KT TIẾT 21 SINH 9
Chia sẻ bởi Lê Tiến Ngân |
Ngày 18/10/2018 |
23
Chia sẻ tài liệu: KT TIẾT 21 SINH 9 thuộc Sinh học 6
Nội dung tài liệu:
đề kiểm tra TIẾT 21
Môn: sinh học 9
Thời gian: 45 phút
*********
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng ở cấp
độ thấp
Vận dụng ở cấp
độ cao
CĐ 1: Các TN của Menđen
7 Tiết
Bi ến dị tổ hợp.
Lai một cặp tính trạng.
10% TSĐ = 40 Điểm
50% =20 điểm
số câu 01
50% =20 điểm
số câu 01
0% = 0 điểm
CĐ 2: NST
7 Tiết
Chức năng của NST
số câu 01
Biến đổi hình thái của NST trong quá trình phân bào.
30% TSĐ = 60 Điểm
40% = 20 điểm
số câu 01
60% = 20 điểm
số câu 01
0% = 0 điểm
0% = 0 điểm
CĐ 3: ADN và Gen
6 Tiết
Chức năng của các loại ARN
Mối quan hệ giữa gen và ARN.
30% TSĐ =60Điểm
0% = 0 điểm
50% = 30 điểm
số câu 01
50% = 30 điểm
số câu 01
0% = 0 điểm
CĐ 4: Biến dị
7 Tiết
Khái niệm về đột biến gen
Các dạng đột biến gen
Tính chất đột biến gen
30% TSĐ = 50 Điểm
20% = 10 điểm
số câu 01
20% = 10 điểm
số câu 01
60% = 30 điểm
số câu 01
0% = 0 điểm
CĐ 5: DTH người
3 Tiết
phương pháp nghiên cứu di truyền người.
5% TSĐ =10 Điểm
0% = 0 điểm
100% = 10 điểm
số câu 01
.0% = 0 điểm
0% = 0 điểm
Tổng số điểm: 200 = 100%
30 điểm = 15%
03 Câu
90điểm = 45%
05 câu
80 điểm = 40%
03 câu
Phần I: Phần trắc nghiệm
Câu 1: Hãy điền đúng (Đ) hoặc sai (S) vào ô trống ở các câu sau:
1. Thể đồng hợp là các gen trong tế bào đều giống nhau.
2. Trội không hoàn toàn là F2 có tỉ lệ kiểu hình 1 trội: 1 lặn: 2 trung gian.
3. Cặp NST tương đồng là cặp NST được hình thành sau khi NST tự nhân đôi.
4. NST tự nhân đôi ở kì trung gian của chu kì phân bào.
5. Sự kiện quan trọng nhất của quá trình thụ tinh là sự tổ hợp bộ NST của giao tử đực và cái.
6. Tính đặc thù của ADN là do hàm lượng ADN trong nhân tế bào.
7. Nguyên tắc bổ sung được biểu hiện trong mối quan hệ ARN ( prôtêin là: A – U; G – X; T – A; X – G.
8. Người mắc bệnh Đao có 3 NST ở cặp NST giới tính.
Câu 2: Hãy sắp xếp các thành phần sau theo thứ tự khối lượng tăng dần:
ADN; mARN; gen; NST.
Câu 3: Chọn từ, cụm từ phù hợp điền vào chỗ trống trong câu sau:
“ Trình tự các ............... trên ADN quy định trình tự các nuclêôtit trong .............. , thông tin qua ARN quy định trình tự các .............. trong chuỗi axit amin cấu thành .............. và biểu hiện thành tính trạng.
Phần II: Phần tự luận
Câu 4: Nêu khái quát các phương pháp nghiên cứu di truyền người.
