Ky thuat khu trung nuoc bang clo
Chia sẻ bởi Võ Thị Nga |
Ngày 23/10/2018 |
82
Chia sẻ tài liệu: Ky thuat khu trung nuoc bang clo thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
1
Khử trùng nước c?p
Hóa chất khử trung nước cấp: clo và các hợp chất của chúng
Thiết bị định lượng clo vào nước
Các sự cố thường gặp ở thiết bị định lượng clo khí hóa lỏng
Định nghĩa về nồng độ clo dư trong nước
Biểu đồ clo hóa nước
Thông số kĩ thuật để khử trùng nước có hiệu quả cao
Định lượng clo vào nước
Các phản ứng hóa học khi clo hóa nước
Các phương pháp đo clo dư trong nước
2
Một số khái niệm cơ bản về khử trùng nước
Một số khái niệm cơ bản về khử trùng nước
Khử trùng nước là loại khỏi nước các loại vi sinh vật có thể gây bệnh cho người và súc vật khi sử dụng nước.
Tiệt trùng nước là diệt tất cẩ các lọai vi sinh vật có trong nước
Vi sinh vật là các cơ thể sống mà chúng ta không thể nhìn thấy chúng bằng mắt thường, muốn nghiên cứu chúng và quan sát chúng phải dùng kính hiển vi điện tử hoặc kính hiển vi quang học.
Các vi sinh vật được kể đến: vi khuẩn, vivus, động vật nguyên sinh, tảo, nấm...Những loài vi sinh vật gây bệnh trong môi trường nước chủ yếu là vi khuẩn, vius và độngvật nguyên sinh.
3
2. Các phương pháp khử trùng nước
Phương pháp vật lí
Phương pháp hóa học
Các phương pháp khử trùng nước
Đun sôi gia nhiệt
Chiếu tia UV
Phương pháp lọc châm
Dùng sóng siêu âm
Dùng ô zôn
Dùng kim loại nặng
Dùng iốt
Dùng thuốc tím
Dùng clo và các hợp chất của chúng
Trong tất cả các phương pháp nêu trên, phương pháp khử trùng nước bằng clo và các hợp chất của chúng là được áp dụng triệt để trong ngành nước cấp. Quả thật, cách thức khử trùng nước cấp bằng clo và các hợp chất của chúng có những tính ưu việt mà không có phương pháp nào có được.
4
3. Các tiêu chuẩn lựa chọn chất khử trùng
Một chất khử trùng và một phương pháp khử trùng tốt có nồng độ giới hạn của chất khử trùng phải thỏa mãn:
1.Không độc đối với người và súc vật.
2. Độc với vi sinh vật ở nồng độ thấp.
3.Phải hòa tan trong nước.
4. Tạo với nước thành một dung dịch đồng nhất.
5. Có hiệu quả đối với nước ở nhiệt độ thường (0-35 độ C)
6. ổn định và dễ dàng duy trì một nồng độ dư nào đó trong một thời gian dài.
7. Không tác dụng với chất hữu cơ khác và các chất hữu cơ của vi sinh vật.
8. Không phá hủy kim loại cũng như không hỏng quần áo khi giặt.
9. Khử các mùi.
10. Có số lượng lớn trên thị trường và được bán với giá tiếp cận được.
11. Dễ dàng vận hành và không nguy hiểm đối với người vần hành.
12. Cho phép dễ dàng đo nồng độ và do đó dễ dàng kiểm tra chính xác nồng độ của chúng.
Kết luận
Nước cấp thường dùng được khử trùng bằng ô zôn và clo. Nhưng thiết bị phát ra khí ô zôn đắt, hiệu suất làm viêc của máy rất thấp, và điều quan trong nhất ô zon không có độ tồn dư trong nước, nên nếu khử trùng nước cấp bằng ô zôn vần phải kết hợp với phương pháp dùng chất khử trùng bằng clo.
5
Tính chất hóa học điển hình của clo
và các hợp chất của chúng
6
Khử trùng nước bằng clo và các hợp chất của chúng
clo và hợp chất của chúng thường dùng trong xử lí nước cấp
Dạng rắn
Hypoclorit can xi
Dạng dung dịch
Nước Javel
Dạng clo khí hóa lỏng
Clo và các hợp chất của chúng được dùng nhiều cho khử trùng nước cấp.
Trong đó phổ biến nhất là:
Dung dịch Javel: khi trạm xử lí nước có công suất nhỏ
Clo khí hóa lỏng : khi trạm xử lí nước có công suất lớn
7
clo và hợp chất của chúng thường dùng trong xử lí nước cấp
1. Dạng rắn
1.1. Clorua vôi
a. Công thức Ca(ClO)2
b. Tính chất vật lí
-Tồn tại ở trạng thái rắn, màu trắng đục, là chất ô xi hóa mạnh, tẩy màu tẩy mùi, khử trùng rất tốt, mùi hắc, độc.
-Hàm lượng clo hoạt tính (có tác dụng khử trùng nước)từ 20-25%
-Hút ẩm, và nồng độ clo hoạt tính giảm theo thời gian, và khi ánh sáng chiếu vào.
-gây ăn mòn kim loại trong môi trường nước và không khí xung quanh.
1.2. Canxi hypoclorit
a. Công thức Ca(ClO)2
b. Tính chất vật lí
-Tồn tại ở trạng thái rắn, màu trắng đục, là chất ô xi hóa mạnh, tẩy màu tẩy rất tốt, mùi hắc, độc.
-Hàm lượng clo hoạt tính (có tác dụng khử trùng nước)từ 30-55%, người ta sản xuất bằng cách sục khí clo bão hòa vào trong Canxiclorua vôi
-Không hút ẩm, và nồng độ clo hoạt tính không giảm giảm theo thời gian nếu bảo quản đúng cách: Bao bì kín, trong kho khô ráo và tránh ánh sáng chuếi vào.
-gây ăn mòn kim loại trong môi trường nước và không khí xung quanh.
8
Hợp chất khử trùng dạng dung dịch -Nước Ja vel
1.1.Công thức NaClO+NaCl
1.2. Tính chất vật lí:
-Tồn tại ở dạng lỏng, và là hỗn hợp của hai muối NaClO+NaCl, dung dịch có màu vàng chanh, tẩy màu, tẩy mùi và khử trùng tốt, mùi hắc, độc.
Có thể sản xuất tại chỗ bằng cách điện phân muối ăn không màng ngăn với điện cực là than chì.
