KT TN GDCD 12 - 1 tiết
Chia sẻ bởi Nguyễn Đức Hiếu |
Ngày 27/04/2019 |
72
Chia sẻ tài liệu: KT TN GDCD 12 - 1 tiết thuộc Giáo dục công dân 12
Nội dung tài liệu:
SỞ GD&ĐT YÊN BÁI
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ
TRƯỜNG THPT VĂN CHẤN
TỔ SỬ - ĐỊA – GDCD
Môn GDCD 12
Thời gian làm bài : 45 phút
Họ và tên:………………………………………….Lớp 12C……
(Mã đề 111)
Hãy chọn đáp án đúng nhất và điền vào bảng đáp án dưới đây theo thứ tự câu:
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
Đápán
Câu
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
Đáp án
Câu 1 :
A và B đua xe, lạng lách đánh võng trên đường và bị CSGT xử lý. Theo em A và B phải chịu trách nhiệm pháp lý nào?
A.
Cảnh cáo, giam xe.
B.
Cảnh cáo, phạt tiền, giam xe.
C.
Cảnh cáo, phạt tiền.
D.
Phạt tiền, giam xe.
Câu 2 :
Trách nhiệm của nhà nước trong việc bảo đảm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật thể hiện qua việc:
A.
Tạo ra các điều kiện bảo đảm cho công dân thực hiện quyền bình đẳng trước pháp luật.
B.
Quy định quyền và nghĩa vụ công dân trong Hiến pháp và Luật.
C.
Không ngừng đổi mới và hoàn thiện hệ thống pháp luật.
D.
Tất cả các phương án trên.
Câu 3 :
Pháp luật là :
A.
Hệ thống các quy tắc sử xự được hình thành theo điều kiện cụ thể của từng địa phương.
B.
Những luật và điều luật cụ thể trong thực tế đời sống.
C.
Hệ thống các quy tắc sử xự chung do nhà nước ban hành và được bảo đảm thực hiện bằng quyền lực nhà nước.
D.
Hệ thống các văn bản và nghị định do các cấp ban hành và thực hiện.
Câu 4 :
Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lý là:
A.
Công dân nào vi phạm quy định của cơ quan, đơn vị, đều phải chịu trách nhiệm kỷ luật.
B.
Công dân nào vi phạm pháp luật cũng bị xử lý theo quy định của pháp luật.
C.
Công dân ở bất kỳ độ tuổi nào vi phạm pháp luật đều bị xử lý như nhau.
D.
Công dân nào do thiếu hiểu biết về pháp luật mà vi phạm pháp luật thì không phải chịu trách nhiệm pháp lý.
Câu 5 :
Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ có nghĩa là mọi công dân
A.
Đều bình đẳng về quyền và làm nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.
B.
Đều có quyền như nhau.
C.
Đều có nghĩa vụ như nhau.
D.
Đều có quyền và nghĩa vụ giống nhau.
Câu 6 :
Các tổ chức cá nhân chủ động thực hiện quyền (những việc được làm) là:
A.
Sử dụng pháp luật.
B.
Thi hành pháp luật.
C.
Tuân thủ pháp luật.
D.
Áp dụng pháp luật.
Câu 7 :
Một trong các đặc trưng cơ bản của pháp luật thể hiện ở:
A.
Tính truyền thống.
B.
Tính cơ bản.
C.
Tính hiện đại.
D.
Tính quyền lực, bắt buộc chung.
Câu 8 :
Anh A lái xe máy và lưu thông đúng luật. Chị B đi xe đạp không quan sát và bất ngờ băng ngang qua đường làm anh A bị thương (giám định là 10%). Theo em trường hợp này xử phạt như thế nào ?
A.
Phạt tù chị B.
B.
Cảnh cáo và buộc chị B phải bồi thường thiệt hại cho gia đình anh A.
C.
Không xử lý chị B vì chị B là người đi xe đạp.
D.
Cảnh cáo phạt tiền chị B.
Câu 9 :
Vi phạm pháp luật có các dấu hiệu cơ bản nào?
A.
Là hành vi không hợp pháp, hành vi trái pháp luật.
