Kỹ thuật chuyển mạch PHẦN 6

Chia sẻ bởi Nguyễn Việt Dũng | Ngày 19/03/2024 | 9

Chia sẻ tài liệu: kỹ thuật chuyển mạch PHẦN 6 thuộc Công nghệ thông tin

Nội dung tài liệu:

1
Chương V
Giao tiếp kết cuối
2
i. Tổng quan
Để giao tiếp với môi trường bên ngoài như đường dây thuê bao, trung kế. cần có các đầu cuối tương tự và số.
Thiết bị giao tiếp đường dây là phần giao tiếp giữa mạch điện đường dây thuê bao và trung kế với tổng đài.
3
II. THIếT Bị giao tiếp đường dây thuê bao TƯƠNG Tự
4
ii.1 SƠ Đồ KHốI
Thiết bị giao tiếp thuê bao tương tự được mô tả với các chức năng : BORSCHT
5
ii.2 Chức năng các khối
6
Chức năng cấp nguồn (B)
7
Sử dụng bộ chỉnh lưu tạo các mức điện áp một chiều theo yêu cầu phù hợp với thuê bao từ điện áp xoay chiều.
Dòng điện cung cấp cho thuê bao khoảng 20mA đến 100mA.
Do khoảng cách giữa các thuê bao đến tổng đài là khác nhau, do đó người ta sử dụng bộ ổn dòng để cấp nguồn cho thuê bao.
Chức năng cấp nguồn (tt)
8
Điện áp lớn nhất cung cấp cho đường dây thuê bao là 50VDC. Tùy thuộc vào các tổng đài khác nhau mà cấp cho thuê bao các giá trị điện áp khác nhau.
Khi thuê bao ở trình trạng đặt tổ hợp giá trị điện áp có thể 50, 48 hay 24 VDC, còn khi thuê bao nhấc tổ hợp thì giá trị điện áp lúc đó khoảng 5-6 VDC.
Chức năng cấp nguồn (tt)
9
Chức năng bảo vệ quá áp (O)
10
Tổng đài yêu cầu có sự bảo vệ khi có điện áp cao xuất hiện trên đường dây như sét, điện áp cảm ứng hoặc chập đường dây thoại với đường dây điện áp lưới...
Người ta sử dụng các biện pháp sau: cầu chì, hạt nổ nối với đất, giá đấu dây, diode, biến áp cách ly... Đòi hỏi các biện pháp phải có thời gian phóng điện nhỏ hơn 1 ms.
Chức năng bảo vệ quá áp (tt)
11
Chức năng rung chuông (R)
12
Tổng đài phát tín hiệu chuông cho thuê bao với điện áp xoay chiều, giá trị điện áp 75 VAC, dòng 200mA với tần số khoảng 16-25Hz.
Đối với máy điện thoại quay số dòng chuông này được cung cấp trực tiếp cho chuông điện cơ để tạo ra âm chuông.
Còn đối với máy ấn phím dòng tín hiệu chuông này được đưa qua mạch nắn dòng chuông thành dòng một chiều cấp cho IC tạo âm chuông .
Chức năng rung chuông (tt)
13
Chức năng rung chuông (tt)
14
Tại kết cuối thuê bao có trang bị mạch điện xác định khi thuê bao nhấc máy trả lời phải cắt ngang dòng chuông gửi tới để tránh gây hư hỏng các thiết bị điện tử của thuê bao.
Khi thuê bao bị gọi nhấc tổ hợp, tổng đài sẽ xác nhận trạng thái này và ngưng cấp chuông, nối dây thuê bao với mạch thoại.
Chức năng rung chuông (tt)
15
Chức năng giám sát (S)
Tổng đài sẽ theo dõi để nhận biết tình trạng thuê bao bằng cách dựa vào điện trở mạch vòng để nhận biết các trạng thái như quay số, nhấc máy, đặt máy... của thuê bao. Từ đó đưa đến bộ điều khiển để có những xử lý thích đáng.
16
17
mã hoá, giải mã (Codec)
18
Thực hiện chuyển đổi tín hiệu thoại sang tín hiệu PCM. Thực chất là chuyển đổi ADC.
Thực hiện chuyển đổi tín hiệu PCM sang tín hiệu thoại. Thực chất là chuyển đổi DAC.
Mã hoá (encoder)
Giải mã (decoder)
19
Sai động (Hibrid)
Tín hiệu thoại được truyền trên đường dây thuê bao trên một đôi dây nhưng đến tổng đài được tách ra riêng là thông tin phát và thông tin thu để tiến hành giải mã và mã hoá. Do đó, nó đòi hỏi phải chuyển đổi 2 dây sang 4 dây và ngược lại.
20
Kiểm tra đo thử (Test)
Là thiết bị kiểm tra tự động để phát hiện các lỗi như là : đường dây thuê bao bị hỏng do ngập nước, chập mạch với đường điện hay bị đứt bằng cách theo dõi đường dây thuê bao thường xuyên có chu kỳ.
21
Ngoài ra đối với giao tiếp thuê bao của máy điện thoại công cộng hoặc thuê bao là tổng đài PABX thì ngoài các chức năng đã kể trên thì còn có mạch mạch điện tử thực hiện chức năng đổi cực cấp nguồn thuê bao để truyền dẫn xung tính cước.
22
iii. thiết bị giao tiếp kết cuối trung kế
23
iii.1 kháI niệm
24
iii.1 kháI niệm (tt)
25
iii.2 thiết bị giao tiếp kết cuối trung kế tương tự
Thiết bị giao tiếp kết cuối trung kế tương tự chứa các mạch điện gọi ra, gọi vào và gọi chuyển tiếp. Chúng có chức năng cấp nguồn, giám sát cuộc gọi, phối hợp báo hiệu ... giống như thuê bao tương tự.
26
iii.3 thiết bị giao tiếp kết cuối trung kế số
27
28
sơ đồ Nhánh phát
iii.3.1 sơ đồ khối
29
Để đưa các dạng báo hiệu cần thiết vào dòng số .
Thiết bị nhánh phát gồm
Khối cấy báo hiệu
Làm nhiệm vụ tạo tín hiệu ra không có nhiều số 0 liên tiếp nhau.
Khối triệt dãy `O`
Để chuyển đổi tín hiệu nhị phân thành mã đường dây.
Khối mã hoá đường dây
30
sơ đồ Nhánh thu
31
Làm nhiệm vụ khôi phục xung đồng hồ và chuyển đổi từ mã đường dây sang mã nhị phân.
Thiết bị nhánh thu gồm
Khối giải mã và khôi phục đồng hồ
Thiết lập sự đồng bộ giữa khung trong và khung ngoài.
Khối đệm đồng hồ
Để nhận dạng tín hiệu cảnh báo lỗi đường truyền và tín hiệu cảnh báo mất đồng bộ khung.
Khối nhận dạng cảnh báo
32
Điều khiển sự hoạt động của bộ đệm đồng hồ.
Khối điều khiển đồng bộ
Làm nhiệm vụ tách thông tin báo hiệu từ dãy tín hiệu số để đưa đến khối điều khiển.
khối Tách báo hiệu
33
Dòng tín hiệu số đưa vào được đưa tới mạch khôi phục đồng hồ và dạng sóng của tín hiệu vào được chuyển đổi từ dạng lưỡng cực sang mức logic đơn cực tiêu chuẩn. Mức tín hiệu đơn cực này là mã nhị phân.
iii.3.2 nguyên lý hoạt động
Thông tin số từ đường trung kế đưa vào thiết bị chuyển mạch thông qua thiết bị giao tiếp nhánh thu.
34
Dòng thông tin số được lưu vào bộ đệm đồng bộ khung bởi nguồn đồng hồ vừa được khôi phục từ dãy tín hiệu số với đồng hồ từ bộ chuyển mạch.
Sau đó tín hiệu lấy ra từ bộ đệm được tách báo hiệu trước khi đưa vào trường chuyển mạch.
nguyên lý hoạt động (tt)
35
Dòng thông tin số lấy ra từ bộ chuyển mạch được cấy thông tin báo hiệu rồi đưa tới thiết bị triệt `0`. Các dãy số `0` dài liên tiếp trong dãy tín hiệu số mang tin được khử tại khối chức năng này.
Thông tin từ thiết bị triệt `0` đưa tới khối giải mã và khôi phục đồng hồ tạo thành đường ghép kênh ra để đưa ra đường trung kế.
nguyên lý hoạt động (tt)
36
Lưu ý:

Nhiệm vụ đưa báo hiệu vào và tách báo hiệu ra được thực hiện ở hệ thống báo hiệu kênh riêng còn hệ thống sử dụng báo hiệu kênh chung thì không cần phải thực hiện.
nguyên lý hoạt động (tt)
37
Vậy : Thiết bị giao tiếp số phải được trang bị các chức năng gọi tắt là GAZPACHO.
Trong đó:
nguyên lý hoạt động (tt)
38
Tạo khung
(G: Generation of frame)
Chức năng này để nhận dạng tín hiệu đồng bộ khung để phân biệt các khung của tuyến số liệu PCM đưa tới từ các tổng đài khác nhau.
nguyên lý hoạt động (tt)
39
Đồng bộ khung
(A: Aligment of frame )
Sắp xếp khung số liệu mới phù hợp với hệ thống PCM.
nguyên lý hoạt động (tt)
40
Nén dãy bit 0 (Zero)
Thực hiện việc nén các quãng tín hiệu có nhiều bit 0 liên tiếp ở bên phát vì những quãng chứa nhiều bit 0 trong dãy PCM sẽ khó khôi phục tín hiệu ở bên thu .
nguyên lý hoạt động (tt)
41
Đảo định cực
(Polar conversion)
Nhằm biến đổi dãy tín hiệu đơn cực từ hệ thống đưa ra thành dãy tín hiệu lưỡng cực trên đường dây và ngược lại.
nguyên lý hoạt động (tt)
42
Xử lý cảnh báo
( Alarm processing)
Để xử lý cảnh báo từ đường truyền PCM.
nguyên lý hoạt động (tt)
43
Phục hồi dãy xung nhịp
( C: Clock recovery)
Phục hồi dãy xung nhịp từ dãy tín hiệu thu.
nguyên lý hoạt động (tt)
44
Tách xung
( H: Hunt during Reframe)
Tách xung đồng bộ từ dãy tín hiệu thu.
nguyên lý hoạt động (tt)
45
Báo hiệu
( O: Office signalling )
Thực hiện giao tiếp báo hiệu để phối hợp báo hiệu giữa tổng đài đang xem xét và các tổng đài khác qua đường trung kế .
nguyên lý hoạt động (tt)
46
Phần đọc thêm
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
61
62
63
64
Câu hỏi chương 5
1. Trình bày sơ đồ khối của thiết bị giao tiếp thuê bao tương tự và nêu chức năng của từng khối?
2. Trình bày sơ đồ khối, nêu chức năng của từng khối và nguyên lý hoạt động của thiết bị giao tiếp kết cuối trung kế số?
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Việt Dũng
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)