Hàm lượng clo hoạt tính (thành phần có tác dụng khử trùng nước)từ 6-8g/ l
-Nồng độ clo hoạt tính giảm theo thời gian, và khi ánh sáng chiếu vào.
-Gây ăn mòn kim loại trong môi trường nước và không khí xung quanh.
9
Clo khử trùng dạng khí hóa lỏng
Công thức: Cl2
Tính chất vất lí;
-ở trạng thái thường tồn tại ở trạng thái khí, có màu vàng lục, rất hắc, rất độc, nặmg hơn không khí với tỷ khối d=1,47kg/l.
-Clo là nguyên tố rất hoạt động và điển hình. Trong hệ thống tuần hoàn có số thứ tự 17, chu kì III phân nhóm chính 7a.
-là chất ô xi hóa mạnh, tẩy màu tẩy mùi rất tốt.
-Diệt trùng tốt
-Khí clo khô không gây ăn mòn kim loại, nó chỉ ăn mòn kim loại khi có độ ẩm, có phản ứng tạo thành a xít mạnh, tan, bay hơi và độc:
Cl2 +H2O =HClO +HCl
-Khi tồn trữ và vận chuyển, clo tồn tại ở trạng thái khí hóa lỏng bằng cách nén khí clo trong các bình thép chịu lực ở áp suất 6-8atn
Thiết bị định lượng clo khí hóa lỏng vào nước: Clorator
10
Các vấn đề an toàn khi sử dụng clo và các hợp chất của nó
1.3. An toàn lao động
-Khi vân hành người lao động phải mang đầy đủ bảo hộ lao động: Mũ, quần áo bảo hộ, găng tay, kính và mặt lạ phòng độc.
-Khi bị hóa chất tiếp xúc với da hoặc bắn vào mắt, ngay lập tức rửa thật nhiều với nước sạch. Trường hợp bị nặng phải chuyển tới y tế..
Các bể chứa hóa chất phải kín là tối màu.
Khu vực chứa hóa chất phải thông thoáng, khô ráo và có biển cảnh báo nguy hiểm.
Phòng chống ăn mòn kim loại cho bơm, đường ống dẫn hóa chất và các bể chứa.
Khi hóa chất rò rỉ được xử lí bằng dung dịch sulfit natri 2- 5%, hoặc thiosulphat natri hoặc thsn họat tính bột:
Na2SO3 + Cl2 +H2O = Na2SO4 + 2HCl
Na2S2 O3 + 2Cl2 +5H2O = 2NaCl+ 6HCl +2H2SO4
Sau đó xả nước và pha loãng
11
Thiết bị định lượng clo khí hoa lỏngvào nước
Bình chứa clo khí hóa lỏng
Thiết bị định lượng clo vào nước -Clorator
Bình đứng dùng cho trạm xử lí có công suất nhỏ <2kg>Bình nằm ngang dùng cho trạm xử lí có công suất vừa và lớn >8kg/h
Clorator áp lực -đẩy khí clo vào nước với áp suất P lớn hớn áp suất khí quyển-Loại này nguy hiểm thường có hiện tượng rò rỉ cko
Clorator chân không - tạo ra chân không và đẩy khí clo vào nước với áp suất P nhỏ hớn áp suất khí quyển-Loại này an toàn và được sử dụng rộng rãi
12
Bình clo khí hóa và clorator chân không
13
clorator chân không có lưu lượng không đổi
14
Nguyên lí hoạt động clorator chân không có lưu lượng không đổi
Nguyên lí hoạt động :
Dòng nước áp lực từ bơm áp lực đến, đi qua Ejector (3), tạo ra chân không trong clorator(2). Nhờ độ chênh áp trước và sau van chân không làm cho màng nằm trên rãnh chân không không di chuyển được, nén lò so để mở van an toàn ở cửa vào. Khí clo từ bình chứa (1)đi qua van an toàn và giảm áp lực, được bộ lọc giữ lại nước còn khí clo cho đi vào rãnh chân không, được định lượng bởi ratomet, đi tiếp vào rãnh chân không rồi được hút vào Ejector, theo đường ống dẫn nước áp lực đến nơi hòa trộn với nước.
Khi Ejector không làm việc, trong clorator(2) không còn chân không, độ chênh áp bằng không, màng giãn ra, lò so không bị nén, van an toàn ở cửa vào đóng lại. Toàn hệ thống ngừng làm việc.
Năng suất bốc hơi của clo phụ thuộc vào nhiệt độ và bề mặt của bình đựng. Khi năng suất bôc hơi của clo một bình không đủ thì phải cho làm việc song song nhiều bình đồng thời.
15
Sơ đồ cấu tạo và lắp ráp clorator chân không có lưu lượng không đổi
16
Sơ đồ dây truyền châm clo khí hóa lỏng vào nước
17
Vận hành clorator định lượng khí clo hóa lỏng vào nước
Vận hành clorator
B?t bom nu?c sao cho dũng nu?c ch?y qua Ejector
M? khúa van bỡnh khớ clo húa l?ng
V?n nỳt xoay c?a clorator t? t? sao cho m?t trờn c?a viờn bi Ratomet t?i v? trớ theo yờu c?u (g/h). N?u tang dũng d?nh lu?ng thỡ xoay v? phớa tay ph?i v ngu?c l?i.
