Ky thuat lam tieu ban
Chia sẻ bởi Oanh Oanh |
Ngày 23/10/2018 |
45
Chia sẻ tài liệu: ky thuat lam tieu ban thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
1 – Các dụng cụ cần cho thực hành
Chương - Dụng cụ, hóa chất và một số kỹ thuật thông thường trong thực hành HT – GP TV
Nguyên tắc hoạt động
1.1 – Kính hiển vi quang học
Sử dụng chùm sáng chiếu vào mẫu vật
Xuyên qua 2 thấu kính
Gửi hình ảnh phóng to đến mắt
1 – Các dụng cụ cần cho thực hành
Chương - Dụng cụ, hóa chất và một số kỹ thuật thông thường trong thực hành HT – GP TV
- Cấu tạo: Gồm 2 phần
1.1 – Kính hiển vi quang học
+ Phần cơ học
Thân kính
Ống kính (gắn thị kính và các vật kính có độ phóng đại khác nhau)
Chân kính
(giữ kính)
Ốc điều chỉnh
Mâm kính (Để mẫu vật)
Công tắc nguồn
1 – Các dụng cụ cần cho thực hành
Chương - Dụng cụ, hóa chất và một số kỹ thuật thông thường trong thực hành HT – GP TV
- Cấu tạo: Gồm 2 phần
1.1 – Kính hiển vi quang học
+ Phần quang học
Vật kính (gồm nhiều thấu kính, ghi rõ độ phóng đại, trị số mở, độ dài)
Thị kính (gồm 2 thấu kính, bên ngòai ghi độ phóng đại)
Đèn hoặc gương lấy sáng
Kính tụ quang
1 – Các dụng cụ cần cho thực hành
Chương - Dụng cụ, hóa chất và một số kỹ thuật thông thường trong thực hành HT – GP TV
- Cách sử dụng: Chuẩn bị
1.1 – Kính hiển vi quang học
+ Đặt kính trên mặt bàn bên tay trái, nghiêng kính 10 – 150 nếu cần
+ Mở chắn sáng, xoay vật kính có độ phóng đại bé nhất vào trục kính
+ Quay mặt lõm của gương ra phía nguồn sáng để lấy sáng
+ Lau sạch các bộ phận bằng khăn thường và gạc mềm
1 – Các dụng cụ cần cho thực hành
Chương - Dụng cụ, hóa chất và một số kỹ thuật thông thường trong thực hành HT – GP TV
- Cách sử dụng: Quan sát
1.1 – Kính hiển vi quang học
+ Đặt tiêu bản lên mâm kính, di chuyển mẫu vào lỗ thủng trên mâm, kẹp chặt
+ Dùng vật kính độ phóng đại lớn để quan sát chi tiết hơn
+ Điều chỉnh bằng ốc sơ cấp (cách mẫu vật 0,5 - 1cm) và vi cấp để quan sát tổng thể
1 – Các dụng cụ cần cho thực hành
Chương - Dụng cụ, hóa chất và một số kỹ thuật thông thường trong thực hành HT – GP TV
- Lưu ý khi sử dụng:
1.1 – Kính hiển vi quang học
+ Dùng ốc vi cấp sau khi đã dùng ốc sơ cấp
+ Luyện thói quen nhìn bằng 1 mắt trái
+ Đặt mẫu và di chuyển ngược chiều
+ Vật kính có độ phóng đại lớn (> 90) thì phải nhỏ dầu vào tiêu bản
1 – Các dụng cụ cần cho thực hành
Chương - Dụng cụ, hóa chất và một số kỹ thuật thông thường trong thực hành HT – GP TV
- Cách bảo quản:
1.1 – Kính hiển vi quang học
+ Lau sạch, đậy kín bằng bao kính (nylon), để xa các loại hóa chất
+ Hút ẩm, sấy kính thường xuyên
+ Không tháo rời các bộ phận, cẩn thận khi di chuyển
+ Bảo dưỡng định kỳ
1 – Các dụng cụ cần cho thực hành
Chương - Dụng cụ, hóa chất và một số kỹ thuật thông thường trong thực hành HT – GP TV
- Kính lúp:
1.2 – Các dụng cụ khác
+Dụng cụ quang học cầm tay, dễ di chuyển, dễ sử dụng
+ Quan sát bằng cách thay đổi khoảng cách giữa mẫu vật và kính
+ Độ phóng đại cố định (3 – 20 lần)
+ Cấu tạo gồm 1 thấu kính và khung bảo vệ (tay cầm, nắp đậy, giá đỡ ...)
