Ktra chung - lần 4
Chia sẻ bởi Nguyễn Duy Hải |
Ngày 26/04/2019 |
72
Chia sẻ tài liệu: ktra chung - lần 4 thuộc Vật lý 11
Nội dung tài liệu:
Trường THPT Phan Thanh Giản Họ tên:…………………………..Lớp 11 A
Tổ Lý – Tin
Kiểm tra chung lần 4 ( năm học 2016 – 2017 ) – đề 33
Câu 1 . Hiện tượng khúc xạ là hiện tượng
A. ánh sáng bị gãy khúc khi truyền xiên góc qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.
B. ánh sáng bị giảm cường độ khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.
C. ánh sáng bị hắt lại môi trường cũ khi truyền tới mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.
D. ánh sáng bị thay đổi màu sắc khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.
Câu 2 .Một chùm tia sáng hẹp chiếu xiên góc từ môi trường ( 1 ) có chiết suất n1 sang môi trường ( 2 ) có chiết suất n2. Khi nào xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần ?
A.n1 < n2 và .
B.n1 > n2 và .
C. n1 > n2 và .
D. n1 > n2 và .
Câu 3 . Câu nào sau đây sai ?
A. Mỗi thấu kính chỉ có hai tiêu điểm chính ( tiêu điểm vật chính, tiêu điểm ảnh chính ).
B. Mỗi thấu kính chỉ có hai tiêu điểm phụ ( tiêu điểm vật phụ, tiêu điểm ảnh phụ ).
C. Mỗi thấu kính chỉ có hai tiêu diện ( tiêu diện vật, tiêu diện ảnh ).
D. Mỗi thấu kính có vô số tiêu điểm phụ ( vô số tiêu điểm vật phụ , vô số tiêu điểm ảnh phụ).
Câu 4 . Thấu kính là một khối chất trong suốt được giới hạn bởi
A. hai mặt cầu lồi.
B. hai mặt phẳng.
C. hai mặt cầu lõm.
D. hai mặt cầu hoặc một mặt cầu, một mặt phẳng.
Câu 5 . Trong không khí, trong số các thấu kính sau, thấu kính có thể hội tụ được chùm sáng tới song song là
A. thấu kính hai mặt lõm.
B. thấu kính phẳng lõm.
C. thấu kính mặt lồi có bán kính lớn hơn mặt lõm.
D. thấu kính phẳng lồi.
Câu 6 . Chiết suất tuyệt đối của một môi trường là chiết suất tỉ đối của môi trường đó so với
A. chính nó.
B. không khí.
C. chân không.
D. nước.
Câu 7 . Nếu chiết suất của môi trường chứa tia tới nhỏ hơn chiết suất của môi trường chứa tia khúc xạ thì góc khúc xạ
A. luôn nhỏ hơn góc tới.
B. luôn lớn hơn góc tới.
C. luôn bằng góc tới.
D. có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn góc tới.
Câu 8 . Hiện tượng phản xạ toàn phần là hiện tượng
A. ánh sáng bị phản xạ toàn bộ trở lại khi khi chiếu tới mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.
B. ánh sáng bị phản xạ toàn bộ trở lại khi gặp bề mặt nhẵn.
C. ánh sáng bị đổi hướng đột ngột khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.
D. cường độ sáng bị giảm khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.
Câu 9 . Trong các ứng dụng sau đây, ứng dụng của hiện tượng phản xạ toàn phần là
A. gương phẳng.
B. gương cầu.
C. cáp quang.
C. thấu kính.
Câu 10. Trong các nhận định sau, nhận định không đúng về đường truyền ánh sáng qua thấu kính phân kì đặt trong không khí ?
A. Tia sáng tới qua quang tâm thì tia ló đi thẳng;
B. Tia sáng tới kéo dài qua tiêu điểm vật chính, tia ló song song với trục chính;
C. Tia sáng tới song song với trục chính, tia sáng ló kéo dài qua tiêu điểm ảnh chính;
D. Tia sáng qua thấu kính luôn bị lệch về phía trục chính.
Câu 11. Trong các nhận định sau về hiện tượng khúc xạ, nhận định nào không đúng ?
