KTCK 1 -TV 5 2009-2010

Chia sẻ bởi Nguyễn Diễm My | Ngày 10/10/2018 | 30

Chia sẻ tài liệu: KTCK 1 -TV 5 2009-2010 thuộc Tập đọc 5

Nội dung tài liệu:

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ 1 – KHỐI LỚP 5
MÔN TIẾNG VIỆT
NĂM HỌC 2009 - 2010
A- KIỂM TRA ĐỌC
I. Đọc thành tiếng (5 điểm)
- Học sinh đọc 1 đoạn văn khoảng 110 chữ thuộc chủ đề đã học ở HK1 (Giáo viên chọn các đoạn văn trong SGK-TV5 – tập 1; Ghi tên bài, số trang trong SGK vào phiếu cho từng học sinh bốc thăm và đọc thành tiếng đoạn văn do giáo viên đã đánh dấu).
II. Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm)
1. Đọc thầm bài:
Về ngôi nhà đang xây
Chiều đi học về
Chúng em qua ngôi nhà xây dở
Giàn giáo tựa cái lồng che chở
Trụ bê tông nhú lên như một mầm cây
Bác thợ nề ra về còn huơ huơ cái bay:
Tạm biệt!

Ngôi nhà tựa vào nền trời sẫm biếc
Thở ra mùi vôi vữa nồng hăng
Ngôi nhà giống bài thơ sắp làm xong
Là bức tranh còn nguyên màu vôi, gạch.

Bầy chim đi ăn về
Rót vào ô cửa chưa sơn vài nốt nhạc
Nắng đứng ngủ quên
Trên những bức tường
Làn gió nào về mang hương
Ủ đầy những rãnh tường chưa trát vữa
Bao ngôi nhà đã hoàn thành
Đều qua những ngày xây dở

Ngôi nhà như trẻ thơ
Lớn lên với trời xanh…
Đồng Xuân Lan


2/- Dựa và nội dung bài đọc, em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.

1/ Trong bài, các bạn nhỏ đứng ngắm ngôi nhà đang xây dở vào thời gian nào?
a. Sáng b. Trưa c. Chiều
2/ Công việc thường làm của người thợ nề là:
a. Sửa đường b. Xây nhà c. Quét vôi
3/ Hình ảnh những ngôi nhà đang xây nói lên điều gì?
a. Sự đổi mới hằng ngày trên đất nước ta.
b. Cuộc sống giàu đẹp của đất nước ta.
c. Đất nước ta có nhiều công trình xây dựng.
4/ Trong bài thơ, tác giả đã quan sát cảnh vật bằng những giác quan:
a. Thị giác, khứu giác, xúc giác
b. Thị giác, vị giác, khứu giác
c. Thị giác, thính giác, khứu giác
5/ Cách nghỉ hơi đúng ở dòng thơ “Chiều đi học về” là:
a. Chiều / đi học về b. Chiều đi / học về c. Chiều đi học / về
6/ Tác giả đã miêu tả sống động ngôi nhà bằng những hình ảnh:
a. So sánh b. Nhân hoá c. Cả hai
7/ Từ loại của từ “che chở” là:
a. Từ láy b. Tính từ c. Động từ
8/ Có thể điền vào chỗ trống trong câu: “Ngôi nhà tựa vào nền trời sẫm biếc … thở ra mùi vôi vữa nồng hăng” bằng quan hệ từ:
a. còn b. và c. mà
9/ Từ “tựa” trong “Giàn giáo tựa cái lồng” và từ “tựa” trong “Ngôi nhà tựa vào nền trời sẫm biếc” là những từ:
a. Cùng nghĩa b. Nhiều nghĩa c. Đồng âm
10/ Bộ phận chủ ngữ trong câu: “Trụ bê tông nhú lên như một mầm cây”
a. trụ b. trụ bê tông c. trụ bê tông nhú lên

B- KIỂM TRA VIẾT
1. Chính tả nghe viết (5 điểm) – 20 phút
BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO (SGK/145)
(Viết từ: Y Hoa…….đến hết)
2. Tập làm văn (5 điểm)
Em hãy tả thầy giáo, cô giáo hoặc nhân viên trường em
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Diễm My
Dung lượng: 39,00KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)