1 – Các dụng cụ cần cho thực hành
Chương - Dụng cụ, hóa chất và một số kỹ thuật thông thường trong thực hành HT – GP TV
- Máy cắt tiêu bản hiển vi:
1.2 – Các dụng cụ khác
+ Cắt tiêu bản có độ dày 3mm
+ Mẫu phải xử lý bằng paraphin trước và sau khi cắt
+ Lát cắt có mặt nghiêng 10 - 450
1 – Các dụng cụ cần cho thực hành
Chương - Dụng cụ, hóa chất và một số kỹ thuật thông thường trong thực hành HT – GP TV
- Máy cắt lát mỏng cầm tay:
1.2 – Các dụng cụ khác
+ Cắt tiêu bản có độ dày 10mm
+ Dùng để cắt các lọai mô mềm
+ Mẫu phải kẹp giữa 2 miếng khoai lang (khoai tây ...) cho vào trụ rỗng ở giữa
+ Điều chỉnh chiều dày mẫu và cắt bằng dao mỏng
1 – Các dụng cụ cần cho thực hành
Chương - Dụng cụ, hóa chất và một số kỹ thuật thông thường trong thực hành HT – GP TV
1.2 – Các dụng cụ khác
Dao cắt mẫu
Dụng cụ gắp mẫu
2 – Một số kỹ thuật thông thường trong thực hành
Chương - Dụng cụ, hóa chất và một số kỹ thuật thông thường trong thực hành HT – GP TV
2.1 – Làm vi phẫu (cắt mỏng)
Cắt lớp mỏng, độ dày bằng vài lớp TB
Quan sát cấu trúc bên trong cơ thể TV
Cắt tay
Cắt máy
+ Cắt bằng dao mỏng (dao lam)
+ Lát cắt dứt khoát
+ Lát cắt vuông góc với mẫu vật
+ Kẹp mẫu vật vào giữa 2 miếng cà rốt, khoai lang ... hình trụ
+ Dùng máy cắt thành từng lát mỏng
+ Dùng kim mác lấy mẫu ra ngoài
2 – Một số kỹ thuật thông thường trong thực hành
Chương - Dụng cụ, hóa chất và một số kỹ thuật thông thường trong thực hành HT – GP TV
2.2 – Nhuộm mẫu
Nhuộm mẫu để quan sát chi tiết dưới kính hiển vi
Nhuộm đơn
Nhuộm kép
+ Nhuộm trong 1 dung dịch màu: Cacmin – acetic, sudan II ...
Nhuộm với Xanh methylen và Đỏ Cacmin
Ngâm mẫu trong Javen hoặc Cloramin 5% (15 – 20 phút) để tẩy nội chất
Rửa bằng nước cất và acetic 1%, nhuộm Xanh methylen 1 - 2ppm, 10’ – 2 phút
Rửa bằng nước cất, nhuộm Đỏ Cacmin 20 – 30 phút, rửa lọai thuốc nhuộm
2 – Một số kỹ thuật thông thường trong thực hành
Chương - Dụng cụ, hóa chất và một số kỹ thuật thông thường trong thực hành HT – GP TV
2.3 – Phương pháp làm tiêu bản hiển vi
- Làm tiêu bản tạm thời (vài giờ đến vài ngày)
Chuẩn bị lát cắt
Nhỏ glycerin hoặc nước cất vào lam kính
Đặt mẫu vào, đậy lame nghiêng 450 tránh tạo bọt khí
Lau khô, dán mép kính bằng paraphin
450
lame
2 – Một số kỹ thuật thông thường trong thực hành
Chương - Dụng cụ, hóa chất và một số kỹ thuật thông thường trong thực hành HT – GP TV
2.3 – Phương pháp làm tiêu bản hiển vi
- Làm tiêu bản cố định (vài chục năm)
Tẩy màu lát cắt (javen/cloramin), tẩy tinh bột (cloral hydrat), rửa sạch bằng nước cất
Nhuộm màu, khử nước bằng cồn
Nhỏ Bôm Canada, đặt mẫu vào, đậy lamen, đặt nơi thoáng gío để Bôm khô cứng, cố định tiêu bản
Cồn 500 /30 phút
Cồn 700 / 15 – 20 phút
Cồn 960 / 15 – 20 phút
Cồn 1000 / 10 phút
Xilen 2 lần/ 10 phút
2 – Một số kỹ thuật thông thường trong thực hành
Chương - Dụng cụ, hóa chất và một số kỹ thuật thông thường trong thực hành HT – GP TV
2.4 – Phương pháp dầm (ngâm mủn)
- Nguyên tắc:
