Ky nang thuyet trinh

Chia sẻ bởi Trần Huy Phú | Ngày 18/03/2024 | 12

Chia sẻ tài liệu: ky nang thuyet trinh thuộc Toán học

Nội dung tài liệu:

A S K
Đòi hỏi của thời đại mới
A= attitude
S= skill
K= knowledge
Thành viên:
- Nguyễn Quang Điệp
Nguyễn Thị Thu Hà
- Đoàn Thanh Hải
Vũ Thị Hồng
Ngô Tuấn Linh
KĨ NĂNG THUYẾT TRÌNH
I. Mở đầu
II.Thảo luận
Thảo luận nhóm
Thuyết trình
Kết quả đánh giá
III. Tổng kết
Thảo Luận
Quá trình chuẩn bị
Giai đoạn trình bày
Hậu thuyết trình
Thảo Luận
đếm 1 2 3
Thuyết trình là cả một nghệ thuật
Và người thuyết trình cũng là nghệ sỹ
1. QÚA TRÌNH CHUẨN BỊ
Đối Tượng
Nội Dung
Hình Thức
Thực Tập

1.1 Đối tượng:
Ai?
Bao nhiêu?

1.2: Nội Dung:
Mục đích + điểm chính cần nhấn mạnh
Dàn ý chi tiết
Thời lượng
1.3: Hình thức:
Địa điểm: diện tích + khung cảnh
Thiết bị hỗ trợ:

1.4: Thực tập:
Tốc độ+ âm lượng nói
Trang phục
Khớp với các thiết bị
2. GIAI ĐOẠN TRÌNH BÀY
2.1 Khi bắt đầu
2.2 Phần chính
Ngôn ngữ nói
Ngôn ngữ cơ thể
Phương tiện trợ giúp
Giao lưu khán giả
Giải quyết câu hỏi
Tâm thế
2.3 Kết thúc
2.1 Bắt đầu thuyết trình
Nhằm thu hút người nghe ngay từ đầu:

Thực hiện điệu bộ nhằm thu hút sự chú ý của thính giả
Đưa ra thông báo hoặc thống kê theo cách làm cho người khác phải giật mình
Bông đùa một chút có liên quan đến chủ đề
Đưa ra những trích dẫn phù hợp
Thuật lại một câu chuyện có liên quan
Điệu bộ???
Đưa ra 1 thông báo hoặc thống kê theo cách làm cho người khác phải giật mình
Những điều nên tránh:

Bắt đầu bằng: "Xin chào, tên tôi là...“
Những câu xin lỗi, cách nói thăm dò có thể làm cho người nghe nghi ngờ độ tin cậy của bạn
Dùng câu hỏi cường điệu, hoa mỹ
Đi xa chủ đề
Không biết cách đi lên bục thuyết trình
2.1Bắt đầu thuyết trình
Xin chào , tên tôi là….
Nghe chả đáng tin gì cả
Tư thế !!!
Cử chỉ !!!
2.2 Phần chính
2.2.a Ngôn ngữ nói: diễn thuyết hay đọc
Thuyết trình một cách tự nhiên, như đang trò chuyện với khán giả.
Tránh nói một cách đều đều như trả bài, không nên chỉ nhìn và đọc lại bài thuyết trình đã chuẩn bị sẵn.

Sự nhiệt tình:
thể hiện niềm yêu thích về chủ đề
Giọng nói
Biểu cảm trên nét mặt.
2.2 Phần chính
2.2.a Ngôn ngữ nói: diễn thuyết hay đọc
2.2 Phần chính
2.2.a Ngôn ngữ nói: diễn thuyết hay đọc
Nói lắp thế này thì để mấy bà già lên nói cho rồi
Giao tiếp bằng mắt
Nét mặt
Cách đi đứng
Điệu bộ
2.2 Phần chính
2.2.b Ngôn ngữ cơ thể
Ngôn ngữ cơ thể
Giao tiếp bằng mắt (eye contact):
tăng sự tin cậy,
tăng sự thích thú, tập trung
nhậṇ phản hồi ngầm từ khán giả
Ngôn ngữ cơ thể
Cách đi đứng:

Dáng điệu và sự di chuyển tự tin, chuyên nghiệp, và đáng tin cậy
Ko di chuyển quá nhanh hoặc chậm
Chú ý khi đi lên bậc thuyết trình
Ngôn ngữ cơ thể
Điệu bộ:
Giữ điệu bộ tự nhiên
Tránh những cử chỉ lặp lại.
Dùng cử chỉ như tay để nhấn mạnh các điểm chính và thu hút sự chú ý nơi khán giả
2.2.c Phương tiện trợ giúp

Sử dụng các thiết bị hỗ trợ (powerpoint, tranh ảnh, đồ thị) một cách bài bản, chính xác. Các phương tiện nhìn nên:
Đủ lớn để khán giả̉ thấy rõ.
Đặt tại vị trí dễ nhìn.
Nội dung đơn giản - dễ hiểu
2.2.d Giao lưu khán giả
- Kiểm tra sự nắm bắt của khán giả
- Đặt câu hỏi liên quan

2.2.e Giả quyết câu hỏi
- Nêu rõ thời điểm đặt câu hỏi
- Bạn không biết câu trả lời

2.2.f Tâm thế khi thuyết trình
- Tự chủ, không lo lắng
2.3 Kết thúc bài thuyết trình
Đưa ra lời thách đố hay kêu gọi cho thính giả.
Tóm tắt ý chính.
Cung cấp trích dẫn thích hợp.
Minh họa để tiêu biểu hoá các ý.
Đưa ra lí do để chấp nhận và thực hiện các đề nghị được ủng hộ.

3. HẬU THUYẾT TRÌNH

Thống kê đánh giá
Cung cấp tài liệu- tặng vật
Giữ liên lạc
Tiêu chí đánh giá
1. Nội dung: Rõ ràng- logic
2. Hình thức:
Không gian- thời gian
Người trình bày
Thiết bị
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Huy Phú
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)