Ngừng vận hành clorator
Đóng khóa van bình khí clo hóa lỏng
Tắt bơm nước sao cho dòng nước ngừng chảy qua Ejector
Lưu ý:
Ống đong của thiết bị định lượng clo khí hóa lỏng vào nước được phân chia ở 20 độ C
18
Bảo dưỡng thiết bị clorator khí hóa lỏng
19
Phát hiện hỏng hóc cho máy châm clo khí hóa lỏng
20
Một số sự cố thường gặp và biện pháp khắc phục của clorator
21
Trạm clorator
22
Vị trí của khâu clo tiền hóa và clo khử trùng trong xử lí nước cấp
Sơ đồ dây truyền công nghệ xử lí nước bề mặt
Clo tiền hóa khử màu xanh của nước Clo khử trùng
Chất keo tụ Chất kiềm hóa
Mạng lưới tiêuthụ
Trạm bơm cấp I
Bể trộn
Bể phản ứng
Bể lắng
Bể lọc
Bể chứa
Trạm bơm cấp II
Lí do tiền hóa nước bằng clo và các hợp chất của chúng:
Nước có màu xanh là sự hiện diện của rong rêu tảo
Khâu keo tụ không có hiệu quả khi nước có tảo
Clo là chất tẩy màu tốt nên khử màu xanh của tảo rất tốt
Không thể clo hóa nước bằng clo khi nước giàu hợp chất hữu cơ
23
Vị trí của khâu clo tiền hóa và clo khử trùng trong xử lí nước cấp
Sơ đồ dây truyền công nghệ xử lí nước ngầm
Clo tiền hóa ô xi hóa sắt và mangan Clo khử trùng
Chất keo tụ và Chất kiềm hóa
Khâu keo tụ Mạng lưới tiêuthụ
Làm trong nước
Trạm bơm giếng
Bể trộn
Bể phản ứng
Bể lắng
Bể lọc
Bể chứa
Trạm bơm cấp II
Lí do tiền hóa nước bằng clo và các hợp chất của chúng:
hàm lượng sắt và mang gan trong nguồn nước lớn
Khâu keo tụ hoặc một trong các công đoạn của khâu keo tụ có thể có hoặc không có trong dây truyền xử lí
Clo là chất ô xi hóa và khử mùi rất tốt
Không clo hóa nước bằng clo khi nước giàu hợp chất hữu cơ
Công trình làm thoáng
24
Nguyên lí chung của sự khử trùng nước
Bản chất của quá trình khử trùng nước bằng clo và các hợp chất của chúng:
Clo là một chất ô xi hóa mạnh, dù ở bất cứ dạng nào đơn chất hay hợp chất khi tác dụng với nước đều cho phân tử a xít hypoclorit HClO có tác dụng khử trùng rất mạnh.
Quá trình diệt vi sinh vật trải qua hai giai đoạn:
-Giao đoạn đầu: Chất khử trùng khuyếch tán và xuyên qua mang vi sinh vật
-Giai đoạn sau: chất kưử trùng tác dụng với men bên trong tế bào chất và phá hủy quá trình trao đổi chất dẫn toiứi tê bào vi sinh vật bị diệt vong.
Các yếu tố ảnh hưởng tới hiệu quả khử trùng nước bằng clo và các hợp chất của chúng
Hiệu quả khử trùng nước diệt các loại vi sinh vật trong nước phụ thuộc vào các yếu tố:
Độ mạnh của chất khử trùng: Chất khử trùng có hoạt động càng mạnh, thì hiệu quả khử trùng càng cao
Nồng độ chất khử trùng, nồng độ cáng tăng thì hiệu quả khử trùng càng lớn.
Thời gian tiếp xúc giữa clo và nước: thời gian càng tăng thhì hiệu quả khử trùng càng lớn.
Số lượng vi sinh vật cần loại bỏ .
Chủng loại vi sinh vật, đối vi khuẩn bào tử thì việc khử trung nước bằng clo gặp hạn chế.
Đồ pH của nước, và pH thích hợp cho khử trùng là pH=6,5-8.
Nhiệt độ của nước thích hợp 15-350C thì hiệu quả khử trùng cao nhất.
Nồng đồ các chất hữu cơ và các chất lơ lửng càng lớn, thì hiệu quả khử trùng càng kém
25
Các phản ứng hóa học xảy ra khi clo hóa nước
Các phản ứng hóa học xảy ra khi cho clo vào nước khi nước không co amoniắc
Khi hòa tan clo khử trùng dạng rắn vào nước
Ca(ClO)2 +H2O =2HClO+Ca(OH)2
Khi hòa tan clo khử trùng dạng lỏng vào nước
NaClO ? H+ + ClO-
Khi hòa tan clo khử trùng dạng khí vào nước
Cl2 +H2O = HClO +HCl
Giữa HClO và ClO- có m ối quan hệ
HClO ? H+ + ClO-
Phõn t? a xớt HClO khụng b?n, cỳng b? phõn h?y t? t? d? gi?i phúng ra ụ xi nguyờn t?
HClO =HCl +O
Chớnh ụ xi nguyờn t? l ch?t: kh? trựng v ch?t t?y mu r?t t?t, ch?t ụ xi húa m?nh.
Khả năng diệt trùng của clo phj thuộc vào sự tồn tại của phân tử a xít hypoclorit HClO
Quan hệ giữa [HClO] và [ClO-]phụ thuộc vào giá trị pH cuả nước được thể hiện qua bảng bên
Như vậy muốn tăng hiệu quả khử trùng nước bằng clo ta nên khử trùng nước ở pH thấp do tạo ra nhiều phân tử phân tử a xít hypoclorit HClO
Nhưng tiêu chuẩn nước dùng cho ăn uống và sinh hoạt thì giá trị pH =6,5-8,5
Vì vậy giá trị pH thích hợp cho sự khử trùng nhất là pH=7
Bảng1: Mức độ phân ly của a xít HClO phụ thuộc vào các giá trị pH khác nhau của nước ở 200C
26
Clo hóa nước có amoniắc
Các phản ứng hóa học xảy ra khi cho clo vào nước khi nước có amoniắc
Nước có amoniắc hay muối amoni hoặc hợp chất hữu cơ có nhóm amin khi clo hóa nước thì có các phản ứng giữa clo và amoniăc trước tạo thành các hợp chất cloramin:
HClO +NH3 = NH2Cl +H2O phản ứng tạo monocloramin khi tỉ số HClO:NH3 <1:1
HClO + NH2Cl =NHCl2 +H2Ophản ứng tạo dicloramin khi tỉ số HClO:NH3 >1:1
HClO +NCl2 =NCl3 +H2Ophản ứng tạo tricloramin
Ba phản ứng này phụ thuộc vào nhiệt độ của nước, độ pH , thời gian tiếp xúc và tỉ lệ giữa clo và amoniắc tạo ra các sản phẩm
Monocloramin, monocloramin và tricloramin được gọi chung là Hợp chất cloramin hay còn gọi là clo kết hợp.
Tính chất của hợp chất cloramin: là chất khử trùng kém, nhưng là chế kiềm chế vi khuẩn rất tốt.
Khả năng diệt trùng của monocloramin so vói dicloraminkém từ 3-5 lần; Khả năng diệt trùng của dicloramin so vói clo tự do kém từ 20-25 lần;
Do vậy muốn khử trùng nước bằng hợp chất cloramin có hiệu quả thì phải tăng nồng độ và thời gian tiếp xúc.
27
Cloramin-clo kết hợp
28
Biểu đồ Clo hóa nước
Clo dư tổng (mg/l)
Miền A- Clo tác dụng với các chất hoạt động có trong nước (sắt, mangan, sulfua...)