Dùng acid mạnh phá hủy chất gian bào
Giải phóng các TB TV nguyên vẹn
Vật liệu mềm
Vật liệu cứng
Cắt nhỏ mẫu, ngâm cồn – acid acetic (3:1), 24h
Ngâm H2S04 oxi già, hoặc HNO310%, đun sôi
Rửa nước cất, đặt lên kính, đậy lame, gõ nhẹ tách TB
Chẻ nhỏ mẫu, ngâm HNO3 đậm đặc có pha Kali cronat (KClO3)
Đun nhẹ 24 – 48h (60 – 800C), để nguội, lên kính trên nước cất
Dùng kim nhọn, tách TB ra
2 – Một số kỹ thuật thông thường trong thực hành
Chương - Dụng cụ, hóa chất và một số kỹ thuật thông thường trong thực hành HT – GP TV
2.5 – Phương pháp vẽ
PP vẽ dùng để mô tả hình quan sát từ kính hiển vi lên giấy:
+ Yêu cầu chung:
Hình vẽ to, rõ ràng, tỉ lệ giữa các phần chính xác
Nét vẽ gọn, sắc, đơn giản, dùng bút chì đen
Chú thích chung dưới hình vẽ, chú thích riêng bằng các đường kẻ song song
Hình vẽ TB thực vật
Lục lạp
Không bào
Khoảng gian bào
Màng tế bào
TB chất
Màng nhân
Nhân
Ty thể
Thành TB
2 – Một số kỹ thuật thông thường trong thực hành
Chương - Dụng cụ, hóa chất và một số kỹ thuật thông thường trong thực hành HT – GP TV
2.5 – Phương pháp vẽ
PP vẽ dùng để mô tả hình quan sát từ kính hiển vi lên giấy:
+ Quy tắc vẽ hình:
Dùng đường nét mô tả hình dạng, vị trí, kích thước ... của cả mẫu, theo các quy tắc (trang 287)
Vẽ tổng quát
Tùy yêu cầu quan sát, chọn các phần điển hình của mẫu vật để vẽ (trang 287)
Vẽ chi tiết
3 – Một số hóa chất và thuốc nhuộm thông thường
Chương - Dụng cụ, hóa chất và một số kỹ thuật thông thường trong thực hành HT – GP TV
– Giáo trình trang 287 - 289
4 – Một số chất làm sáng tiêu bản
Chương - Dụng cụ, hóa chất và một số kỹ thuật thông thường trong thực hành HT – GP TV
– Nước:
Chất lỏng trung tính, không làm biến đổi hình dạng, độ lớn của tế bào, cấu trúc và màu của mô.
– Glycerin:
Pha loãng với nước tỷ lệ 1:1 (glycerin không pha loãng hút nước từ mô làm nhăn rúm và biến dạng mẫu). Glycerin cũng là chất lỏng trung tính, ưu điểm là lâu khô và làm sáng nhẹ, dưới tác dụng lâu dài của glycerin các mô trở nên trong suốt hơn.
4 – Một số chất làm sáng tiêu bản
Chương - Dụng cụ, hóa chất và một số kỹ thuật thông thường trong thực hành HT – GP TV
– Cloral hydrat:
+ Sử dụng dưới dạng dung dịch đậm đặc trong nước để làm sáng các lát cắt dày.
+ Trong cloral hydrat các hạt tinh bột trương ra, dầu béo và tinh dầu ban đầu tập hợp lại thành giọt lớn hơn, sau đó dần dần bị hoà tan.
+ Đun đến sôi nhẹ để tăng cường tác dụng làm sáng và rút ngắn thời gian.
+ Nhược điểm của cloral hydrat là làm biến dạng các mô do thành tế bào trương phồng mạnh.
4 – Một số chất làm sáng tiêu bản
Chương - Dụng cụ, hóa chất và một số kỹ thuật thông thường trong thực hành HT – GP TV
– Kiềm:
+ Thường sử dụng dung dịch 3-5% đôi khi 10-15%.
+ Dung dịch NaOH là chất làm sáng mạnh, các mô thẫm sáng ra.
+ Trong dung dịch kiềm thành tế bào giãn nở, thay đổi hình dạng, kích thước và dễ bị vỡ khi bị tác động.
+ Có thể dùng KOH hoặc NH4OH, NH4OH để hạn chế giãn nở thành tế bào.
