Kỹ thuật cắt bỏ ruột thừa
Chia sẻ bởi Phúc Huỳnh |
Ngày 18/03/2024 |
10
Chia sẻ tài liệu: Kỹ thuật cắt bỏ ruột thừa thuộc Sinh học
Nội dung tài liệu:
KỸ THUẬT CẮT BỎ RUỘT THỪA
Mục tiêu bài giảng
Giúp sinh viên biết được
Chỉ định
Các thì mổ cắt bỏ ruột thừa
NHẮC LẠI GIẢI PHẪU HỌC CỦA RUỘT THỪA
Vị trí hội tụ của 3 dải cơ dọc của manh tràng, cách góc hồi - manh tràng khoảng 3 cm
Thông thường phía dưới manh tràng, cạnh trong; cũng có thể nằm sau hồi tràng hoặc sau manh tràng
Mạc treo ruột thừa có thể mỏng hoặc dầy; có chứa động mạch ruột thừa, là nhánh của động mạch hồi - manh tràng
CHỈ ĐỊNH CẮT BỎ RUỘT THỪA
Viêm ruột thừa cấp tính
Viêm ruột thừa nung mủ, hoại tử
Ngoài ra còn cắt ruột thừa dự phòng
PHƯƠNG PHÁP VÔ CẢM
Gây mê toàn thể: nội khí quản hay mê
tĩnh mạch
Gây tê: tủy sống hoặc tê tại chỗ khi có chống chỉ định gây mê toàn thể
CÁC THÌ MỔ
Mô tả trường hợp viêm ruột thừa cấp chưa có biến chứng
Nguyên tắc chung:
Cắt bỏ ruột thừa, cột sát gốc
Cầm máu tốt bằng cách kiểm soát động mạch ruột thừa nằm trong mạc treo (ruột thừa)
Giai đoạn cắt ngang ruột thừa là thì mổ dơ
CÁC THÌ MỔ
Thì 1: Mở thành bụng
Đường rạch da: đường Mac - Burney, dài khoảng 6 - 10 cm
Rạch cân cơ chéo to, tách cơ chéo bé và cơ ngang bụng
Mở phúc mạc vào ổ bụng, dùng 2 banh Hartmann để banh rộng phẫu trường
CÁC THÌ MỔ
Thì 2: Tìm và bộc lộ ruột thừa
Tìm manh tràng ? ruột thừa
Dùng k?p Allis (hoặc Babcock) kẹp mạc treo ruột thừa và kéo ruột thừa ra khỏi
ổ bụng
CÁC THÌ MỔ
Thì 3: Xử lý ruột thừa
Bộc lộ và bóc tách ruột thừa ra khỏi chung quanh
Kẹp cắt và cột mạc treo ruột thừa bằng chỉ không tan (tơ, silk). Chú ý có động mạch ruột thừa trong mạc treo
Kẹp cắt và cột ruột thừa (bằng chỉ tan hoặc không tan)
Khâu mũi túi trên manh tràng, quanh gốc ruột thừa
Vùi gốc (diện cắt) ruột thừa vào manh tràng và cột mũi túi
Kiểm tra vùng mổ:
Cầm máu
Có sót gạc?
