KTĐK TVIET GK 2 LỚP 1 ( 2012-2013)

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thanh Thuỷ | Ngày 08/10/2018 | 38

Chia sẻ tài liệu: KTĐK TVIET GK 2 LỚP 1 ( 2012-2013) thuộc Tập đọc 1

Nội dung tài liệu:

TÊN:………………………………..
HỌC SINH LỚP:……………………….
TRƯỜNG TH LÊ THỊ HỒNG GẤM


BÁO DANH
– GIỮA HỌC KỲ II (2012– 2013)
MÔN : ĐỌC – LỚP 1




GIÁM THỊ


SỐ MẬT MÃ
SỐ THỨ TỰ


(
ĐIỂM

GIÁM KHẢO
SỐ MẬT MÃ
SỐ THỨ TỰ

I. Đọc thành tiếng các vần: 5 vần

ip
ươp
oăt
uych
ôc

uât
uya
âp
uê
oăng

oanh
êp
oay
iêp
oa


II. Đọc thành tiếng các từ ngữ: 5 từ
duyệt binh
chích chòe
đoạt giải
thuở xưa
khoa học

lưu loát
ấp trứng
nhọn hoắt
tiếp nối
nhân dịp

sản xuất
kể chuyện
khuy áo
giàn khoan
luyện tập


III. Đọc thành tiếng các câu: 2 câu

Thoắt một cái, Sóc bông đã leo lên ngọn cây.
Chúng em tích cực làm kế hoạch nhỏ.
Khôn ngoan đối đáp người ngoài.
Mùa xuân là tết trồng cây.
Nhà bà ngoại giản dị, thoáng mát.




THÍ SINH KHÔNG ĐƯỢC VIẾT
VÀO KHUNG NÀY,
VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH, SẼ RỌC ĐI MẤT


(
IV. Nối ô chữ cho phù hợp:

( (


( (


( (


( (

V. Điền chữ thích hợp vào ô trống:




















HƯỚNG DẪN KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ
A. PHẦN KIỂM TRA
I. KIỂM TRA ĐỌC: cách thức tiến hành giống như giữa học kỳ 1.
1/ Đọc thành tiếng các vần: Giáo viên chỉ 1 hàng ngang hoặc chỉ bất kỳ không theo thứ tự, liên tục cho Học sinh đọc 5 vần.
2/ Đọc thành tiếng các từ ngữ: giáo viên chỉ 1 hàng ngang hoặc chỉ bất kỳ không theo thứ tự 5 từ ngữ cho học sinh đọc( em sau không đọc trùng em trước).
3/ Đọc thành tiếng các câu: Giáo viên chỉ bất kỳ 2 câu cho học sinh đọc (tiếng nào học sinh đọc sai, giáo viên gạch chéo( ) vào phiếu của học sinh).
4/ Nối ô từ ngữ: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thầm các từ ngữ có trong các ô, hướng dẫn các em lần lượt chọn từ ngữ thích hợp để nối với nhau.
5/ Điền vần thích hợp vào chỗ trống: Cho các em quan sát từng hình, đọc nhẩm tiếng và âm đầu, dấu thanh cho sẵn để tìm vần tương ứng điền vào.
II.KIỂM TRA VIẾT:
Giáo viên đọc to, chậm rãi cho học sinh nghe- viết vào các dòng ly đã kẻ sẵn (2 lần/vần, từ) hướng dẫn cụ thể điểm đặt bút của từng dòng, cách viết sao cho thẳng hàng các dòng thơ và xuống hàng sau mỗi câu thơ. Cụ thể:
1/ Viết vần (): oanh, ươc, uân, ut.
2/ Viết từ ngữ ( cỡ nhỡ) : mạnh khỏe, máy xúc, gặp gỡ, hoa huệ .
3/ Viết câu thơ: viết 4 câu thơ () (bài 94 - Trang 24 – Sách 1/ 2).
B. PHẦN ĐÁNH GIÁ
I. KIỂM TRA ĐỌC: 10 điểm
1/ Đọc thành tiếng các vần (2 điểm): Đọc đúng, to, rõ ràng, đảm bảo không quá 3 giây/vần: 0,4 đ/vần (0,4đ x 5 vần = 2 điểm).
2/ Đọc thành tiếng các từ ngữ (2 điểm): Đọc đúng, to, rõ ràng, đảm bảo không quá 5 giây/từ ngữ: 0,4 đ/vần (0,4đ x 5 từ ngữ = 2 điểm).
3/ Đọc thành tiếng các câu ( 2 điểm): Đọc đúng, to, rõ ràng, trôi chảy 1 điểm/câu (1đ x 2 = 2 điểm).
Đọc sai hoặc không đọc được (dừng quá 5 giây/ từ ngữ: không được điểm).
4/ Nối ô từ ngữ (2 điểm): Đọc hiểu để nối đúng 2 ô (thành 1 cặp từ) được 0,5 điểm.(0,5đ x 4 = 2 điểm).
5/ Điền vần thích hợp dưới tranh (2 điểm): Điền đúng 1 vần được 0,5đ (0,5đ x 4 = 2 điểm).
II. KIỂM TRA VIẾT: 10 điểm.
1/ Viết vần: ( 2 điểm)
- Viết đúng, thẳng dòng, đúng cỡ chữ:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thanh Thuỷ
Dung lượng: 362,50KB| Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)