- H2O2: sử dụng dung dịch 3% để làm sáng, nồng độ cao hơn có thể làm mủn mô
Chương - Dụng cụ, hóa chất và một số kỹ thuật thông thường trong thực hành HT – GP TV
Nguyên tắc hoạt động
1.1 – Kính hiển vi quang học
Sử dụng chùm sáng chiếu vào mẫu vật
Xuyên qua 2 thấu kính
Gửi hình ảnh phóng to đến mắt
1 – Các dụng cụ cần cho thực hành
Chương - Dụng cụ, hóa chất và một số kỹ thuật thông thường trong thực hành HT – GP TV
- Cấu tạo: Gồm 2 phần
1.1 – Kính hiển vi quang học
+ Phần cơ học
Thân kính
Ống kính (gắn thị kính và các vật kính có độ phóng đại khác nhau)
Chân kính
(giữ kính)
Ốc điều chỉnh
Mâm kính (Để mẫu vật)
Công tắc nguồn
1 – Các dụng cụ cần cho thực hành
Chương - Dụng cụ, hóa chất và một số kỹ thuật thông thường trong thực hành HT – GP TV
- Cấu tạo: Gồm 2 phần
1.1 – Kính hiển vi quang học
+ Phần quang học
Vật kính (gồm nhiều thấu kính, ghi rõ độ phóng đại, trị số mở, độ dài)
Thị kính (gồm 2 thấu kính, bên ngòai ghi độ phóng đại)
Đèn hoặc gương lấy sáng
Kính tụ quang
1 – Các dụng cụ cần cho thực hành
Chương - Dụng cụ, hóa chất và một số kỹ thuật thông thường trong thực hành HT – GP TV
- Cách sử dụng: Chuẩn bị
1.1 – Kính hiển vi quang học
+ Đặt kính trên mặt bàn bên tay trái, nghiêng kính 10 – 150 nếu cần
+ Mở chắn sáng, xoay vật kính có độ phóng đại bé nhất vào trục kính
+ Quay mặt lõm của gương ra phía nguồn sáng để lấy sáng
+ Lau sạch các bộ phận bằng khăn thường và gạc mềm
1 – Các dụng cụ cần cho thực hành
Chương - Dụng cụ, hóa chất và một số kỹ thuật thông thường trong thực hành HT – GP TV
- Cách sử dụng: Quan sát
1.1 – Kính hiển vi quang học
+ Đặt tiêu bản lên mâm kính, di chuyển mẫu vào lỗ thủng trên mâm, kẹp chặt
+ Dùng vật kính độ phóng đại lớn để quan sát chi tiết hơn
+ Điều chỉnh bằng ốc sơ cấp (cách mẫu vật 0,5 - 1cm) và vi cấp để quan sát tổng thể
1 – Các dụng cụ cần cho thực hành
Chương - Dụng cụ, hóa chất và một số kỹ thuật thông thường trong thực hành HT – GP TV
- Lưu ý khi sử dụng:
1.1 – Kính hiển vi quang học
+ Dùng ốc vi cấp sau khi đã dùng ốc sơ cấp
+ Luyện thói quen nhìn bằng 1 mắt trái
+ Đặt mẫu và di chuyển ngược chiều
+ Vật kính có độ phóng đại lớn (> 90) thì phải nhỏ dầu vào tiêu bản
1 – Các dụng cụ cần cho thực hành
Chương - Dụng cụ, hóa chất và một số kỹ thuật thông thường trong thực hành HT – GP TV
- Cách bảo quản:
1.1 – Kính hiển vi quang học
+ Lau sạch, đậy kín bằng bao kính (nylon), để xa các loại hóa chất
+ Hút ẩm, sấy kính thường xuyên
+ Không tháo rời các bộ phận, cẩn thận khi di chuyển
+ Bảo dưỡng định kỳ
1 – Các dụng cụ cần cho thực hành
Chương - Dụng cụ, hóa chất và một số kỹ thuật thông thường trong thực hành HT – GP TV
- Kính lúp:
1.2 – Các dụng cụ khác
+Dụng cụ quang học cầm tay, dễ di chuyển, dễ sử dụng
+ Quan sát bằng cách thay đổi khoảng cách giữa mẫu vật và kính
+ Độ phóng đại cố định (3 – 20 lần)
+ Cấu tạo gồm 1 thấu kính và khung bảo vệ (tay cầm, nắp đậy, giá đỡ ...)
