KT hoc ki hay
Chia sẻ bởi Dương Văn Trung |
Ngày 18/10/2018 |
32
Chia sẻ tài liệu: KT hoc ki hay thuộc Sinh học 6
Nội dung tài liệu:
GDĐT Thạch Thất
Trường THCS Hữu Bằng
Đề kiểm tra học kì môn sinh học 6
( Thời gian làm bài: 45 phút)
I. Phần trắc nghiệm: (4điểm)
Hãy chọn ý đúng nhất trong các ý của mỗi câu sau:
Câu 1
1.1: Cơ thể sống có các đặc điểm quan trọng nào trong các đặc điểm dưới đây:
a. Có sự trao đổi chất với môi trường b. Có khả năng di chuyển
c. Lớn lên và sinh sản d. Cả a và c
1.2: Nhóm cây nào sau đât toàn cây 1 năm:
a. Cây bưởi, cây hành, cây lúa b. Cây mít cây táo cây tỏi
c. Cây su hào, cây lúa, cây dưa chuột d. Cây cà chua, cây hồng xiêm, cây thì là
Câu 2
2.1: Ở rễ, miền có chức năng dẫn truyền là:
a. Miền trưởng thành. b. Miền sinh trưởng.
c. Miền hút. d. Miền chóp rễ.
2.2: Trong những nhóm sau đây, nhóm nào toàn là cây có rễ chùm?
a. Cây xoài, cây mít, cây đậu. b. Cây bưởi, cây ngô, cây hành.
c. Cây hành, cây lúa, cây ngô. d. Cây hành, cây lúa, cây cải.
Câu 3
3.1: Đặc điểm của thân gỗ là:
a. Cứng, cao, có cành. b. Cứng, cao, không có cành.
c. Mềm, yếu, thấp. d. Bò lan sát đất.
3.2: Bộ phận giúp thân cây gỗ to ra là:
a. Biểu bì. b. Mạch gỗ. c. Mạch rây . d. Tầng phát sinh.
Câu 4
4.1: Đặc điểm chứng tỏ lá rất đa dạng:
a. Phiến lá có nhiều dạng và kích thước khác nhau. b. Có nhiều kiểu gân lá.
c. Có 2 loại lá: đơn và lá kép. d. Cả a, b, c.
4.2: Phần lớn nước sau khi được rễ hút vào cây được:
a. Tích lại trong tế bào. b. Làm nguyên liệu quang hợp.
c. Thoát ra môi trường. d. Làm nguyên liệu hô hấp.
II. Phần tự luận: (6 điểm)
Câu 1 (2 điểm): Hãy nêu tên và trình bày chức năng của các loại rễ biến dạng?
Câu 2 (2,5 điểm): So sánh cấu tạo trong của thân non và rễ (miền hút)?
Câu 3 (1,5 điểm): Không có cây xanh thì không có sự sống ngày nay trên Trái Đất, điều đó có đúng không? Vì sao?
HƯỚNG DẪN CHẤM
I. Phần trắc nghiệm (4 điểm): Mỗi ý đúng 0,5 điểm
1.1: d 1.2: c 2.1: a 2.2: c
3.1: a 3.1: d 4.1: d 4.2: c
II. Phần tự luận (5 điểm)
Câu 1 (2điểm)
Tên và chức năng các loai rễ biến dạng
Stt
Tên rễ biến dạng
Chức năng
Điểm
1
Rễ củ
Chứa chất dự trữ khi cây ra hoa tạo quả
0,5
2
Rễ móc
Bám vào giá thể
0,5
3
Rễ thở
Lấy Ôxi cung cấp cho rễ ở dưới đất
0,5
4
Giác mút
Lấy thức ăn từ cây chủ
0,5
Câu 2 (2,5 điểm)
* Giống nhau :Đều có câu tạo chung gồm 2 phần:
- Vỏ gồm biểu bì và thịt vỏ ( 0,5 đ)
- Trụ giữa gồm: các bó mạch ( mạch rây, mạch gỗ) và ruột (0,5 d)
* Khác nhau:
Đặc điểm
Thân non
Rễ (miền hút)
Điểm
Biểu bì
Không có lông hút
Có chứa lông hút
0,5
Thịt vỏ
Một số tế bào có chứa chất diệp lục
Không có tế bào chứa diệp lục
0,5
Bó mạch
Các bó mạch xếp thành vòng, mạch gỗ ở trong mạch rây ở ngoài
Các bó mạch xếp thành vòng xen kẽ nhau
0,5
Câu3 (1,5điểm)
Không có cây xanh thì không có sự sống trên Trái Đất là đúng. Vì: ( 0,5)
Vì con người và các sinh vật khác luôn
Trường THCS Hữu Bằng
Đề kiểm tra học kì môn sinh học 6
( Thời gian làm bài: 45 phút)
I. Phần trắc nghiệm: (4điểm)
Hãy chọn ý đúng nhất trong các ý của mỗi câu sau:
Câu 1
1.1: Cơ thể sống có các đặc điểm quan trọng nào trong các đặc điểm dưới đây:
a. Có sự trao đổi chất với môi trường b. Có khả năng di chuyển
c. Lớn lên và sinh sản d. Cả a và c
1.2: Nhóm cây nào sau đât toàn cây 1 năm:
a. Cây bưởi, cây hành, cây lúa b. Cây mít cây táo cây tỏi
c. Cây su hào, cây lúa, cây dưa chuột d. Cây cà chua, cây hồng xiêm, cây thì là
Câu 2
2.1: Ở rễ, miền có chức năng dẫn truyền là:
a. Miền trưởng thành. b. Miền sinh trưởng.
