KTHKI VAN 6 CO MT
Chia sẻ bởi Lê Thu Minh |
Ngày 17/10/2018 |
35
Chia sẻ tài liệu: KTHKI VAN 6 CO MT thuộc Ngữ văn 6
Nội dung tài liệu:
KIỂM TRA TỔNG HỢP CUỐI HỌC KỲ I
I.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
-Củng cố lại toàn bộ kiến thức về Ngữ văn đã học trong kì I cho HS.
-Tự đánh giá được năng lực của mình trong việc tiếp thu bài.
2.Kĩ năng
Rèn kĩ năng dùng từ, đặt câu, viết văn ...
3.Thái độ
Giáo dục lòng yêu mến môn học.
II CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:- Ra đề
2. Học sinh: - Ôn bài
III.CÁC BƯỚC LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới:
A.Ma trận đề:
Mức độ
Tên Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
1. Văn
- Thầy bói xem voi.
- Con hổ có nghĩa
- Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng.
- Nhớ và kể tên 3 truyện trung đại.
- Nêu được ý nghĩa của truyện.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu 1
Số điểm 1
Tỉ lệ 10 %
Số câu 1
Số điểm 2
Tỉ lệ 20 %
Số câu 2
điểm 3
=30 %
2. Tiếng Việt
- Một số biện pháp tu từ từ vựng.
- Cụm danh từ.
- Nêu được khái niệm động từ. Cho ví dụ.
- Xác định được cụm danh từ trong câu.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu 1
Số điểm 1
Tỉ lệ 10 %
Số câu 1
Số điểm 1
Tỉ lệ 10%
Số câu2
điểm 2
=20 %
3. Tập làm văn
- Viết bài văn tự sự
-Viết bài văn tự sự.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu 1
Số điểm 5
Tỉ lệ 50%
Số câu 1
điểm 5
= 50%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
Số câu 2
Số điểm 2
Tỉ lệ 20%
Số câu 2
Số điểm 3
Tỉ lệ 30%
Số câu 1
Số điểm 5
Tỉ lệ 50%
Số câu 4
Số điểm 10
Tỉ lệ 100%
B/ NỘI DUNG ĐỀ
Câu 1: Trình bày ý nghĩa của truyện ngụ ngôn “Thầy bói xem voi”? (2 điểm)
Câu 2: Kể tên 2 truyện trung đại mà em đã được học trong chương trình Ngữ Văn 6 tập 1? (1 điểm)
Câu 3: Thế nào là động từ? Cho ví dụ ? (1 điểm)
Câu 4. Xác định cụm danh từ trong câu sau: “Thành Phong Châu như nỗi lềnh bềnh trên một biển nước”? (1 điểm)
Câu 5: Kể về một người thân của em. (5 điểm)
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Câu 1: Khuyên con người ta muốn hiểu biết sự vật, sự việc phải xem xét chúng một cách toàn diên. (2 điểm)
Câu 2: Tên 2 truyện trung đại mà em đã được học: (1 điểm)
- Con hổ có nghĩa
- Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng.
Câu 3: - Động từ là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật. Ví dụ: đi, đứng,…
(1 điểm)
Câu 4: - Cụm danh từ: Một biển nước. (0,5 điểm)
Câu 5: (5 điểm)
* Yêu cầu chung:
- Học sinh biết viết đúng đặc trưng thể loại văn tự sự đã học.
- Bài văn trình bày mạch lạc, rõ ràng, có chi tiết và hình ảnh tiêu biểu phù hợp, kể có thứ tự. Diễn đạt trôi chảy, trong sáng; không mắc lỗi chính tả, ngữ pháp thông thường; chữ viết cẩn thận, sạch đẹp.
* Yêu cầu về kiến thức:
Học sinh có nhiều cách viết khác nhau nhưng cần đảm bảo những nội dung cơ bản sau:
Mở bài: Giới thiệu chung vể người thân của em. (1 điểm)
Thân bài:
+ Những tình cảm đối với người thân (1 điểm)
+ Tình cảm của người thân đối với em.. (1 điểm)
+ Sự biết ơn, kính trọng của em đối với người thân. (1 điểm)
Kết bài: Nêu tình cảm, ý nghĩ của em đối với người thân. (1 điểm)
*Lưu ý:
I.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
-Củng cố lại toàn bộ kiến thức về Ngữ văn đã học trong kì I cho HS.