1 – Các dụng cụ cần cho thực hành
Chương - Dụng cụ, hóa chất và một số kỹ thuật thông thường trong thực hành HT – GP TV
- Máy cắt tiêu bản hiển vi:
1.2 – Các dụng cụ khác
+ Cắt tiêu bản có độ dày 3mm
+ Mẫu phải xử lý bằng paraphin trước và sau khi cắt
+ Lát cắt có mặt nghiêng 10 - 450
1 – Các dụng cụ cần cho thực hành
Chương - Dụng cụ, hóa chất và một số kỹ thuật thông thường trong thực hành HT – GP TV
- Máy cắt lát mỏng cầm tay:
1.2 – Các dụng cụ khác
+ Cắt tiêu bản có độ dày 10mm
+ Dùng để cắt các lọai mô mềm
+ Mẫu phải kẹp giữa 2 miếng khoai lang (khoai tây ...) cho vào trụ rỗng ở giữa
+ Điều chỉnh chiều dày mẫu và cắt bằng dao mỏng
1 – Các dụng cụ cần cho thực hành
Chương - Dụng cụ, hóa chất và một số kỹ thuật thông thường trong thực hành HT – GP TV
1.2 – Các dụng cụ khác
Dao cắt mẫu
Dụng cụ gắp mẫu
2 – Một số kỹ thuật thông thường trong thực hành
Chương - Dụng cụ, hóa chất và một số kỹ thuật thông thường trong thực hành HT – GP TV
2.1 – Làm vi phẫu (cắt mỏng)
Cắt lớp mỏng, độ dày bằng vài lớp TB
Quan sát cấu trúc bên trong cơ thể TV
Cắt tay
Cắt máy
+ Cắt bằng dao mỏng (dao lam)
+ Lát cắt dứt khoát
+ Lát cắt vuông góc với mẫu vật
+ Kẹp mẫu vật vào giữa 2 miếng cà rốt, khoai lang ... hình trụ
+ Dùng máy cắt thành từng lát mỏng
+ Dùng kim mác lấy mẫu ra ngoài
2 – Một số kỹ thuật thông thường trong thực hành
Chương - Dụng cụ, hóa chất và một số kỹ thuật thông thường trong thực hành HT – GP TV
2.2 – Nhuộm mẫu
Nhuộm mẫu để quan sát chi tiết dưới kính hiển vi
Nhuộm đơn
Nhuộm kép
+ Nhuộm trong 1 dung dịch màu: Cacmin – acetic, sudan II ...
Nhuộm với Xanh methylen và Đỏ Cacmin
Ngâm mẫu trong Javen hoặc Cloramin 5% (15 – 20 phút) để tẩy nội chất
Rửa bằng nước cất và acetic 1%, nhuộm Xanh methylen 1 - 2ppm, 10’ – 2 phút
Rửa bằng nước cất, nhuộm Đỏ Cacmin 20 – 30 phút, rửa lọai thuốc nhuộm
2 – Một số kỹ thuật thông thường trong thực hành
Chương - Dụng cụ, hóa chất và một số kỹ thuật thông thường trong thực hành HT – GP TV
2.3 – Phương pháp làm tiêu bản hiển vi
- Làm tiêu bản tạm thời (vài giờ đến vài ngày)
Chuẩn bị lát cắt
Nhỏ glycerin hoặc nước cất vào lam kính
Đặt mẫu vào, đậy lame nghiêng 450 tránh tạo bọt khí
Lau khô, dán mép kính bằng paraphin
450
lame
2 – Một số kỹ thuật thông thường trong thực hành
Chương - Dụng cụ, hóa chất và một số kỹ thuật thông thường trong thực hành HT – GP TV
2.3 – Phương pháp làm tiêu bản hiển vi
- Làm tiêu bản cố định (vài chục năm)
Tẩy màu lát cắt (javen/cloramin), tẩy tinh bột (cloral hydrat), rửa sạch bằng nước cất
Nhuộm màu, khử nước bằng cồn
Nhỏ Bôm Canada, đặt mẫu vào, đậy lamen, đặt nơi thoáng gío để Bôm khô cứng, cố định tiêu bản
Cồn 500 /30 phút
Cồn 700 / 15 – 20 phút
Cồn 960 / 15 – 20 phút
Cồn 1000 / 10 phút
Xilen 2 lần/ 10 phút
2 – Một số kỹ thuật thông thường trong thực hành
Chương - Dụng cụ, hóa chất và một số kỹ thuật thông thường trong thực hành HT – GP TV
2.4 – Phương pháp dầm (ngâm mủn)
- Nguyên tắc:
Dùng acid mạnh phá hủy chất gian bào
Giải phóng các TB TV nguyên vẹn
Vật liệu mềm
Vật liệu cứng
