từng loài
Các giai đoạn phát triển của tôm sú
post
1.Giai đoạn trứng
2.Giai đoạn con nâu
(NAUPLII)
Giai đoạn đầu tiên:trứng nở ra gọi là con nâu
Gồm 5 giai đoạn:36-51 giờ,các con nâu bơi từng đoạn ngắn rồi nghỉ lột vỏ 4 lần,mỗi lần khoảng 7 giờ,tự sống bằng noãn hoàng,không cần cho ăn.
N1: Dài khoảng 0,4 mm
N2: Dài khoảng 0,45 mm
Dày khoảng 0,2 mm
N3: Dài khoảng 0,45mm
Dày khoảng 0,2 mm
N4: Dài khoảng 0,55mm
Dày khoảng 0,2 mm
N5: Dài khoảng 0,61mm
3.Giai đoạn Zoea
Gồm 3 giai đoạn 105-120 giờ,các zoea bơi liên tục gần mặt nước ,lột vỏ 2 lần,mỗi lần khoảng 36 giờ,ăn thực vật phiêu sinh
Z1:Dài khoảng 1 mm
Dày khoảng 0,45 mm
Xuất hiện 2 phần đầu và bụng rõ rệt
Z2:Dài khoảng 1,9 mm
Xuất hiện mặt và chủy
Z3:Dài khoảng 2,7 mm
Xuất hiện gai trên bụng
4.Giai đoạn mysis
Gồm 3 giai đoạn,72 giờ
Các mysic bơi hướng xuống sâu ,đuôi đi trước ,đầu đi sâu
M1:Dài khoảng 3,4 mm,có hình dang của tôm trưởng thành,xuất hiện các cặp chân bụng,đuôi và quạt đuôi,các gai bụng thu nhỏ lại
M2:Dài khoảng 4 mm
5.Giai đoạn Post
Đến giai đoạn này chúng ta sẽ chọn để nuôi và làm giống
Kỹ thuật nuôi tôm
Kỹ thuật nuôi tôm
*Địa điểm:
Nơi xây dựng ao nuôi tôm sú phải theo đúng mức và yêu cầu
Nguồn nước:vung ven biển có nguồn nước mặn ,ngọt,lợ,không bị nhiễm bẩn
Độ mặn:10-30%
Độ trong:0,4-0,5
Độ cứng CaCO3:>80mg/l
H2S:<0,02 mg/l
NH3:<0,1mg/l
Chất đất:Đất thịt hoặc thit pha cát,hoặc thịt pha mùn
Mùa vụ và thời gian nuôi:
-Thời gian nuôi 1 vụ:3-4 tháng
-Số vụ nuôi trong năm:1-2 vụ
Yêu cầu kĩ thuật đối với ao nuôi
- Diện tích 0,5-1 ha
- Hình dạng:hình vuông hoặc hình chữ nhật
- Đáy ao:bằng phẵng,đươc đầm nén chặt
độ dốc về phía công tiêu
-Bờ ao:yêu cầu không rò rĩ,không sạt lở
-Chiều cao:cao hơn mức nước lớn nhất trong ao 0,5 mm
- Mặt rộng từ 2-2.5 m
-Cống:2 cống
-Độ sâu nước ao nuôi:1,5-2.0 m
-Mương:có mương cấp và mương tiêu nước riêng biệt cho ao nuôi
Mùa vụ và thời gian nuôi:
-Thời gian nuôi 1 vụ:3-4 tháng
-Số vụ nuôi trong năm:1-2 vụ
Yêu cầu kĩ thuật đối với ao nuôi
- Diện tích 0,5-1 ha
- Hình dạng:hình vuông hoặc hình chữ nhật
- Đáy ao:bằng phẵng,đươc đầm nén chặt
độ dốc về phía công tiêu.
Bờ ao :yêu cầu không rò rĩ,không sạt lở.
-Chiều cao:cao hơn mức nước lớn nhất trong ao là 0.5mm.
- Mặt rộng từ 2-2.5 m.
-Cống:2 cống.
-Độ sâu nước ao nuôi:1,5-2.0 m.
-Mương:có mương cấp và mương tiêu nước riêng biệt cho ao nuôi.