c. Miền hút. d. Miền chóp rễ.
2.2: Trong những nhóm sau đây, nhóm nào toàn là cây có rễ chùm?
a. Cây xoài, cây mít, cây đậu. b. Cây bưởi, cây ngô, cây hành.
c. Cây hành, cây lúa, cây ngô. d. Cây hành, cây lúa, cây cải.
Câu 3
3.1: Đặc điểm của thân gỗ là:
a. Cứng, cao, có cành. b. Cứng, cao, không có cành.
c. Mềm, yếu, thấp. d. Bò lan sát đất.
3.2: Bộ phận giúp thân cây gỗ to ra là:
a. Biểu bì. b. Mạch gỗ. c. Mạch rây . d. Tầng phát sinh.
Câu 4
4.1: Đặc điểm chứng tỏ lá rất đa dạng:
a. Phiến lá có nhiều dạng và kích thước khác nhau. b. Có nhiều kiểu gân lá.
c. Có 2 loại lá: đơn và lá kép. d. Cả a, b, c.
4.2: Phần lớn nước sau khi được rễ hút vào cây được:
a. Tích lại trong tế bào. b. Làm nguyên liệu quang hợp.
c. Thoát ra môi trường. d. Làm nguyên liệu hô hấp.
II. Phần tự luận: (6 điểm)
Câu 1 (2 điểm): Hãy nêu tên và trình bày chức năng của các loại rễ biến dạng?
Câu 2 (2,5 điểm): So sánh cấu tạo trong của thân non và rễ (miền hút)?
Câu 3 (1,5 điểm): Không có cây xanh thì không có sự sống ngày nay trên Trái Đất, điều đó có đúng không? Vì sao?
HƯỚNG DẪN CHẤM
I. Phần trắc nghiệm (4 điểm): Mỗi ý đúng 0,5 điểm
1.1: d 1.2: c 2.1: a 2.2: c
3.1: a 3.1: d 4.1: d 4.2: c
II. Phần tự luận (5 điểm)
Câu 1 (2điểm)
Tên và chức năng các loai rễ biến dạng
Stt
Tên rễ biến dạng
Chức năng
Điểm
1
Rễ củ
Chứa chất dự trữ khi cây ra hoa tạo quả
0,5
2
Rễ móc
Bám vào giá thể
0,5
3
Rễ thở
Lấy Ôxi cung cấp cho rễ ở dưới đất
0,5
4
Giác mút
Lấy thức ăn từ cây chủ
0,5
Câu 2 (2,5 điểm)
* Giống nhau :Đều có câu tạo chung gồm 2 phần:
- Vỏ gồm biểu bì và thịt vỏ ( 0,5 đ)
- Trụ giữa gồm: các bó mạch ( mạch rây, mạch gỗ) và ruột (0,5 d)
* Khác nhau:
Đặc điểm
Thân non
Rễ (miền hút)
Điểm
Biểu bì
Không có lông hút
Có chứa lông hút
0,5
Thịt vỏ
Một số tế bào có chứa chất diệp lục
Không có tế bào chứa diệp lục
0,5
Bó mạch
Các bó mạch xếp thành vòng, mạch gỗ ở trong mạch rây ở ngoài
Các bó mạch xếp thành vòng xen kẽ nhau
0,5
Câu3 (1,5điểm)
Không có cây xanh thì không có sự sống trên Trái Đất là đúng. Vì: ( 0,5)
Vì con người và các sinh vật khác luôn
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Dương Văn Trung
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)