Cắt nhỏ mẫu, ngâm cồn – acid acetic (3:1), 24h
Ngâm H2S04 oxi già, hoặc HNO310%, đun sôi
Rửa nước cất, đặt lên kính, đậy lame, gõ nhẹ tách TB
Chẻ nhỏ mẫu, ngâm HNO3 đậm đặc có pha Kali cronat (KClO3)
Đun nhẹ 24 – 48h (60 – 800C), để nguội, lên kính trên nước cất
Dùng kim nhọn, tách TB ra
2 – Một số kỹ thuật thông thường trong thực hành
Chương - Dụng cụ, hóa chất và một số kỹ thuật thông thường trong thực hành HT – GP TV
2.5 – Phương pháp vẽ
PP vẽ dùng để mô tả hình quan sát từ kính hiển vi lên giấy:
+ Yêu cầu chung:
Hình vẽ to, rõ ràng, tỉ lệ giữa các phần chính xác
Nét vẽ gọn, sắc, đơn giản, dùng bút chì đen
Chú thích chung dưới hình vẽ, chú thích riêng bằng các đường kẻ song song
Hình vẽ TB thực vật
Lục lạp
Không bào
Khoảng gian bào
Màng tế bào
TB chất
Màng nhân
Nhân
Ty thể
Thành TB
2 – Một số kỹ thuật thông thường trong thực hành
Chương - Dụng cụ, hóa chất và một số kỹ thuật thông thường trong thực hành HT – GP TV
2.5 – Phương pháp vẽ
PP vẽ dùng để mô tả hình quan sát từ kính hiển vi lên giấy:
+ Quy tắc vẽ hình:
Dùng đường nét mô tả hình dạng, vị trí, kích thước ... của cả mẫu, theo các quy tắc (trang 287)
Vẽ tổng quát
Tùy yêu cầu quan sát, chọn các phần điển hình của mẫu vật để vẽ (trang 287)
Vẽ chi tiết
3 – Một số hóa chất và thuốc nhuộm thông thường
Chương - Dụng cụ, hóa chất và một số kỹ thuật thông thường trong thực hành HT – GP TV
– Giáo trình trang 287 - 289
4 – Một số chất làm sáng tiêu bản
Chương - Dụng cụ, hóa chất và một số kỹ thuật thông thường trong thực hành HT – GP TV
– Nước:
Chất lỏng trung tính, không làm biến đổi hình dạng, độ lớn của tế bào, cấu trúc và màu của mô.
– Glycerin:
Pha loãng với nước tỷ lệ 1:1 (glycerin không pha loãng hút nước từ mô làm nhăn rúm và biến dạng mẫu). Glycerin cũng là chất lỏng trung tính, ưu điểm là lâu khô và làm sáng nhẹ, dưới tác dụng lâu dài của glycerin các mô trở nên trong suốt hơn.
4 – Một số chất làm sáng tiêu bản
Chương - Dụng cụ, hóa chất và một số kỹ thuật thông thường trong thực hành HT – GP TV
– Cloral hydrat:
+ Sử dụng dưới dạng dung dịch đậm đặc trong nước để làm sáng các lát cắt dày.
+ Trong cloral hydrat các hạt tinh bột trương ra, dầu béo và tinh dầu ban đầu tập hợp lại thành giọt lớn hơn, sau đó dần dần bị hoà tan.
+ Đun đến sôi nhẹ để tăng cường tác dụng làm sáng và rút ngắn thời gian.
+ Nhược điểm của cloral hydrat là làm biến dạng các mô do thành tế bào trương phồng mạnh.
4 – Một số chất làm sáng tiêu bản
Chương - Dụng cụ, hóa chất và một số kỹ thuật thông thường trong thực hành HT – GP TV
– Kiềm:
+ Thường sử dụng dung dịch 3-5% đôi khi 10-15%.
+ Dung dịch NaOH là chất làm sáng mạnh, các mô thẫm sáng ra.
+ Trong dung dịch kiềm thành tế bào giãn nở, thay đổi hình dạng, kích thước và dễ bị vỡ khi bị tác động.
+ Có thể dùng KOH hoặc NH4OH, NH4OH để hạn chế giãn nở thành tế bào.
- H2O2: sử dụng dung dịch 3% để làm sáng, nồng độ cao hơn có thể làm mủn mô
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Oanh Oanh
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)