KT HKI(Trắc nghiệm 30 câu- ĐA)
Chia sẻ bởi Lê Thị Thanh Tuấn |
Ngày 26/04/2019 |
58
Chia sẻ tài liệu: KT HKI(Trắc nghiệm 30 câu- ĐA) thuộc Vật lý 11
Nội dung tài liệu:
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 - NĂM HỌC 2016-2017
MÔN: VẬT LÍ - LỚP 11
Thời gian: 45phút (không kể thời gian phát đề)
(Đề gồm 30 câu )
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
Câu 1: Nguồn điện với suất điện động E, điện trở trong r, mắc với điện trở ngoài R = r, cường độ dòng điện trong mạch là I. Nếu thay nguồn điện đó bằng 3 nguồn điện giống hệt nó mắc song song thì cường độ dòng điện trong mạch là:
A. I’ = 3I.B. I’ = 2I. C. I’ = 2,5I. D. I’ = 1,5I.
Câu 2: Một sợi dây bằng nhôm có điện trở 120( ở nhiệt độ 200C, điện trở của sợi dây đó ở 1790C là 204(. Điện trở suất của nhôm là: A. 4,8.10-3K-1B. 4,4.10-3K-1 C. 4,3.10-3K-1 D. 4,1.10-3K-1
Câu 3: Một bình điện phân đựng dung dịch AgNO3, cường độ dòng điện chạy qua bình điện phân là I = 1 (A). Cho AAg=108 (đvC), nAg= 1. Lượng Ag bám vào catốt trong thời gian 16 phút 5 giây là:
A. 1,08 (mg).B. 1,08 (g). C. 0,54 (g). D. 1,08 (kg).
Câu 4: Phát biết nào sau đây là không đúng?
A. Vật dẫn điện là vật có chứa nhiều điện tích tự do. B. Vật cách điện là vật có chứa rất ít điện tích tự do.
C. Vật dẫn điện là vật có chứa rất ít điện tích tự do. D. Chất điện môi là chất có chứa rất ít điện tích tự do.
Câu 5: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện dương là vật thiếu êlectron.
B. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện âm là vật thừa êlectron.
C. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện dương là vật đã nhận thêm các ion dương.
D. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện âm là vật đã nhận thêm êlectron.
Câu 6: Công thức xác định cường độ điện trường gây ra bởi điện tích Q < 0, tại một điểm trong chân không, cách điện tích Q một khoảng r là:A. B. C. D.
Câu 7: Hai điện tích q1 = q2 = 5.10-16 (C), đặt tại hai đỉnh B và C của một tam giác đều ABC cạnh bằng 8 (cm) trong không khí. Cường độ điện trường tại đỉnh A của tam giác ABC có độ lớn là:
A. E = 1,2178.10-3 (V/m). B. E = 0,6089.10-3 (V/m).C. E = 0,3515.10-3 (V/m). D. E = 0,7031.10-3 (V/m).
Câu 8: Một điện tích q chuyển động trong điện trường không đều theo một đường cong kín. Gọi công của lực điện trong chuyển động đó là A thìA. A > 0 nếu q > 0. B. A > 0 nếu q < 0.
C. A = 0 trong mọi trường hợp.D. A ≠ 0 còn dấu của A chưa xác định vì chưa biết chiều chuyển động của q
Câu 9: Hai điểm M và N nằm trên cùng một đường sức của một điện trường đều có cường độ E, hiệu điện thế giữa M và N là UMN, khoảng cách MN = d. Công thức nào sau đây là không đúng?
A. UMN = VM – VN. B. UMN = E.d. C. AMN = q.UMN D. E = UMN.d.
Câu 10: Mối liên hệ giữa hiệu điện thế UMN và hiệu điện thế UNM là:
A. UMN = UNM. B. UMN = - UNM. C. UMN =. D. UMN = .
Câu 11: Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N là UMN = 1
MÔN: VẬT LÍ - LỚP 11
Thời gian: 45phút (không kể thời gian phát đề)
(Đề gồm 30 câu )
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
Câu 1: Nguồn điện với suất điện động E, điện trở trong r, mắc với điện trở ngoài R = r, cường độ dòng điện trong mạch là I. Nếu thay nguồn điện đó bằng 3 nguồn điện giống hệt nó mắc song song thì cường độ dòng điện trong mạch là:
A. I’ = 3I.B. I’ = 2I. C. I’ = 2,5I. D. I’ = 1,5I.
Câu 2: Một sợi dây bằng nhôm có điện trở 120( ở nhiệt độ 200C, điện trở của sợi dây đó ở 1790C là 204(. Điện trở suất của nhôm là: A. 4,8.10-3K-1B. 4,4.10-3K-1 C. 4,3.10-3K-1 D. 4,1.10-3K-1
Câu 3: Một bình điện phân đựng dung dịch AgNO3, cường độ dòng điện chạy qua bình điện phân là I = 1 (A). Cho AAg=108 (đvC), nAg= 1. Lượng Ag bám vào catốt trong thời gian 16 phút 5 giây là:
A. 1,08 (mg).B. 1,08 (g). C. 0,54 (g). D. 1,08 (kg).
Câu 4: Phát biết nào sau đây là không đúng?
A. Vật dẫn điện là vật có chứa nhiều điện tích tự do. B. Vật cách điện là vật có chứa rất ít điện tích tự do.
C. Vật dẫn điện là vật có chứa rất ít điện tích tự do. D. Chất điện môi là chất có chứa rất ít điện tích tự do.
Câu 5: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện dương là vật thiếu êlectron.
B. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện âm là vật thừa êlectron.
C. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện dương là vật đã nhận thêm các ion dương.
D. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện âm là vật đã nhận thêm êlectron.
Câu 6: Công thức xác định cường độ điện trường gây ra bởi điện tích Q < 0, tại một điểm trong chân không, cách điện tích Q một khoảng r là:A. B. C. D.
Câu 7: Hai điện tích q1 = q2 = 5.10-16 (C), đặt tại hai đỉnh B và C của một tam giác đều ABC cạnh bằng 8 (cm) trong không khí. Cường độ điện trường tại đỉnh A của tam giác ABC có độ lớn là:
A. E = 1,2178.10-3 (V/m). B. E = 0,6089.10-3 (V/m).C. E = 0,3515.10-3 (V/m). D. E = 0,7031.10-3 (V/m).
Câu 8: Một điện tích q chuyển động trong điện trường không đều theo một đường cong kín. Gọi công của lực điện trong chuyển động đó là A thìA. A > 0 nếu q > 0. B. A > 0 nếu q < 0.
C. A = 0 trong mọi trường hợp.D. A ≠ 0 còn dấu của A chưa xác định vì chưa biết chiều chuyển động của q
Câu 9: Hai điểm M và N nằm trên cùng một đường sức của một điện trường đều có cường độ E, hiệu điện thế giữa M và N là UMN, khoảng cách MN = d. Công thức nào sau đây là không đúng?
A. UMN = VM – VN. B. UMN = E.d. C. AMN = q.UMN D. E = UMN.d.
Câu 10: Mối liên hệ giữa hiệu điện thế UMN và hiệu điện thế UNM là:
A. UMN = UNM. B. UMN = - UNM. C. UMN =. D. UMN = .
Câu 11: Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N là UMN = 1
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thị Thanh Tuấn
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)