Miền B-Clo tác dụng với amoniắc tạo monocloramin
Miền C- Clo phân hủy monocloramin tạo dicloramin
Điểm P là điểm tới hạn, sau điểm đó clo thêm vào nước để tạo clo tự do
Khử trùng nước cấp chỉ có hiệu quả khi tiến hành ở miền D khi Clo hóa qua điểm tới hạn P mà thôi
(1) Clo hóa nước cất
(2) Clo hóa nước có tạp chất và amoniắc
A B (1)
C
Monova dicloramin phân hủy mono dicloramin D (2)
0,5
0,3
450 P
Clo thêm vào sinhClo kết hợp sinh Clo tự do
Clo thêm vào nước (mg/l)
29
Một số định nghĩa về nồng độ clo trong nước
1. Clo tự do: clo còn lại trong nước ở cuối giai đoạn tiép xúc có thể tác dụng về mặt hóa học và sinh vật như a xít hypoclorrit và iôn hypoclorit HClO, ClO-.
2. Clo dư kết hợp: Phần tổng clo dư trong nước ở cuối giai đoạn tiếp xúc có thể tác dụng về mặt hóa học và sinh vật như cloramin.
3. Cloramin:sản phẩm do sự kết hợp của clo và amoniắc có nguồn gốc hữu cơ và vô cơ. Đó là chất kiềm chế vi khuẩn rất tốt và được sử dụng như chất khử trùng nước trong trường hợp nước có vết phenol, vì nó không sinh ra clophenol.
4. Clo dư tổng: là tổng clo dư ở dạng clo tự do và clo kết hợp còn lại sau thời gian phản ứng bình thường trong nước xử lí clo.
6. Nhu cầu clo: lượng clo mà nước tiêu thụ để khử trùng và để phá hủy các chất hữu cơ . Đối với một loại nước xác định, nhu cầu thay đổi theo lượng clo cho vào, thời gian tiếp xúc và nhiệt độ.
7. Clo hóa ở điểm "ngóc lên"hay clo hóa ở điểm tới han: cho clo vào nước đến lkúc nhu cầu clo được thỏa mãn. Tất cả sự thêm clo tiếp sau đó làm cho hàm lượng clo dư để tỷ lệ trực tiếp với nồng độ clo cho vào.
8. Clo hóa lớn nhất: sau một thời gian tiếp xúc bắt buộc, một lượng clo dư nào đó không tuân theo các qui luật khử trùng .
9. Clo hóa quá mức: Clo hóa trên điểm tới hạn, thực hiện với liều cao để sinh ra clo dư cao ở dạng kết hợp. Lượng clo dư kết hợp này cần phải loại bỏ.
10. Khử clo: Giảm một phần hoặc toàn bộ clo dư của nước bằng phương pháp vật lí hoặc hóa học.
30
Các thông số kĩ thuật để khử trùng nước bằng clo có hiệu quả
31
Các bộ phân của trạm clorator
32
Đo nồng độ clo dư trong nước
33
Đo nồng đô clo dư trong nước
34
Thuốc thử và thiết bị đo clo dư bằng phương pháp DDP
Thuốc thử DDP
Trong thuốc thử bao gồm:
1.Chất đệm pH=6,5-7
2. Chất tạo phức màu hồng DDP
Viên DDP1 đo clo tự do trong nước
Viên DDP2 đo clo tổng trong nước
Dụng cụ đo clo dư trong nước: Sử dụng một trong hai dụng cụ sau
1. Đĩa so màu chuẩn clo tự do trong nước
2. Máy đo quang-Spectrophotometer
Qui trình đo clo dư trong nước
Lấy mẫu nước cần đo vào 02 cuvet, mỗi cuvet 10ml
01 cuvet dùng làm mẫu trắng đối với đĩa so màu, và dùng để điều chỉnh kết quả đo bao đầu về giá trị 0.
Cho thuốc thử DDP1 vào cuvet thứ 2, nếu đo clo tự do phải đọc kết quả ngay, và nếu có clo tự do dung dịch có màu hồng, so màu với đĩa màu tiêu chuẩn và đọc kết quả đo trên đĩa, hoặc đọ trực tiếp trên máy đo quang .
Tiếp tục cho thuốc thử DDP2 vào cuvet thứ 2 để đo clo tổng. Chờ 05 phút rồi đọc kết quả.
35
36
pH và đo giá trị pH
Khái niệm về pH
Nước là một chất điện li yếu, phương trình điện li
H2O ? H+ +OH-
Hằng số iôn hóa của nước phụ thuộc vào nhiệt độ
KH2O = [ H+] [ OH-]
ở điều kiện tiêu chuẩn 250C :
KH2O = [ H+] [ OH-]= 10-14 iông/l
Khái niệm về giá trị pH định nghĩa như sau:
pH = lg [ H+]
Môi trường trung tính [ H+]= [ OH-]=10-7 iông/l vậy pH =7
Môi trường a xít [ H+]= [ OH-] ?[ H+]> 10-7 iông/l vậy pH <7
Môi trường Kiếm [ H+]< [ OH-] ?[ H+]< 10-7 iông/l vậy pH >7
í nghĩa củ việc xác định giá trị pH trong xử lí nước
Xử lí nước có dùng khâu keo tu, lắng và lọc:
+nếu pH trung tính ta có thể biết được một số kim loại được tách ra khỏi nước, ví dụ nhôm, sắt.
+nếu pH a xít ta có thể biết được một số kim loại không được tách ra khỏi nước, ví dụ nhôm, sắt.
+nếu pH kiềm ta có thể biết được một số kim loại lưỡng tính không được tách ra khỏi nước ví dụ nhôm.
Do vậy pH là thông số rất quan trong và được xác định đầu tiên trong việc đánh giá chất lượng nước.
37
Các phương pháp đo pH
Dùng chỉ thị màu: +ví dụ phenolphtanein, metyl da cam, mà khoảng đổi màu của chúng là ~8,3 và 4,3
+Giấy đo pH : Nhúng giấy đo pH vào nước,với mỗi một giá trị pH giấy đo pH sẽ đổi màu khác nhau, ta so sánh với bảng màu chuẩn sẽ biết giá trị pH .
Máy đo pH
+Là dụng cụ đo nhanh, đọc kết quả trực tiếp trên màn hình, đo chính xác tới 0,1 độ pH.
+Mỗi một máy đo pH có hướng dẫn sử dụng khác nhau theo nhà sản xuất.
+Khi mua máy đo pH thường thường có các dung dịch chuẩn đi kèm. Khi độ pH có sự sai lệch ta dùng ducng dịch chuẩn để hiệu chỉnh máy.
