KTHK 2 MA TRẬN-ĐÁP ÁN CHUẨN
Chia sẻ bởi Nguyễn Bảo Tri |
Ngày 16/10/2018 |
51
Chia sẻ tài liệu: KTHK 2 MA TRẬN-ĐÁP ÁN CHUẨN thuộc Địa lí 7
Nội dung tài liệu:
ĐÂY LÀ ĐỀ CHO ĐỐI TƯỢNG HỌC SINH CỦA TÔI DẠY, CÁC THẦY CÔ CÓ THỂ THAM KHẢO, SỬA CHỮA BỔ XUNG CHO PHÙ HỢP VỚI ĐỐI TƯỢNG HỌC SINH CỦA MÌNH DẠY CHO PHÙ HỢP
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
MÔN: ĐỊA LÝ 7
1.Xác định mục tiêu kiểm tra:
-Đánh giá kết quả học tập của học sinh nhằm điều chỉnh nội dung, phương pháp dạy học và giúp đỡ học sinh một cách kịp thời.
-Kiểm tra kiến thức, kỹ năng cơ bản ở các nội dung về đặc điểm tự nhiên, dân cư-xã hội, kinh tế châu Mĩ, châu Đại Dương, châu Âu; đặc điểm tự nhiên châu Nam Cực.
-Kiểm tra ở cả ba cấp độ nhận thức: Biết, hiểu và vận dụng.
2.Xác định hình thức kiểm tra:
Tự luận kết hợp trắc nghiệm khách quan.
3.Xây dựng đề kiểm tra:
Đề kiểm tra học kỳ II, địa lý 7, các chủ đề và nội dung kiểm tra với số tiết là 27 tiết (bằng 100%), phân phối cho các chủ đề và nội dung như sau:
+Châu Mĩ: 12 tiết (40%)
+Châu Nam cực: 1 tiết (5%)
+Châu Đại Dương: 3 tiết (15%)
+Châu Âu: 11 tiết (40%)
Trên cơ sở phân phối số tiết như trên, kết hợp với việc xác định chuẩn quan trọng ta xây dựng ma trận đề kiểm tra như sau:
Chủ đề (nội dung, chương)/Mức độ nhận thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Chương VII-châu Mĩ
-Trình bày một số đặc điểm về dân cư, kinh tế của Trung và Nam Mĩ
Trình bày đặc điểm địa hình Bắc Mĩ.
40% TSĐ=4 điểm
25% TSĐ = 1 điểm
75% TSĐ=3 điểm
Chương VIII.Châu Nam Cực
Đặc điểm tự nhiên châu Nam Cực
5% TSĐ= 0,5 điểm
100% TSĐ = 0,5 điểm
Chương IX. Châu Đại Dương
Trình bày và giải thích một số đặc điểm tự nhiên của các đảo và quần đảo của châu Đại Dương.
15% TSĐ = 1,5 điểm
100% TSĐ = 1,5 điểm
Chương X-Châu Âu
Sự khác nhau giữa các kiểu khí hậu: Ôn đới hải dương, ôn đới lục địa, địa trung hải
Trình bày một số đặc điểm về kinh tế của châu Âu
Giải thích những đặc điểm nổi bật về kinh tế của các khu vực của châu Âu
40% TSĐ = 4 điểm
37,5 % TSĐ = 1,5 điểm
25% TSĐ = 1 điểm
37,5% TSĐ = 1,5 điểm
TSĐ 10 điểm
Tổng số câu 07 câu
1,0 điểm
10%
3,0 điểm
30%
1,5 điểm
15%
2,5 điểm
25%
0,5 điểm
5%
1,5 điểm
15%
4.Viết đề kiểm tra từ ma trận:
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II, ĐỊA LÝ 7
I.PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Chọn ý đúng trong các câu sau:
Câu 1.(0,5 điểm) Trong sản xất nông nghiệp ở khu vực Trung và Nam Mĩ có mấy hình thức sở hữu chính:
a. 1 hình thức sở hữu b. 2 hình thức sở hữu c.3 hình thức sở hữu d.4 hình thức sở hữu
Câu 2. (0,5 điểm) Thành phần dân cư chủ yếu của Trung và Nam Mĩ là:
a. chủng tộc Môn-gô-lô-it b.chủng tộc Nê-grô-it
c. chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-it d. người lai
Câu 3.Châu Nam Cực là châu lục có độ cao trung bình cao nhất thế giới đúng hay sai?
a. Đúng b.Sai
Câu 4.Điền các kiểu khí hậu của châu Âu vào chỗ trống cho đúng với các đặc điểm tương ứng.( -Ôn đới hải dương, Địa trung hải, hàn đới, ôn đới lục địa
Châu Âu có nhiều kiểu khí hậu đặc trưng:…..(1)……có lượng mưa lớn trong năm, mùa hạ mát mẻ, mùa đông không lạnh lắm, còn kiểu khí hậu…..(2)….có mùa đông giá lạnh kéo dài, mùa hạ nóng, lượng mưa tương đối thấp, trong khí đó ở phía nam của châu lục có kiểu khí hậu….(3
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
MÔN: ĐỊA LÝ 7
1.Xác định mục tiêu kiểm tra:
-Đánh giá kết quả học tập của học sinh nhằm điều chỉnh nội dung, phương pháp dạy học và giúp đỡ học sinh một cách kịp thời.