Câu 5: ở người, bệnh mù màu (không phân biệt được màu đỏ với màu lục) do 1 gen kiểm soát. Một cặp vợ chồng không biểu hiện bệnh sinh được 3 người con: 2 con gái bình thường và một con trai mắc bệnh. Người con trai lấy vợ bình thường đẻ được một cháu gái bình thường và một cháu trai mắc bệnh. Người con gái thứ 1 lấy chồng mù màu sinh được 4 người con: 2 trai, 2 gá
Môn: sinh học 9
Thời gian: 45 phút
*********
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng ở cấp
độ thấp
Vận dụng ở cấp
độ cao
CĐ 1: Các TN của Menđen
7 Tiết
Bi ến dị tổ hợp.
Lai một cặp tính trạng.
10% TSĐ = 40 Điểm
50% =20 điểm
số câu 01
50% =20 điểm
số câu 01
0% = 0 điểm
CĐ 2: NST
7 Tiết
Chức năng của NST
số câu 01
Biến đổi hình thái của NST trong quá trình phân bào.
30% TSĐ = 60 Điểm
40% = 20 điểm
số câu 01
60% = 20 điểm
số câu 01
0% = 0 điểm
0% = 0 điểm
CĐ 3: ADN và Gen
6 Tiết
Chức năng của các loại ARN
Mối quan hệ giữa gen và ARN.
30% TSĐ =60Điểm
0% = 0 điểm
50% = 30 điểm
số câu 01
50% = 30 điểm
số câu 01
0% = 0 điểm
CĐ 4: Biến dị
7 Tiết
Khái niệm về đột biến gen
Các dạng đột biến gen
Tính chất đột biến gen
30% TSĐ = 50 Điểm
20% = 10 điểm
số câu 01
20% = 10 điểm
số câu 01
60% = 30 điểm
số câu 01
0% = 0 điểm
CĐ 5: DTH người
3 Tiết
phương pháp nghiên cứu di truyền người.
5% TSĐ =10 Điểm
0% = 0 điểm
100% = 10 điểm
số câu 01
.0% = 0 điểm
0% = 0 điểm
Tổng số điểm: 200 = 100%
30 điểm = 15%
03 Câu
90điểm = 45%
05 câu
80 điểm = 40%
03 câu
Phần I: Phần trắc nghiệm
Câu 1: Hãy điền đúng (Đ) hoặc sai (S) vào ô trống ở các câu sau:
1. Thể đồng hợp là các gen trong tế bào đều giống nhau.
2. Trội không hoàn toàn là F2 có tỉ lệ kiểu hình 1 trội: 1 lặn: 2 trung gian.
3. Cặp NST tương đồng là cặp NST được hình thành sau khi NST tự nhân đôi.
4. NST tự nhân đôi ở kì trung gian của chu kì phân bào.
5. Sự kiện quan trọng nhất của quá trình thụ tinh là sự tổ hợp bộ NST của giao tử đực và cái.
6. Tính đặc thù của ADN là do hàm lượng ADN trong nhân tế bào.
7. Nguyên tắc bổ sung được biểu hiện trong mối quan hệ ARN ( prôtêin là: A – U; G – X; T – A; X – G.
8. Người mắc bệnh Đao có 3 NST ở cặp NST giới tính.
Câu 2: Hãy sắp xếp các thành phần sau theo thứ tự khối lượng tăng dần:
ADN; mARN; gen; NST.
Câu 3: Chọn từ, cụm từ phù hợp điền vào chỗ trống trong câu sau:
“ Trình tự các ............... trên ADN quy định trình tự các nuclêôtit trong .............. , thông tin qua ARN quy định trình tự các .............. trong chuỗi axit amin cấu thành .............. và biểu hiện thành tính trạng.
Phần II: Phần tự luận
Câu 4: Nêu khái quát các phương pháp nghiên cứu di truyền người.
Câu 5: ở người, bệnh mù màu (không phân biệt được màu đỏ với màu lục) do 1 gen kiểm soát. Một cặp vợ chồng không biểu hiện bệnh sinh được 3 người con: 2 con gái bình thường và một con trai mắc bệnh. Người con trai lấy vợ bình thường đẻ được một cháu gái bình thường và một cháu trai mắc bệnh. Người con gái thứ 1 lấy chồng mù màu sinh được 4 người con: 2 trai, 2 gá
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Tiến Ngân
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)