Đo độ pH của nước bằng giấy đo pH và mãy đo pH
Khử trùng nước c?p
Hóa chất khử trung nước cấp: clo và các hợp chất của chúng
Thiết bị định lượng clo vào nước
Các sự cố thường gặp ở thiết bị định lượng clo khí hóa lỏng
Định nghĩa về nồng độ clo dư trong nước
Biểu đồ clo hóa nước
Thông số kĩ thuật để khử trùng nước có hiệu quả cao
Định lượng clo vào nước
Các phản ứng hóa học khi clo hóa nước
Các phương pháp đo clo dư trong nước
2
Một số khái niệm cơ bản về khử trùng nước
Một số khái niệm cơ bản về khử trùng nước
Khử trùng nước là loại khỏi nước các loại vi sinh vật có thể gây bệnh cho người và súc vật khi sử dụng nước.
Tiệt trùng nước là diệt tất cẩ các lọai vi sinh vật có trong nước
Vi sinh vật là các cơ thể sống mà chúng ta không thể nhìn thấy chúng bằng mắt thường, muốn nghiên cứu chúng và quan sát chúng phải dùng kính hiển vi điện tử hoặc kính hiển vi quang học.
Các vi sinh vật được kể đến: vi khuẩn, vivus, động vật nguyên sinh, tảo, nấm...Những loài vi sinh vật gây bệnh trong môi trường nước chủ yếu là vi khuẩn, vius và độngvật nguyên sinh.
3
2. Các phương pháp khử trùng nước
Phương pháp vật lí
Phương pháp hóa học
Các phương pháp khử trùng nước
Đun sôi gia nhiệt
Chiếu tia UV
Phương pháp lọc châm
Dùng sóng siêu âm
Dùng ô zôn
Dùng kim loại nặng
Dùng iốt
Dùng thuốc tím
Dùng clo và các hợp chất của chúng
Trong tất cả các phương pháp nêu trên, phương pháp khử trùng nước bằng clo và các hợp chất của chúng là được áp dụng triệt để trong ngành nước cấp. Quả thật, cách thức khử trùng nước cấp bằng clo và các hợp chất của chúng có những tính ưu việt mà không có phương pháp nào có được.
4
3. Các tiêu chuẩn lựa chọn chất khử trùng
Một chất khử trùng và một phương pháp khử trùng tốt có nồng độ giới hạn của chất khử trùng phải thỏa mãn:
1.Không độc đối với người và súc vật.
2. Độc với vi sinh vật ở nồng độ thấp.
3.Phải hòa tan trong nước.
4. Tạo với nước thành một dung dịch đồng nhất.
5. Có hiệu quả đối với nước ở nhiệt độ thường (0-35 độ C)
6. ổn định và dễ dàng duy trì một nồng độ dư nào đó trong một thời gian dài.
7. Không tác dụng với chất hữu cơ khác và các chất hữu cơ của vi sinh vật.
8. Không phá hủy kim loại cũng như không hỏng quần áo khi giặt.
9. Khử các mùi.
10. Có số lượng lớn trên thị trường và được bán với giá tiếp cận được.
11. Dễ dàng vận hành và không nguy hiểm đối với người vần hành.
12. Cho phép dễ dàng đo nồng độ và do đó dễ dàng kiểm tra chính xác nồng độ của chúng.
Kết luận
Nước cấp thường dùng được khử trùng bằng ô zôn và clo. Nhưng thiết bị phát ra khí ô zôn đắt, hiệu suất làm viêc của máy rất thấp, và điều quan trong nhất ô zon không có độ tồn dư trong nước, nên nếu khử trùng nước cấp bằng ô zôn vần phải kết hợp với phương pháp dùng chất khử trùng bằng clo.
5
Tính chất hóa học điển hình của clo
và các hợp chất của chúng
6
Khử trùng nước bằng clo và các hợp chất của chúng
clo và hợp chất của chúng thường dùng trong xử lí nước cấp
Dạng rắn
Hypoclorit can xi
Dạng dung dịch
Nước Javel
Dạng clo khí hóa lỏng
Clo và các hợp chất của chúng được dùng nhiều cho khử trùng nước cấp.
Trong đó phổ biến nhất là:
Dung dịch Javel: khi trạm xử lí nước có công suất nhỏ
Clo khí hóa lỏng : khi trạm xử lí nước có công suất lớn
7
clo và hợp chất của chúng thường dùng trong xử lí nước cấp
1. Dạng rắn
1.1. Clorua vôi
a. Công thức Ca(ClO)2
b. Tính chất vật lí
-Tồn tại ở trạng thái rắn, màu trắng đục, là chất ô xi hóa mạnh, tẩy màu tẩy mùi, khử trùng rất tốt, mùi hắc, độc.
-Hàm lượng clo hoạt tính (có tác dụng khử trùng nước)từ 20-25%
-Hút ẩm, và nồng độ clo hoạt tính giảm theo thời gian, và khi ánh sáng chiếu vào.
-gây ăn mòn kim loại trong môi trường nước và không khí xung quanh.
1.2. Canxi hypoclorit
a. Công thức Ca(ClO)2
b. Tính chất vật lí
-Tồn tại ở trạng thái rắn, màu trắng đục, là chất ô xi hóa mạnh, tẩy màu tẩy rất tốt, mùi hắc, độc.
-Hàm lượng clo hoạt tính (có tác dụng khử trùng nước)từ 30-55%, người ta sản xuất bằng cách sục khí clo bão hòa vào trong Canxiclorua vôi
-Không hút ẩm, và nồng độ clo hoạt tính không giảm giảm theo thời gian nếu bảo quản đúng cách: Bao bì kín, trong kho khô ráo và tránh ánh sáng chuếi vào.
-gây ăn mòn kim loại trong môi trường nước và không khí xung quanh.
8
Hợp chất khử trùng dạng dung dịch -Nước Ja vel
1.1.Công thức NaClO+NaCl
1.2. Tính chất vật lí:
-Tồn tại ở dạng lỏng, và là hỗn hợp của hai muối NaClO+NaCl, dung dịch có màu vàng chanh, tẩy màu, tẩy mùi và khử trùng tốt, mùi hắc, độc.
Có thể sản xuất tại chỗ bằng cách điện phân muối ăn không màng ngăn với điện cực là than chì.
Hàm lượng clo hoạt tính (thành phần có tác dụng khử trùng nước)từ 6-8g/ l
-Nồng độ clo hoạt tính giảm theo thời gian, và khi ánh sáng chiếu vào.