B.
Người vi phạm pháp luật phải có lỗi.
C.
Có cả 3 dấu hiệu trên.
D.
Do người có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện.
Câu
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ
TRƯỜNG THPT VĂN CHẤN
TỔ SỬ - ĐỊA – GDCD
Môn GDCD 12
Thời gian làm bài : 45 phút
Họ và tên:………………………………………….Lớp 12C……
(Mã đề 111)
Hãy chọn đáp án đúng nhất và điền vào bảng đáp án dưới đây theo thứ tự câu:
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
Đápán
Câu
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
Đáp án
Câu 1 :
A và B đua xe, lạng lách đánh võng trên đường và bị CSGT xử lý. Theo em A và B phải chịu trách nhiệm pháp lý nào?
A.
Cảnh cáo, giam xe.
B.
Cảnh cáo, phạt tiền, giam xe.
C.
Cảnh cáo, phạt tiền.
D.
Phạt tiền, giam xe.
Câu 2 :
Trách nhiệm của nhà nước trong việc bảo đảm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật thể hiện qua việc:
A.
Tạo ra các điều kiện bảo đảm cho công dân thực hiện quyền bình đẳng trước pháp luật.
B.
Quy định quyền và nghĩa vụ công dân trong Hiến pháp và Luật.
C.
Không ngừng đổi mới và hoàn thiện hệ thống pháp luật.
D.
Tất cả các phương án trên.
Câu 3 :
Pháp luật là :
A.
Hệ thống các quy tắc sử xự được hình thành theo điều kiện cụ thể của từng địa phương.
B.
Những luật và điều luật cụ thể trong thực tế đời sống.
C.
Hệ thống các quy tắc sử xự chung do nhà nước ban hành và được bảo đảm thực hiện bằng quyền lực nhà nước.
D.
Hệ thống các văn bản và nghị định do các cấp ban hành và thực hiện.
Câu 4 :
Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lý là:
A.
Công dân nào vi phạm quy định của cơ quan, đơn vị, đều phải chịu trách nhiệm kỷ luật.
B.
Công dân nào vi phạm pháp luật cũng bị xử lý theo quy định của pháp luật.
C.
Công dân ở bất kỳ độ tuổi nào vi phạm pháp luật đều bị xử lý như nhau.
D.
Công dân nào do thiếu hiểu biết về pháp luật mà vi phạm pháp luật thì không phải chịu trách nhiệm pháp lý.
Câu 5 :
Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ có nghĩa là mọi công dân
A.
Đều bình đẳng về quyền và làm nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.
B.
Đều có quyền như nhau.
C.
Đều có nghĩa vụ như nhau.
D.
Đều có quyền và nghĩa vụ giống nhau.
Câu 6 :
Các tổ chức cá nhân chủ động thực hiện quyền (những việc được làm) là:
A.
Sử dụng pháp luật.
B.
Thi hành pháp luật.
C.
Tuân thủ pháp luật.
D.
Áp dụng pháp luật.
Câu 7 :
Một trong các đặc trưng cơ bản của pháp luật thể hiện ở:
A.
Tính truyền thống.
B.
Tính cơ bản.
C.
Tính hiện đại.
D.
Tính quyền lực, bắt buộc chung.
Câu 8 :
Anh A lái xe máy và lưu thông đúng luật. Chị B đi xe đạp không quan sát và bất ngờ băng ngang qua đường làm anh A bị thương (giám định là 10%). Theo em trường hợp này xử phạt như thế nào ?
A.
Phạt tù chị B.
B.
Cảnh cáo và buộc chị B phải bồi thường thiệt hại cho gia đình anh A.
C.
Không xử lý chị B vì chị B là người đi xe đạp.
D.
Cảnh cáo phạt tiền chị B.
Câu 9 :
Vi phạm pháp luật có các dấu hiệu cơ bản nào?
A.
Là hành vi không hợp pháp, hành vi trái pháp luật.
B.
Người vi phạm pháp luật phải có lỗi.
C.
Có cả 3 dấu hiệu trên.
D.
Do người có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện.
Câu
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Đức Hiếu
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)