A. Tia khúc xạ nằm ở môi trường thứ 2 tiếp giáp với môi trường chứa tia tới.
B. Tia khúc xạ nằm trong mặt phảng chứa tia tới và pháp tuyến.
C. Khi góc tới bằng 0, góc khúc xạ cũng bằng 0.
D. Góc khúc xạ luôn bằng góc tới.
Câu 12 . Lăng kính là một khối chất trong suốt
A. có dạng trụ tam giác.
B. có dạng hình trụ tròn.
C. giới hạn bởi hai mặt cầu.
D. hình
Tổ Lý – Tin
Kiểm tra chung lần 4 ( năm học 2016 – 2017 ) – đề 33
Câu 1 . Hiện tượng khúc xạ là hiện tượng
A. ánh sáng bị gãy khúc khi truyền xiên góc qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.
B. ánh sáng bị giảm cường độ khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.
C. ánh sáng bị hắt lại môi trường cũ khi truyền tới mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.
D. ánh sáng bị thay đổi màu sắc khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.
Câu 2 .Một chùm tia sáng hẹp chiếu xiên góc từ môi trường ( 1 ) có chiết suất n1 sang môi trường ( 2 ) có chiết suất n2. Khi nào xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần ?
A.n1 < n2 và .
B.n1 > n2 và .
C. n1 > n2 và .
D. n1 > n2 và .
Câu 3 . Câu nào sau đây sai ?
A. Mỗi thấu kính chỉ có hai tiêu điểm chính ( tiêu điểm vật chính, tiêu điểm ảnh chính ).
B. Mỗi thấu kính chỉ có hai tiêu điểm phụ ( tiêu điểm vật phụ, tiêu điểm ảnh phụ ).
C. Mỗi thấu kính chỉ có hai tiêu diện ( tiêu diện vật, tiêu diện ảnh ).
D. Mỗi thấu kính có vô số tiêu điểm phụ ( vô số tiêu điểm vật phụ , vô số tiêu điểm ảnh phụ).
Câu 4 . Thấu kính là một khối chất trong suốt được giới hạn bởi
A. hai mặt cầu lồi.
B. hai mặt phẳng.
C. hai mặt cầu lõm.
D. hai mặt cầu hoặc một mặt cầu, một mặt phẳng.
Câu 5 . Trong không khí, trong số các thấu kính sau, thấu kính có thể hội tụ được chùm sáng tới song song là
A. thấu kính hai mặt lõm.
B. thấu kính phẳng lõm.
C. thấu kính mặt lồi có bán kính lớn hơn mặt lõm.
D. thấu kính phẳng lồi.
Câu 6 . Chiết suất tuyệt đối của một môi trường là chiết suất tỉ đối của môi trường đó so với
A. chính nó.
B. không khí.
C. chân không.
D. nước.
Câu 7 . Nếu chiết suất của môi trường chứa tia tới nhỏ hơn chiết suất của môi trường chứa tia khúc xạ thì góc khúc xạ
A. luôn nhỏ hơn góc tới.
B. luôn lớn hơn góc tới.
C. luôn bằng góc tới.
D. có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn góc tới.
Câu 8 . Hiện tượng phản xạ toàn phần là hiện tượng
A. ánh sáng bị phản xạ toàn bộ trở lại khi khi chiếu tới mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.
B. ánh sáng bị phản xạ toàn bộ trở lại khi gặp bề mặt nhẵn.
C. ánh sáng bị đổi hướng đột ngột khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.
D. cường độ sáng bị giảm khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.
Câu 9 . Trong các ứng dụng sau đây, ứng dụng của hiện tượng phản xạ toàn phần là
A. gương phẳng.
B. gương cầu.
C. cáp quang.
C. thấu kính.
Câu 10. Trong các nhận định sau, nhận định không đúng về đường truyền ánh sáng qua thấu kính phân kì đặt trong không khí ?
A. Tia sáng tới qua quang tâm thì tia ló đi thẳng;
B. Tia sáng tới kéo dài qua tiêu điểm vật chính, tia ló song song với trục chính;
C. Tia sáng tới song song với trục chính, tia sáng ló kéo dài qua tiêu điểm ảnh chính;
D. Tia sáng qua thấu kính luôn bị lệch về phía trục chính.
Câu 11. Trong các nhận định sau về hiện tượng khúc xạ, nhận định nào không đúng ?
A. Tia khúc xạ nằm ở môi trường thứ 2 tiếp giáp với môi trường chứa tia tới.
B. Tia khúc xạ nằm trong mặt phảng chứa tia tới và pháp tuyến.
C. Khi góc tới bằng 0, góc khúc xạ cũng bằng 0.
D. Góc khúc xạ luôn bằng góc tới.
Câu 12 . Lăng kính là một khối chất trong suốt
A. có dạng trụ tam giác.
B. có dạng hình trụ tròn.
C. giới hạn bởi hai mặt cầu.
D. hình
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Duy Hải
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)