-Gây ăn mòn kim loại trong môi trường nước và không khí xung quanh.
9
Clo khử trùng dạng khí hóa lỏng
Công thức: Cl2
Tính chất vất lí;
-ở trạng thái thường tồn tại ở trạng thái khí, có màu vàng lục, rất hắc, rất độc, nặmg hơn không khí với tỷ khối d=1,47kg/l.
-Clo là nguyên tố rất hoạt động và điển hình. Trong hệ thống tuần hoàn có số thứ tự 17, chu kì III phân nhóm chính 7a.
-là chất ô xi hóa mạnh, tẩy màu tẩy mùi rất tốt.
-Diệt trùng tốt
-Khí clo khô không gây ăn mòn kim loại, nó chỉ ăn mòn kim loại khi có độ ẩm, có phản ứng tạo thành a xít mạnh, tan, bay hơi và độc:
Cl2 +H2O =HClO +HCl
-Khi tồn trữ và vận chuyển, clo tồn tại ở trạng thái khí hóa lỏng bằng cách nén khí clo trong các bình thép chịu lực ở áp suất 6-8atn
Thiết bị định lượng clo khí hóa lỏng vào nước: Clorator
10
Các vấn đề an toàn khi sử dụng clo và các hợp chất của nó
1.3. An toàn lao động
-Khi vân hành người lao động phải mang đầy đủ bảo hộ lao động: Mũ, quần áo bảo hộ, găng tay, kính và mặt lạ phòng độc.
-Khi bị hóa chất tiếp xúc với da hoặc bắn vào mắt, ngay lập tức rửa thật nhiều với nước sạch. Trường hợp bị nặng phải chuyển tới y tế..
Các bể chứa hóa chất phải kín là tối màu.
Khu vực chứa hóa chất phải thông thoáng, khô ráo và có biển cảnh báo nguy hiểm.
Phòng chống ăn mòn kim loại cho bơm, đường ống dẫn hóa chất và các bể chứa.
Khi hóa chất rò rỉ được xử lí bằng dung dịch sulfit natri 2- 5%, hoặc thiosulphat natri hoặc thsn họat tính bột:
Na2SO3 + Cl2 +H2O = Na2SO4 + 2HCl
Na2S2 O3 + 2Cl2 +5H2O = 2NaCl+ 6HCl +2H2SO4
Sau đó xả nước và pha loãng
11
Thiết bị định lượng clo khí hoa lỏngvào nước
Bình chứa clo khí hóa lỏng
Thiết bị định lượng clo vào nước -Clorator
Bình đứng dùng cho trạm xử lí có công suất nhỏ <2kg>Bình nằm ngang dùng cho trạm xử lí có công suất vừa và lớn >8kg/h
Clorator áp lực -đẩy khí clo vào nước với áp suất P lớn hớn áp suất khí quyển-Loại này nguy hiểm thường có hiện tượng rò rỉ cko
Clorator chân không - tạo ra chân không và đẩy khí clo vào nước với áp suất P nhỏ hớn áp suất khí quyển-Loại này an toàn và được sử dụng rộng rãi
12
Bình clo khí hóa và clorator chân không
13
clorator chân không có lưu lượng không đổi
14
Nguyên lí hoạt động clorator chân không có lưu lượng không đổi
Nguyên lí hoạt động :
Dòng nước áp lực từ bơm áp lực đến, đi qua Ejector (3), tạo ra chân không trong clorator(2). Nhờ độ chênh áp trước và sau van chân không làm cho màng nằm trên rãnh chân không không di chuyển được, nén lò so để mở van an toàn ở cửa vào. Khí clo từ bình chứa (1)đi qua van an toàn và giảm áp lực, được bộ lọc giữ lại nước còn khí clo cho đi vào rãnh chân không, được định lượng bởi ratomet, đi tiếp vào rãnh chân không rồi được hút vào Ejector, theo đường ống dẫn nước áp lực đến nơi hòa trộn với nước.
Khi Ejector không làm việc, trong clorator(2) không còn chân không, độ chênh áp bằng không, màng giãn ra, lò so không bị nén, van an toàn ở cửa vào đóng lại. Toàn hệ thống ngừng làm việc.
Năng suất bốc hơi của clo phụ thuộc vào nhiệt độ và bề mặt của bình đựng. Khi năng suất bôc hơi của clo một bình không đủ thì phải cho làm việc song song nhiều bình đồng thời.
15
Sơ đồ cấu tạo và lắp ráp clorator chân không có lưu lượng không đổi
16
Sơ đồ dây truyền châm clo khí hóa lỏng vào nước
17
Vận hành clorator định lượng khí clo hóa lỏng vào nước
Vận hành clorator
B?t bom nu?c sao cho dũng nu?c ch?y qua Ejector
M? khúa van bỡnh khớ clo húa l?ng
V?n nỳt xoay c?a clorator t? t? sao cho m?t trờn c?a viờn bi Ratomet t?i v? trớ theo yờu c?u (g/h). N?u tang dũng d?nh lu?ng thỡ xoay v? phớa tay ph?i v ngu?c l?i.
Ngừng vận hành clorator
Đóng khóa van bình khí clo hóa lỏng
Tắt bơm nước sao cho dòng nước ngừng chảy qua Ejector
Lưu ý:
Ống đong của thiết bị định lượng clo khí hóa lỏng vào nước được phân chia ở 20 độ C
18
Bảo dưỡng thiết bị clorator khí hóa lỏng
19
Phát hiện hỏng hóc cho máy châm clo khí hóa lỏng
20
Một số sự cố thường gặp và biện pháp khắc phục của clorator
21
Trạm clorator
22
Vị trí của khâu clo tiền hóa và clo khử trùng trong xử lí nước cấp
Sơ đồ dây truyền công nghệ xử lí nước bề mặt
Clo tiền hóa khử màu xanh của nước Clo khử trùng
Chất keo tụ Chất kiềm hóa
Mạng lưới tiêuthụ
Trạm bơm cấp I
Bể trộn
Bể phản ứng
Bể lắng
Bể lọc
Bể chứa
Trạm bơm cấp II
Lí do tiền hóa nước bằng clo và các hợp chất của chúng:
Nước có màu xanh là sự hiện diện của rong rêu tảo
Khâu keo tụ không có hiệu quả khi nước có tảo
Clo là chất tẩy màu tốt nên khử màu xanh của tảo rất tốt
Không thể clo hóa nước bằng clo khi nước giàu hợp chất hữu cơ
23
Vị trí của khâu clo tiền hóa và clo khử trùng trong xử lí nước cấp
Sơ đồ dây truyền công nghệ xử lí nước ngầm
Clo tiền hóa ô xi hóa sắt và mangan Clo khử trùng
Chất keo tụ và Chất kiềm hóa
Khâu keo tụ Mạng lưới tiêuthụ
Làm trong nước
Trạm bơm giếng
Bể trộn
Bể phản ứng
Bể lắng
Bể lọc
Bể chứa
Trạm bơm cấp II
Lí do tiền hóa nước bằng clo và các hợp chất của chúng:
hàm lượng sắt và mang gan trong nguồn nước lớn
Khâu keo tụ hoặc một trong các công đoạn của khâu keo tụ có thể có hoặc không có trong dây truyền xử lí
Clo là chất ô xi hóa và khử mùi rất tốt
Không clo hóa nước bằng clo khi nước giàu hợp chất hữu cơ
Công trình làm thoáng
24
Nguyên lí chung của sự khử trùng nước
Bản chất của quá trình khử trùng nước bằng clo và các hợp chất của chúng:
Clo là một chất ô xi hóa mạnh, dù ở bất cứ dạng nào đơn chất hay hợp chất khi tác dụng với nước đều cho phân tử a xít hypoclorit HClO có tác dụng khử trùng rất mạnh.
