KT TV6

Chia sẻ bởi Tăng Thanh Bình | Ngày 18/10/2018 | 34

Chia sẻ tài liệu: KT TV6 thuộc Ngữ văn 6

Nội dung tài liệu:

Trường THPT Ninh Thạnh Lợi
KIỂM TRA TIẾNG VIỆT 6
Thời gian: 45 phút

I. TRẮC NGHIỆM: 2 điểm (mỗi câu đúng 0.25 điểm)
Hãy khoanh tròn đáp án đúng ở các chữ cái a,b,c.
Câu 1: Từ dùng để làm gì?
Dùng để đặt câu.
Dùng để tạo ra văn bản.
Dùng để tạo thành một bài văn
Câu 2: Trong Tiến Việt người ta chia làm mấy loại từ?
A. Hai loại B. Ba loại. C. Bốn loại. D. Năm loại.
Câu 3: Từ thuần Việt do đâu mà có?
Vay mượn của nhiều nước.
Nhân dân ta sáng tạo ra.
Vay mượn của tiếng Hán.
Mượn của tiếng Pháp.
Câu 4: Có mấy cách giải nghĩa của từ?
A. Hai cách. B. Ba cách. C. Bốn cách. D. Năm cách.
Câu 5: Từ có thể có mấy nghĩa?
A. Một nghĩa. B. Hai nghĩa.
C. Ba nghĩa D. Một nghĩa hay nhiều nghĩa.
Câu 6: Có mấy loại từ láy?
A. Một loại B. Hai loại. C.Ba loại. D. Bốn loại.
Câu 7: Nguyên nhân nào dẫn đến dùng từ sai?
Do không hiểu nghĩa.
Hiểu nghĩa chưa chính xác.
Lẫn lộn những từ đồng âm.
Tất cả A, B, C.
Câu 8: Chọn một trong hai từ sau đây để điền vào chỗ trống cho đúng nghĩa.
Bản, b. Bảng)
Bác Hồ đọc…………..tuyên ngôn độc lập.
II. TỰ LUẬN: 8 điểm (mỗi câu 2 điểm)
Câu 1: Trình bày các cách giải nghĩa của từ?
Câu 2: Giải thích các từ sau theo những cách đã biết:
Giếng
Rung rinh
Hèn nhát
Trung thực
Câu 3: Danh từ là gì? Danh từ giữ chức vụ gì trong câu?
Câu 4: liệt kê 10 danh từ chỉ sự vật mà em biết?
…..Hết….


Trường THPT Ninh Thạnh Lợi
ĐÁP ÁN TIẾNG VIỆT 6

I. TRẮC NGHIỆM: 2 điểm (mỗi câu đúng 0.25 điểm)

Đúng
D
A
B
A
D
C
D
D

Câu
1
2
3
4
5
6
7
8


II. TỰ LUẬN: 8 điểm (mỗi câu 2 điểm)
1/ - Trình bày khái niệm mà từ biểu thị.
- Đưa ra những từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa.
2/ - Giếng: hố xâu vào trong lòng đất để lấy nước. Theo cách trình bày khái niệm.
- Rung rinh: chuyền động nhẹ qua lại.
- Hèn nhát: thường sợ hãi ngững việc khó khăn hay nguy hiểm.
- Trung thực: thật thà với lòng mình. Đều giải thích bằng cách đưa ra từ trái nghĩa.
3/ Danh từ là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm… Danh từ thường làm chủ ngữ và vị ngữ trong câu.
4/ Gường, tủ, bàn, ghế…

….Hết……
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Tăng Thanh Bình
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)