Ktra 1 tiet
Chia sẻ bởi Trần Thị Kim Thịnh |
Ngày 18/10/2018 |
33
Chia sẻ tài liệu: ktra 1 tiet thuộc Sinh học 6
Nội dung tài liệu:
TRA 1 TIẾT
I/ MỤC TIÊU:
Học sinh nắm được:
1.Trình bày được thân dài ra do đâu.
2. Biết được những cây nào thường bấm ngọn, những cây nào thường tỉa cành.
3. Phân biệt được cây một năm và cây lâu năm.
4. Phân biệt được thục vật có hoa và thực vật không có hoa.
5. Phân biệt được vật sống và vật không sống.
6. Nêu được khái niệm mô.
7. Nêu được các nhiệm vụ của sinh học.
8. Kể các bộ phận của tế bào thực vật.
9. Biết sử dụng kính hiển vi để quan sát tế bào thực vật.
10. Trình bày được các miền của rễ và chức năng của từng miền.
11. Trình bày được vai trò của lông hút.
12. Phân biệt được các loại thân, cho ví dụ từng loại.
13. Biết được chức năng của rễ củ.
II/ CHUẨN BỊ
Giáo viên: Chuẩn bị đề
Ma trận:
Các chủ đề
chính
Các mức độ nhận thức
Tổng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Đại cương
Chương I: Tế bào thực vật
Chương II: Rễ
ChươngIII
Thân
Tổng
Học sinh học kĩ bài theo đề cương đã ôn tập.
III/ TIẾN TRÌNH
Ổn định
Phát đề:
TRƯỜNG PT DT NT LẠC DƯƠNG
Họ và Tên: …………………………..
Lớp 6 A …..
Ngày ………tháng………..năm 2010
Kiểm tra 1 tiết – Môn sinh học lớp 6
Học kì I – Năm học 2010 / 2011
A/ TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (4 điểm)
I/ Hãy khoanh tròn vào đầu câu trả lời đúng nhất: ( 1,5 điểm)
Câu 1: Thân dài ra do:
Sự phân chia tế bào ở mô phân sinh ngọn và mô phân sinh tầng sinh trụ.
Sự phân chia tế bào ở mô phân sinh ngọn và mô phân sinh lóng.
Sự phân chia tế bào ở mô phân sinh ngọn và mô phân sinh tầng sinh vỏ.
Sự phân chia tế bào ở mô phân sinh tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ.
Câu 2: Những loại cây thường bấm ngọn là:
Cây cà phê, cây bầu, cây bí đỏ, cây mướp.
Cây bạch đàn, cây đậu đen, cây cà phê, cây mồng tơi.
Cây đay, cây mướp, cây cà phê, cây mồng tơi.
Cây gai, cây bầu, cây bí đỏ, cây mồng tơi.
Câu 3: Trong các nhóm cây sau đây nhóm cây gồm toàn cây một năm là:
Cây cải, cây đậu, cây sú, cây cà rốt, cây cà phê.
Cây cải, cây đậu, cây lúa, cây ngô, cây sú.
Cây cải, cây đậu, cây sú, cây cà rốt, cây bơ.
Cây ngô, cây lúa, khoai tây, cây hồng, cây sú.
Câu 4: Trong các nhóm cây sau đây nhóm cây gồm toàn cây có hoa là:
Cây cải, cây khoai tây, cây bí, cây cà chua, cây cà rốt.
Cây cải, cây khoai tây, cây rêu, cây cà chua, cây cà rốt.
Cây cải, cây khoai tây, cây cà chua, cây cà rốt, cây rau bợ.
Cây cải, cây dương xỉ, cây cà chua, cây cà rốt, cây khoai tây.
Câu 5: Những vật sống là:
Cây mít, con gà, cái bàn, con mèo, cây xoài, cây cà phê.
Cây mít, con gà, con mèo, hòn đất, cây xoài, cây cà phê.
Cây mít, quyển sách, con gà, con mèo, cây xoài, cây cà phê.
Cây mít, con gà, con mèo, cây xoài, cây hồng, cây cà phê.
Câu 6: Mô là :
Nhóm tế bào có hình dạng khác nhau, cấu tạo giống nhau, có cùng nguồn gốc và cùng thực hiện chức năng riêng.
Nhóm tế bào có hình dạng giống nhau, cấu tạo khác nhau, có cùng nguồn gốc và cùng thực hiện chức năng riêng.
Nhóm tế bào có hình dạng, cấu tạo giống nhau, có cùng nguồn gốc và cùng thực hiện chức năng riêng.
Nhóm tế bào có hình dạng, cấu tạo giống nhau, có nguồn gốc khác nhau và cùng thực hiện chức năng riêng.