Quá trình diệt vi sinh vật trải qua hai giai đoạn:
-Giao đoạn đầu: Chất khử trùng khuyếch tán và xuyên qua mang vi sinh vật
-Giai đoạn sau: chất kưử trùng tác dụng với men bên trong tế bào chất và phá hủy quá trình trao đổi chất dẫn toiứi tê bào vi sinh vật bị diệt vong.
Các yếu tố ảnh hưởng tới hiệu quả khử trùng nước bằng clo và các hợp chất của chúng
Hiệu quả khử trùng nước diệt các loại vi sinh vật trong nước phụ thuộc vào các yếu tố:
Độ mạnh của chất khử trùng: Chất khử trùng có hoạt động càng mạnh, thì hiệu quả khử trùng càng cao
Nồng độ chất khử trùng, nồng độ cáng tăng thì hiệu quả khử trùng càng lớn.
Thời gian tiếp xúc giữa clo và nước: thời gian càng tăng thhì hiệu quả khử trùng càng lớn.
Số lượng vi sinh vật cần loại bỏ .
Chủng loại vi sinh vật, đối vi khuẩn bào tử thì việc khử trung nước bằng clo gặp hạn chế.
Đồ pH của nước, và pH thích hợp cho khử trùng là pH=6,5-8.
Nhiệt độ của nước thích hợp 15-350C thì hiệu quả khử trùng cao nhất.
Nồng đồ các chất hữu cơ và các chất lơ lửng càng lớn, thì hiệu quả khử trùng càng kém
25
Các phản ứng hóa học xảy ra khi clo hóa nước
Các phản ứng hóa học xảy ra khi cho clo vào nước khi nước không co amoniắc
Khi hòa tan clo khử trùng dạng rắn vào nước
Ca(ClO)2 +H2O =2HClO+Ca(OH)2
Khi hòa tan clo khử trùng dạng lỏng vào nước
NaClO ? H+ + ClO-
Khi hòa tan clo khử trùng dạng khí vào nước
Cl2 +H2O = HClO +HCl
Giữa HClO và ClO- có m ối quan hệ
HClO ? H+ + ClO-
Phõn t? a xớt HClO khụng b?n, cỳng b? phõn h?y t? t? d? gi?i phúng ra ụ xi nguyờn t?
HClO =HCl +O
Chớnh ụ xi nguyờn t? l ch?t: kh? trựng v ch?t t?y mu r?t t?t, ch?t ụ xi húa m?nh.
Khả năng diệt trùng của clo phj thuộc vào sự tồn tại của phân tử a xít hypoclorit HClO
Quan hệ giữa [HClO] và [ClO-]phụ thuộc vào giá trị pH cuả nước được thể hiện qua bảng bên
Như vậy muốn tăng hiệu quả khử trùng nước bằng clo ta nên khử trùng nước ở pH thấp do tạo ra nhiều phân tử phân tử a xít hypoclorit HClO
Nhưng tiêu chuẩn nước dùng cho ăn uống và sinh hoạt thì giá trị pH =6,5-8,5
Vì vậy giá trị pH thích hợp cho sự khử trùng nhất là pH=7
Bảng1: Mức độ phân ly của a xít HClO phụ thuộc vào các giá trị pH khác nhau của nước ở 200C
26
Clo hóa nước có amoniắc
Các phản ứng hóa học xảy ra khi cho clo vào nước khi nước có amoniắc
Nước có amoniắc hay muối amoni hoặc hợp chất hữu cơ có nhóm amin khi clo hóa nước thì có các phản ứng giữa clo và amoniăc trước tạo thành các hợp chất cloramin:
HClO +NH3 = NH2Cl +H2O phản ứng tạo monocloramin khi tỉ số HClO:NH3 <1:1
HClO + NH2Cl =NHCl2 +H2Ophản ứng tạo dicloramin khi tỉ số HClO:NH3 >1:1
HClO +NCl2 =NCl3 +H2Ophản ứng tạo tricloramin
Ba phản ứng này phụ thuộc vào nhiệt độ của nước, độ pH , thời gian tiếp xúc và tỉ lệ giữa clo và amoniắc tạo ra các sản phẩm
Monocloramin, monocloramin và tricloramin được gọi chung là Hợp chất cloramin hay còn gọi là clo kết hợp.
Tính chất của hợp chất cloramin: là chất khử trùng kém, nhưng là chế kiềm chế vi khuẩn rất tốt.
Khả năng diệt trùng của monocloramin so vói dicloraminkém từ 3-5 lần; Khả năng diệt trùng của dicloramin so vói clo tự do kém từ 20-25 lần;
Do vậy muốn khử trùng nước bằng hợp chất cloramin có hiệu quả thì phải tăng nồng độ và thời gian tiếp xúc.
27
Cloramin-clo kết hợp
28
Biểu đồ Clo hóa nước
Clo dư tổng (mg/l)
Miền A- Clo tác dụng với các chất hoạt động có trong nước (sắt, mangan, sulfua...)