*Thức ăn
Sử dụng thức ăn có chất lượng cao,đạt yêu câu chất lượng theo tiêu chuẩn ngành
*Giống
Đạt yêu cầu chất lượng theo tiêu chuẩn ngành
Nội dung quy trình kĩ thuật nuôi tôm
**Chuẩn bị ao nuôi
-Cải tạo ao cũ
-Khử chua:bón vôi để khử độ chua của ao
-Diệt tạp
-Bón phân gây nuôi thức ăn tư nhiên cho tôm
**Thả tôm giống
Mật độ:từ 25-40 con/m2
Quy cỡ giống thả:PL15-PL20
Phương pháp thả:
Trước khi thả tôm phải tiếp tuc lấy nước đã xử lí qua lưới lọc vào ao để đạt mức nước ao 0,7-0,8m
Thao tác thả tôm theo quy định tiêu chuẩn của ngành
Thả tôm giống:
- Mật độ:từ 25-40 con/m2
- Quy cỡ giống thả:PL15-PL20
-Phương pháp thả:
+Trước khi thả tôm phải tiếp tuc lấy
nước đã xử lí qua lưới lọc vào ao để đạt mức nước ao 0,7-0,8m.
+Thao tác thả tôm theo quy định tiêu chuẩn của ngành.
Chăm sóc:
Cho tôm ăn
Rải đều khắp mặt ao .Mỗi lần cho ăn phải kiêm tra tình hình tôm sử dụng thức ăn để điều chỉnh thức ăn sao cho phù hợp.
Quản lí nước
Xử lí nước cấp cho ao
Lấy nước vào ao
Bổ sung nước cho ao nuôi
Thay nước cho ao nuôi
Kiểm tra chất lượng nước cho ao nuôi
Xử lí nước thải
- Quản lí ao nuôi:
+ Kiểm tra bờ ao,cống mương,ao nuôi hằng ngày.
+ Vệ sinh lưới chắn rác,lưới lọc nước,sàn ăn, cửa cống, quạt nước.
+ Bảo đảm lượng O2 hòa tan trong nước 5mg/l.
+ Định kì 10 ngày 1 lần lấy mẫu tôm nuôi(30 con/mẫu) để kiểm tra tôc độ sinh trưởng.
Thu hoạch
Phương Kiểm tra tôm trước khi thu hoạch.Nếu tôm đạt kích cỡ quy định bình quân lớn hơn 25g /1con thì thu hoạch.
thúc thu hoạch:
Nếu kiểm tra kích cỡ đồng đều ,có thể tiến hành thu toàn bộ tôm trong ao.
Khi tôm trong ao có kích cơ không đồng đều,hoăc giá tôm trên thi trường đang tăng,có thể tiến hành thu tỉa những cá thể lớn,hoặc thhu một phần khối lương tôm trên ao.
Thời gian ,biện pháp và dụng cụ thu hoạch:
Thời gian thu hoạch tôm tốt nhất là vào lúc tối trời(khi tôm dã lột vỏ xong) và vào lúc thời tiết mát.
Thu tỉa bằng chài ,vó đó.
Thu toàn bộ bằng lưới kéo ,lưới xung điện.
Bảo quản:
Tôm thu xong phải được rửa sạch,phân cỡ và ướp lạnh để bảo quản tôm trước khi đưa vào tiêu thụ.
Giới thiệu một số món ăn từ tôm:
nuôi thủy sản bền vững
Xin giới thiệu quy trình kĩ thuật nuôi tôm sú bền vững
Các khái niệm nuôi tôm
bền vững
Mục tiêu:
Nhằm giúp nuôi thủy sản giảm rủi ro,sản phẩm không bị nhiễm bệnh,hóa chất,chất độc.
Nhằm tăng sản lượng và chất lượng sản phẩm nhưng đảm bảo vấn đề an toàn thực phẩm,sưc khỏe tôm cá,bền vững môi trường và kinh tế xã hội.
Tăng sản lượng suất khẩu,và nâng cao vị thế nghành nuôi trông thủy sản của Việt Nam .
Sinh học cơ bản tôm sú
Phân bố môi trường:
Nhiệt đơí cạn nhiệt đới
Nhiệt độ và độ mặn ảnh hương đến sự phân bố
Thích nghi đọ mặn rông.
Thích nghi nền đáy cát.
Hình thái:
Hai phần:bụng (7 đốt và đầu ngực 12 đốt).
Cơ quan sinh dục:
con đưc ở chân bơi một. con đưc ở chân bơi một.