-Tự đánh giá được năng lực của mình trong việc tiếp thu bài.
2.Kĩ năng
Rèn kĩ năng dùng từ, đặt câu, viết văn ...
3.Thái độ
Giáo dục lòng yêu mến môn học.
II CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:- Ra đề
2. Học sinh: - Ôn bài
III.CÁC BƯỚC LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới:
A.Ma trận đề:
Mức độ
Tên Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
1. Văn
- Thầy bói xem voi.
- Con hổ có nghĩa
- Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng.
- Nhớ và kể tên 3 truyện trung đại.
- Nêu được ý nghĩa của truyện.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu 1
Số điểm 1
Tỉ lệ 10 %
Số câu 1
Số điểm 2
Tỉ lệ 20 %
Số câu 2
điểm 3
=30 %
2. Tiếng Việt
- Một số biện pháp tu từ từ vựng.
- Cụm danh từ.
- Nêu được khái niệm động từ. Cho ví dụ.
- Xác định được cụm danh từ trong câu.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu 1
Số điểm 1
Tỉ lệ 10 %
Số câu 1
Số điểm 1
Tỉ lệ 10%
Số câu2
điểm 2
=20 %
3. Tập làm văn
- Viết bài văn tự sự
-Viết bài văn tự sự.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu 1
Số điểm 5
Tỉ lệ 50%
Số câu 1
điểm 5
= 50%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
Số câu 2
Số điểm 2
Tỉ lệ 20%
Số câu 2
Số điểm 3
Tỉ lệ 30%
Số câu 1
Số điểm 5
Tỉ lệ 50%
Số câu 4
Số điểm 10
Tỉ lệ 100%
B/ NỘI DUNG ĐỀ
Câu 1: Trình bày ý nghĩa của truyện ngụ ngôn “Thầy bói xem voi”? (2 điểm)
Câu 2: Kể tên 2 truyện trung đại mà em đã được học trong chương trình Ngữ Văn 6 tập 1? (1 điểm)
Câu 3: Thế nào là động từ? Cho ví dụ ? (1 điểm)
Câu 4. Xác định cụm danh từ trong câu sau: “Thành Phong Châu như nỗi lềnh bềnh trên một biển nước”? (1 điểm)
Câu 5: Kể về một người thân của em. (5 điểm)
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Câu 1: Khuyên con người ta muốn hiểu biết sự vật, sự việc phải xem xét chúng một cách toàn diên. (2 điểm)
Câu 2: Tên 2 truyện trung đại mà em đã được học: (1 điểm)
- Con hổ có nghĩa
- Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng.
Câu 3: - Động từ là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật. Ví dụ: đi, đứng,…
(1 điểm)
Câu 4: - Cụm danh từ: Một biển nước. (0,5 điểm)
Câu 5: (5 điểm)
* Yêu cầu chung:
- Học sinh biết viết đúng đặc trưng thể loại văn tự sự đã học.
- Bài văn trình bày mạch lạc, rõ ràng, có chi tiết và hình ảnh tiêu biểu phù hợp, kể có thứ tự. Diễn đạt trôi chảy, trong sáng; không mắc lỗi chính tả, ngữ pháp thông thường; chữ viết cẩn thận, sạch đẹp.
* Yêu cầu về kiến thức:
Học sinh có nhiều cách viết khác nhau nhưng cần đảm bảo những nội dung cơ bản sau:
Mở bài: Giới thiệu chung vể người thân của em. (1 điểm)
Thân bài:
+ Những tình cảm đối với người thân (1 điểm)
+ Tình cảm của người thân đối với em.. (1 điểm)
+ Sự biết ơn, kính trọng của em đối với người thân. (1 điểm)
Kết bài: Nêu tình cảm, ý nghĩ của em đối với người thân. (1 điểm)
*Lưu ý:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thu Minh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)