Miền B-Clo tác dụng với amoniắc tạo monocloramin
Miền C- Clo phân hủy monocloramin tạo dicloramin
Điểm P là điểm tới hạn, sau điểm đó clo thêm vào nước để tạo clo tự do
Khử trùng nước cấp chỉ có hiệu quả khi tiến hành ở miền D khi Clo hóa qua điểm tới hạn P mà thôi
(1) Clo hóa nước cất
(2) Clo hóa nước có tạp chất và amoniắc
A B (1)
C
Monova dicloramin phân hủy mono dicloramin D (2)
0,5
0,3
450 P
Clo thêm vào sinhClo kết hợp sinh Clo tự do
Clo thêm vào nước (mg/l)
29
Một số định nghĩa về nồng độ clo trong nước
1. Clo tự do: clo còn lại trong nước ở cuối giai đoạn tiép xúc có thể tác dụng về mặt hóa học và sinh vật như a xít hypoclorrit và iôn hypoclorit HClO, ClO-.
2. Clo dư kết hợp: Phần tổng clo dư trong nước ở cuối giai đoạn tiếp xúc có thể tác dụng về mặt hóa học và sinh vật như cloramin.
3. Cloramin:sản phẩm do sự kết hợp của clo và amoniắc có nguồn gốc hữu cơ và vô cơ. Đó là chất kiềm chế vi khuẩn rất tốt và được sử dụng như chất khử trùng nước trong trường hợp nước có vết phenol, vì nó không sinh ra clophenol.
4. Clo dư tổng: là tổng clo dư ở dạng clo tự do và clo kết hợp còn lại sau thời gian phản ứng bình thường trong nước xử lí clo.
6. Nhu cầu clo: lượng clo mà nước tiêu thụ để khử trùng và để phá hủy các chất hữu cơ . Đối với một loại nước xác định, nhu cầu thay đổi theo lượng clo cho vào, thời gian tiếp xúc và nhiệt độ.
7. Clo hóa ở điểm "ngóc lên"hay clo hóa ở điểm tới han: cho clo vào nước đến lkúc nhu cầu clo được thỏa mãn. Tất cả sự thêm clo tiếp sau đó làm cho hàm lượng clo dư để tỷ lệ trực tiếp với nồng độ clo cho vào.
8. Clo hóa lớn nhất: sau một thời gian tiếp xúc bắt buộc, một lượng clo dư nào đó không tuân theo các qui luật khử trùng .
9. Clo hóa quá mức: Clo hóa trên điểm tới hạn, thực hiện với liều cao để sinh ra clo dư cao ở dạng kết hợp. Lượng clo dư kết hợp này cần phải loại bỏ.
10. Khử clo: Giảm một phần hoặc toàn bộ clo dư của nước bằng phương pháp vật lí hoặc hóa học.
30
Các thông số kĩ thuật để khử trùng nước bằng clo có hiệu quả
31
Các bộ phân của trạm clorator
32
Đo nồng độ clo dư trong nước
33
Đo nồng đô clo dư trong nước
34
Thuốc thử và thiết bị đo clo dư bằng phương pháp DDP
Thuốc thử DDP
Trong thuốc thử bao gồm:
1.Chất đệm pH=6,5-7
2. Chất tạo phức màu hồng DDP
Viên DDP1 đo clo tự do trong nước
Viên DDP2 đo clo tổng trong nước
Dụng cụ đo clo dư trong nước: Sử dụng một trong hai dụng cụ sau
1. Đĩa so màu chuẩn clo tự do trong nước
2. Máy đo quang-Spectrophotometer
Qui trình đo clo dư trong nước
Lấy mẫu nước cần đo vào 02 cuvet, mỗi cuvet 10ml
01 cuvet dùng làm mẫu trắng đối với đĩa so màu, và dùng để điều chỉnh kết quả đo bao đầu về giá trị 0.
Cho thuốc thử DDP1 vào cuvet thứ 2, nếu đo clo tự do phải đọc kết quả ngay, và nếu có clo tự do dung dịch có màu hồng, so màu với đĩa màu tiêu chuẩn và đọc kết quả đo trên đĩa, hoặc đọ trực tiếp trên máy đo quang .
Tiếp tục cho thuốc thử DDP2 vào cuvet thứ 2 để đo clo tổng. Chờ 05 phút rồi đọc kết quả.
35
36
pH và đo giá trị pH
Khái niệm về pH
Nước là một chất điện li yếu, phương trình điện li
H2O ? H+ +OH-
Hằng số iôn hóa của nước phụ thuộc vào nhiệt độ
KH2O = [ H+] [ OH-]
ở điều kiện tiêu chuẩn 250C :
KH2O = [ H+] [ OH-]= 10-14 iông/l
Khái niệm về giá trị pH định nghĩa như sau:
pH = lg [ H+]
Môi trường trung tính [ H+]= [ OH-]=10-7 iông/l vậy pH =7
Môi trường a xít [ H+]= [ OH-] ?[ H+]> 10-7 iông/l vậy pH <7
Môi trường Kiếm [ H+]< [ OH-] ?[ H+]< 10-7 iông/l vậy pH >7
í nghĩa củ việc xác định giá trị pH trong xử lí nước
Xử lí nước có dùng khâu keo tu, lắng và lọc:
+nếu pH trung tính ta có thể biết được một số kim loại được tách ra khỏi nước, ví dụ nhôm, sắt.
+nếu pH a xít ta có thể biết được một số kim loại không được tách ra khỏi nước, ví dụ nhôm, sắt.
+nếu pH kiềm ta có thể biết được một số kim loại lưỡng tính không được tách ra khỏi nước ví dụ nhôm.
Do vậy pH là thông số rất quan trong và được xác định đầu tiên trong việc đánh giá chất lượng nước.
37
Các phương pháp đo pH
Dùng chỉ thị màu: +ví dụ phenolphtanein, metyl da cam, mà khoảng đổi màu của chúng là ~8,3 và 4,3
+Giấy đo pH : Nhúng giấy đo pH vào nước,với mỗi một giá trị pH giấy đo pH sẽ đổi màu khác nhau, ta so sánh với bảng màu chuẩn sẽ biết giá trị pH .
Máy đo pH
+Là dụng cụ đo nhanh, đọc kết quả trực tiếp trên màn hình, đo chính xác tới 0,1 độ pH.
+Mỗi một máy đo pH có hướng dẫn sử dụng khác nhau theo nhà sản xuất.
+Khi mua máy đo pH thường thường có các dung dịch chuẩn đi kèm. Khi độ pH có sự sai lệch ta dùng ducng dịch chuẩn để hiệu chỉnh máy.
Đo độ pH của nước bằng giấy đo pH và mãy đo pH
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Võ Thị Nga
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)