Con cái :chân ngực 4-5
Tập tính sống:
Đơn độc nhưng lập đàn lúc di cư sinh vùi mình trong bùn lúc ban ngày.
Vòng đời:
Trứng-nauplii-zoea-mysis-post lavva.
Sinh trưởng:
Không liên tục
Lớn lên nhờ lột xác.
Khác nhau theo từng giai đoạn.
Sinh học cơ bản tôm sú
Sinh sản:
Tuổi thành thục khoảng 8-10 tháng
Đến mùa lập đàn di cư giao phối và thành thục.
TÔM GIAO VỸ-THÀNH THỤC-ĐẺ TRỨNG.
Đẻ trứng:
Âm thanh và ánh sáng ảnh hưởng đến đẻ trứng.
Một tôm sú đẻ khoảng 500nghìn-1,5 triệu trứng/lần.
Dinh dưỡng:
Khac nhau theo giai đoạn.
Ăn tạp và phát hiện mồi nhờ râu.
Ban đêm vào 22h30-3.00h
Thích nghi môi trường: tùy từng loài
Các giai đoạn phát triển của tôm sú
post
1.Giai đoạn trứng
2.Giai đoạn con nâu
(NAUPLII)
Giai đoạn đầu tiên:trứng nở ra gọi là con nâu
Gồm 5 giai đoạn:36-51 giờ,các con nâu bơi từng đoạn ngắn rồi nghỉ lột vỏ 4 lần,mỗi lần khoảng 7 giờ,tự sống bằng noãn hoàng,không cần cho ăn.
N1: Dài khoảng 0,4 mm
N2: Dài khoảng 0,45 mm
Dày khoảng 0,2 mm
N3: Dài khoảng 0,45mm
Dày khoảng 0,2 mm
N4: Dài khoảng 0,55mm
Dày khoảng 0,2 mm
N5: Dài khoảng 0,61mm
3.Giai đoạn Zoea
Gồm 3 giai đoạn 105-120 giờ,các zoea bơi liên tục gần mặt nước ,lột vỏ 2 lần,mỗi lần khoảng 36 giờ,ăn thực vật phiêu sinh
Z1:Dài khoảng 1 mm
Dày khoảng 0,45 mm
Xuất hiện 2 phần đầu và bụng rõ rệt
Z2:Dài khoảng 1,9 mm
Xuất hiện mặt và chủy
Z3:Dài khoảng 2,7 mm
Xuất hiện gai trên bụng
4.Giai đoạn mysis
Gồm 3 giai đoạn,72 giờ
Các mysic bơi hướng xuống sâu ,đuôi đi trước ,đầu đi sâu
M1:Dài khoảng 3,4 mm,có hình dang của tôm trưởng thành,xuất hiện các cặp chân bụng,đuôi và quạt đuôi,các gai bụng thu nhỏ lại
M2:Dài khoảng 4 mm
5.Giai đoạn Post
Đến giai đoạn này chúng ta sẽ chọn để nuôi và làm giống
Kỹ thuật nuôi tôm
Kỹ thuật nuôi tôm
*Địa điểm:
Nơi xây dựng ao nuôi tôm sú phải theo đúng mức và yêu cầu
Nguồn nước:vung ven biển có nguồn nước mặn ,ngọt,lợ,không bị nhiễm bẩn
Độ mặn:10-30%
Độ trong:0,4-0,5
Độ cứng CaCO3:>80mg/l
H2S:<0,02 mg/l
NH3:<0,1mg/l
Chất đất:Đất thịt hoặc thit pha cát,hoặc thịt pha mùn
Mùa vụ và thời gian nuôi:
-Thời gian nuôi 1 vụ:3-4 tháng
-Số vụ nuôi trong năm:1-2 vụ
Yêu cầu kĩ thuật đối với ao nuôi
- Diện tích 0,5-1 ha
- Hình dạng:hình vuông hoặc hình chữ nhật
- Đáy ao:bằng phẵng,đươc đầm nén chặt
độ dốc về phía công tiêu
-Bờ ao:yêu cầu không rò rĩ,không sạt lở
-Chiều cao:cao hơn mức nước lớn nhất trong ao 0,5 mm
- Mặt rộng từ 2-2.5 m
-Cống:2 cống
-Độ sâu nước ao nuôi:1,5-2.0 m
-Mương:có mương cấp và mương tiêu nước riêng biệt cho ao nuôi
Mùa vụ và thời gian nuôi:
-Thời gian nuôi 1 vụ:3-4 tháng
-Số vụ nuôi trong năm:1-2 vụ
Yêu cầu kĩ thuật đối với ao nuôi
- Diện tích 0,5-1 ha
- Hình dạng:hình vuông hoặc hình chữ nhật
- Đáy ao:bằng phẵng,đươc đầm nén chặt
độ dốc về phía công tiêu.