Lau sạch ổ bụng
CÁC THÌ MỔ
Thì 4: Phục hồi thành bụng
Khâu phúc mạc (sử dụng chỉ tan)
Khâu phục hồi cơ ngang bụng, cơ chéo bé, cơ chéo to
Khâu da
CÁC THÌ MỔ
Các thay đổi kỹ thuật:
Ruột thừa nằm sau manh tràng: giải phóng manh tràng ra khỏi thành bụng sau
Cắt ruột thừa ngược dòng trong những tình huống khó khăn: cắt gốc ruột thừa trước, cắt mạc treo sau
Trong trường hợp viêm ruột thừa nung mủ, không vùi gốc
Áp xe ruột thừa hoặc viêm phúc mạc do ruột thừa vỡ: chủ yếu dẫn lưu, rửa ổ bụng; còn việc cắt bỏ ruột thừa không quan trọng
CHĂM SÓC SAU MỔ
Kháng sinh phòng ngừa nhiễm trùng
Chưa trung tiện: nuôi ăn bằng dịch truyền
Có trung tiện: ăn uống bình thường
Tập vận động sau 24 giờ
Cắt chỉ sau 7 ngày
TAI BIẾN TRONG VÀ SAU MỔ
Chảy máu
Thủng manh tràng
Nhiễm trùng vết mổ
Dò phân sau mổ (trong viêm ruột thừa hoại tử, áp xe ruột thừa)
Tắc ruột do dính
Hết bài giảng
Mục tiêu bài giảng
Giúp sinh viên biết được
Chỉ định
Các thì mổ cắt bỏ ruột thừa
NHẮC LẠI GIẢI PHẪU HỌC CỦA RUỘT THỪA
Vị trí hội tụ của 3 dải cơ dọc của manh tràng, cách góc hồi - manh tràng khoảng 3 cm
Thông thường phía dưới manh tràng, cạnh trong; cũng có thể nằm sau hồi tràng hoặc sau manh tràng
Mạc treo ruột thừa có thể mỏng hoặc dầy; có chứa động mạch ruột thừa, là nhánh của động mạch hồi - manh tràng
CHỈ ĐỊNH CẮT BỎ RUỘT THỪA
Viêm ruột thừa cấp tính
Viêm ruột thừa nung mủ, hoại tử
Ngoài ra còn cắt ruột thừa dự phòng
PHƯƠNG PHÁP VÔ CẢM
Gây mê toàn thể: nội khí quản hay mê
tĩnh mạch
Gây tê: tủy sống hoặc tê tại chỗ khi có chống chỉ định gây mê toàn thể
CÁC THÌ MỔ
Mô tả trường hợp viêm ruột thừa cấp chưa có biến chứng
Nguyên tắc chung:
Cắt bỏ ruột thừa, cột sát gốc
Cầm máu tốt bằng cách kiểm soát động mạch ruột thừa nằm trong mạc treo (ruột thừa)
Giai đoạn cắt ngang ruột thừa là thì mổ dơ
CÁC THÌ MỔ
Thì 1: Mở thành bụng
Đường rạch da: đường Mac - Burney, dài khoảng 6 - 10 cm
Rạch cân cơ chéo to, tách cơ chéo bé và cơ ngang bụng
Mở phúc mạc vào ổ bụng, dùng 2 banh Hartmann để banh rộng phẫu trường
CÁC THÌ MỔ
Thì 2: Tìm và bộc lộ ruột thừa
Tìm manh tràng ? ruột thừa
Dùng k?p Allis (hoặc Babcock) kẹp mạc treo ruột thừa và kéo ruột thừa ra khỏi
ổ bụng
CÁC THÌ MỔ
Thì 3: Xử lý ruột thừa
Bộc lộ và bóc tách ruột thừa ra khỏi chung quanh
Kẹp cắt và cột mạc treo ruột thừa bằng chỉ không tan (tơ, silk). Chú ý có động mạch ruột thừa trong mạc treo
Kẹp cắt và cột ruột thừa (bằng chỉ tan hoặc không tan)
Khâu mũi túi trên manh tràng, quanh gốc ruột thừa
Vùi gốc (diện cắt) ruột thừa vào manh tràng và cột mũi túi
Kiểm tra vùng mổ:
Cầm máu
Có sót gạc?
Lau sạch ổ bụng
CÁC THÌ MỔ
Thì 4: Phục hồi thành bụng
Khâu phúc mạc (sử dụng chỉ tan)
Khâu phục hồi cơ ngang bụng, cơ chéo bé, cơ chéo to
Khâu da
CÁC THÌ MỔ
Các thay đổi kỹ thuật:
Ruột thừa nằm sau manh tràng: giải phóng manh tràng ra khỏi thành bụng sau
Cắt ruột thừa ngược dòng trong những tình huống khó khăn: cắt gốc ruột thừa trước, cắt mạc treo sau
Trong trường hợp viêm ruột thừa nung mủ, không vùi gốc
Áp xe ruột thừa hoặc viêm phúc mạc do ruột thừa vỡ: chủ yếu dẫn lưu, rửa ổ bụng; còn việc cắt bỏ ruột thừa không quan trọng
CHĂM SÓC SAU MỔ
Kháng sinh phòng ngừa nhiễm trùng
Chưa trung tiện: nuôi ăn bằng dịch truyền
Có trung tiện: ăn uống bình thường
Tập vận động sau 24 giờ
Cắt chỉ sau 7 ngày
TAI BIẾN TRONG VÀ SAU MỔ
Chảy máu
Thủng manh tràng
Nhiễm trùng vết mổ
Dò phân sau mổ (trong viêm ruột thừa hoại tử, áp xe ruột thừa)
Tắc ruột do dính
Hết bài giảng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phúc Huỳnh
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)