II/ Hãy chọn từ hoặc cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống ở các câu sau đây: (1,5 điểm)
(lông
I/ MỤC TIÊU:
Học sinh nắm được:
1.Trình bày được thân dài ra do đâu.
2. Biết được những cây nào thường bấm ngọn, những cây nào thường tỉa cành.
3. Phân biệt được cây một năm và cây lâu năm.
4. Phân biệt được thục vật có hoa và thực vật không có hoa.
5. Phân biệt được vật sống và vật không sống.
6. Nêu được khái niệm mô.
7. Nêu được các nhiệm vụ của sinh học.
8. Kể các bộ phận của tế bào thực vật.
9. Biết sử dụng kính hiển vi để quan sát tế bào thực vật.
10. Trình bày được các miền của rễ và chức năng của từng miền.
11. Trình bày được vai trò của lông hút.
12. Phân biệt được các loại thân, cho ví dụ từng loại.
13. Biết được chức năng của rễ củ.
II/ CHUẨN BỊ
Giáo viên: Chuẩn bị đề
Ma trận:
Các chủ đề
chính
Các mức độ nhận thức
Tổng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Đại cương
Chương I: Tế bào thực vật
Chương II: Rễ
ChươngIII
Thân
Tổng
Học sinh học kĩ bài theo đề cương đã ôn tập.
III/ TIẾN TRÌNH
Ổn định
Phát đề:
TRƯỜNG PT DT NT LẠC DƯƠNG
Họ và Tên: …………………………..
Lớp 6 A …..
Ngày ………tháng………..năm 2010
Kiểm tra 1 tiết – Môn sinh học lớp 6
Học kì I – Năm học 2010 / 2011
A/ TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (4 điểm)
I/ Hãy khoanh tròn vào đầu câu trả lời đúng nhất: ( 1,5 điểm)
Câu 1: Thân dài ra do:
Sự phân chia tế bào ở mô phân sinh ngọn và mô phân sinh tầng sinh trụ.
Sự phân chia tế bào ở mô phân sinh ngọn và mô phân sinh lóng.
Sự phân chia tế bào ở mô phân sinh ngọn và mô phân sinh tầng sinh vỏ.
Sự phân chia tế bào ở mô phân sinh tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ.
Câu 2: Những loại cây thường bấm ngọn là:
Cây cà phê, cây bầu, cây bí đỏ, cây mướp.
Cây bạch đàn, cây đậu đen, cây cà phê, cây mồng tơi.
Cây đay, cây mướp, cây cà phê, cây mồng tơi.
Cây gai, cây bầu, cây bí đỏ, cây mồng tơi.
Câu 3: Trong các nhóm cây sau đây nhóm cây gồm toàn cây một năm là:
Cây cải, cây đậu, cây sú, cây cà rốt, cây cà phê.
Cây cải, cây đậu, cây lúa, cây ngô, cây sú.
Cây cải, cây đậu, cây sú, cây cà rốt, cây bơ.
Cây ngô, cây lúa, khoai tây, cây hồng, cây sú.
Câu 4: Trong các nhóm cây sau đây nhóm cây gồm toàn cây có hoa là:
Cây cải, cây khoai tây, cây bí, cây cà chua, cây cà rốt.
Cây cải, cây khoai tây, cây rêu, cây cà chua, cây cà rốt.
Cây cải, cây khoai tây, cây cà chua, cây cà rốt, cây rau bợ.
Cây cải, cây dương xỉ, cây cà chua, cây cà rốt, cây khoai tây.
Câu 5: Những vật sống là:
Cây mít, con gà, cái bàn, con mèo, cây xoài, cây cà phê.
Cây mít, con gà, con mèo, hòn đất, cây xoài, cây cà phê.
Cây mít, quyển sách, con gà, con mèo, cây xoài, cây cà phê.
Cây mít, con gà, con mèo, cây xoài, cây hồng, cây cà phê.
Câu 6: Mô là :
Nhóm tế bào có hình dạng khác nhau, cấu tạo giống nhau, có cùng nguồn gốc và cùng thực hiện chức năng riêng.
Nhóm tế bào có hình dạng giống nhau, cấu tạo khác nhau, có cùng nguồn gốc và cùng thực hiện chức năng riêng.
Nhóm tế bào có hình dạng, cấu tạo giống nhau, có cùng nguồn gốc và cùng thực hiện chức năng riêng.
Nhóm tế bào có hình dạng, cấu tạo giống nhau, có nguồn gốc khác nhau và cùng thực hiện chức năng riêng.
II/ Hãy chọn từ hoặc cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống ở các câu sau đây: (1,5 điểm)
(lông
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thị Kim Thịnh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)