Bờ ao :yêu cầu không rò rĩ,không sạt lở.
-Chiều cao:cao hơn mức nước lớn nhất trong ao là 0.5mm.
- Mặt rộng từ 2-2.5 m.
-Cống:2 cống.
-Độ sâu nước ao nuôi:1,5-2.0 m.
-Mương:có mương cấp và mương tiêu nước riêng biệt cho ao nuôi.
*Thức ăn
Sử dụng thức ăn có chất lượng cao,đạt yêu câu chất lượng theo tiêu chuẩn ngành
*Giống
Đạt yêu cầu chất lượng theo tiêu chuẩn ngành
Nội dung quy trình kĩ thuật nuôi tôm
**Chuẩn bị ao nuôi
-Cải tạo ao cũ
-Khử chua:bón vôi để khử độ chua của ao
-Diệt tạp
-Bón phân gây nuôi thức ăn tư nhiên cho tôm
**Thả tôm giống
Mật độ:từ 25-40 con/m2
Quy cỡ giống thả:PL15-PL20
Phương pháp thả:
Trước khi thả tôm phải tiếp tuc lấy nước đã xử lí qua lưới lọc vào ao để đạt mức nước ao 0,7-0,8m
Thao tác thả tôm theo quy định tiêu chuẩn của ngành
Thả tôm giống:
- Mật độ:từ 25-40 con/m2
- Quy cỡ giống thả:PL15-PL20
-Phương pháp thả:
+Trước khi thả tôm phải tiếp tuc lấy
nước đã xử lí qua lưới lọc vào ao để đạt mức nước ao 0,7-0,8m.
+Thao tác thả tôm theo quy định tiêu chuẩn của ngành.
Chăm sóc:
Cho tôm ăn
Rải đều khắp mặt ao .Mỗi lần cho ăn phải kiêm tra tình hình tôm sử dụng thức ăn để điều chỉnh thức ăn sao cho phù hợp.
Quản lí nước
Xử lí nước cấp cho ao
Lấy nước vào ao
Bổ sung nước cho ao nuôi
Thay nước cho ao nuôi
Kiểm tra chất lượng nước cho ao nuôi
Xử lí nước thải
- Quản lí ao nuôi:
+ Kiểm tra bờ ao,cống mương,ao nuôi hằng ngày.
+ Vệ sinh lưới chắn rác,lưới lọc nước,sàn ăn, cửa cống, quạt nước.
+ Bảo đảm lượng O2 hòa tan trong nước 5mg/l.
+ Định kì 10 ngày 1 lần lấy mẫu tôm nuôi(30 con/mẫu) để kiểm tra tôc độ sinh trưởng.
Thu hoạch
Phương Kiểm tra tôm trước khi thu hoạch.Nếu tôm đạt kích cỡ quy định bình quân lớn hơn 25g /1con thì thu hoạch.
thúc thu hoạch:
Nếu kiểm tra kích cỡ đồng đều ,có thể tiến hành thu toàn bộ tôm trong ao.
Khi tôm trong ao có kích cơ không đồng đều,hoăc giá tôm trên thi trường đang tăng,có thể tiến hành thu tỉa những cá thể lớn,hoặc thhu một phần khối lương tôm trên ao.
Thời gian ,biện pháp và dụng cụ thu hoạch:
Thời gian thu hoạch tôm tốt nhất là vào lúc tối trời(khi tôm dã lột vỏ xong) và vào lúc thời tiết mát.
Thu tỉa bằng chài ,vó đó.
Thu toàn bộ bằng lưới kéo ,lưới xung điện.
Bảo quản:
Tôm thu xong phải được rửa sạch,phân cỡ và ướp lạnh để bảo quản tôm trước khi đưa vào tiêu thụ.
Giới thiệu một số món ăn từ tôm:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Võ Phương Thảo
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)