-Kiểm tra kiến thức, kỹ năng cơ bản ở các nội dung về đặc điểm tự nhiên, dân cư-xã hội, kinh tế châu Mĩ, châu Đại Dương, châu Âu; đặc điểm tự nhiên châu Nam Cực.
-Kiểm tra ở cả ba cấp độ nhận thức: Biết, hiểu và vận dụng.
2.Xác định hình thức kiểm tra:
Tự luận kết hợp trắc nghiệm khách quan.
3.Xây dựng đề kiểm tra:
Đề kiểm tra học kỳ II, địa lý 7, các chủ đề và nội dung kiểm tra với số tiết là 27 tiết (bằng 100%), phân phối cho các chủ đề và nội dung như sau:
+Châu Mĩ: 12 tiết (40%)
+Châu Nam cực: 1 tiết (5%)
+Châu Đại Dương: 3 tiết (15%)
+Châu Âu: 11 tiết (40%)
Trên cơ sở phân phối số tiết như trên, kết hợp với việc xác định chuẩn quan trọng ta xây dựng ma trận đề kiểm tra như sau:
Chủ đề (nội dung, chương)/Mức độ nhận thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Chương VII-châu Mĩ
-Trình bày một số đặc điểm về dân cư, kinh tế của Trung và Nam Mĩ
Trình bày đặc điểm địa hình Bắc Mĩ.
40% TSĐ=4 điểm
25% TSĐ = 1 điểm
75% TSĐ=3 điểm
Chương VIII.Châu Nam Cực
Đặc điểm tự nhiên châu Nam Cực
5% TSĐ= 0,5 điểm
100% TSĐ = 0,5 điểm
Chương IX. Châu Đại Dương
Trình bày và giải thích một số đặc điểm tự nhiên của các đảo và quần đảo của châu Đại Dương.
15% TSĐ = 1,5 điểm
100% TSĐ = 1,5 điểm
Chương X-Châu Âu
Sự khác nhau giữa các kiểu khí hậu: Ôn đới hải dương, ôn đới lục địa, địa trung hải
Trình bày một số đặc điểm về kinh tế của châu Âu
Giải thích những đặc điểm nổi bật về kinh tế của các khu vực của châu Âu
40% TSĐ = 4 điểm
37,5 % TSĐ = 1,5 điểm
25% TSĐ = 1 điểm
37,5% TSĐ = 1,5 điểm
TSĐ 10 điểm
Tổng số câu 07 câu
1,0 điểm
10%
3,0 điểm
30%
1,5 điểm
15%
2,5 điểm
25%
0,5 điểm
5%
1,5 điểm
15%
4.Viết đề kiểm tra từ ma trận:
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II, ĐỊA LÝ 7
I.PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Chọn ý đúng trong các câu sau:
Câu 1.(0,5 điểm) Trong sản xất nông nghiệp ở khu vực Trung và Nam Mĩ có mấy hình thức sở hữu chính:
a. 1 hình thức sở hữu b. 2 hình thức sở hữu c.3 hình thức sở hữu d.4 hình thức sở hữu
Câu 2. (0,5 điểm) Thành phần dân cư chủ yếu của Trung và Nam Mĩ là:
a. chủng tộc Môn-gô-lô-it b.chủng tộc Nê-grô-it
c. chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-it d. người lai
Câu 3.Châu Nam Cực là châu lục có độ cao trung bình cao nhất thế giới đúng hay sai?
a. Đúng b.Sai
Câu 4.Điền các kiểu khí hậu của châu Âu vào chỗ trống cho đúng với các đặc điểm tương ứng.( -Ôn đới hải dương, Địa trung hải, hàn đới, ôn đới lục địa
Châu Âu có nhiều kiểu khí hậu đặc trưng:…..(1)……có lượng mưa lớn trong năm, mùa hạ mát mẻ, mùa đông không lạnh lắm, còn kiểu khí hậu…..(2)….có mùa đông giá lạnh kéo dài, mùa hạ nóng, lượng mưa tương đối thấp, trong khí đó ở phía nam của châu lục có kiểu khí hậu….(3
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Bảo Tri
Dung lượng: 55,50KB|
Lượt tài: 5
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)