Kt giua ki 1 co ma tran de

Chia sẻ bởi Lê Thị Hòa | Ngày 16/10/2018 | 55

Chia sẻ tài liệu: kt giua ki 1 co ma tran de thuộc Địa lí 7

Nội dung tài liệu:

PHÒNG GIÁO DỤC HUYỆN PHÚ GIÁO
TRƯỜNG TH-THCS TAM LẬP


ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN ĐỊA LÍ LỚP 7


I.MỤC TIÊU KIỂM TRA
- Đánh giá về kiến thức, kĩ năng ở 3 mức độ nhận thức: Biết, hiểu và vận dụng của học sinh sau khi học 2 chủ đề :
+ Thành phần nhân văn của môi trường 4 tiết (33,3%)
+ Môi trường đới nóng hoạt động kinh tế của con người ở môi trường đới nóng 8 tiết (66,7%)
- Đánh giá kết quả học tập của học về mặt kiến thức cũng như kĩ năng của học sinh nhằm điều chỉnh nội dung dạy học và giúp học sinh kịp thời trong việc nắm bắt kiến thức cũng như kĩ năng
II. HÌNH THỨC KIỂM TRA:
Hình thức kiểm tra: trắc nghiệm khách quan 3đ (30%),tự luận 7đ(70%)
III. XÂY DỰNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Đề kiểm tra giữa kì học kì I, Địa lí 7, chủ đề và nội dung kiểm tra với số tiết là: 16 tiết (100 %), phân phối cho chủ đề và nội dung như sau: Thành phần nhân văn của môi trường 4 tiết (33,3%). Môi trường đới nóng hoạt động kinh tế của con người ở môi trường đới nóng 8 tiết (66,7%)
Trên cơ sở phân phối số tiết như trên, kết hợp với việc xác định chuẩn kiến thức tiến hành xây dựng ma trận đề kiểm tra như sau:

MA TRẬN

Chủ đề (nội dung, chương bài)/Mức độ nhận thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng cấp độ thấp
Vận dụng cấp độ cao

THÀNH PHẦN NHÂN VĂN CỦA MÔI TRƯỜNG










- Nhận biết được sự khác nhau giữa các chủng tộc về hình thái bên ngoài của cơ thể cũng như nơi sinh sống chủ yếu
- Biết sơ lược quá trình đô thị hóa và sự hình thành các siêu đô thị trên thế giới
- Biết một số siêu đô thị trên thế giới

- Trình bày được quá trình phát triển và tình hình gia tăng dân số thế giới, nguyên nhân và hậu quả của nó
- Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản sự phân bố dân cư không đồng đều trên thế giới
- so sánh sự khác nhau giữa quần cư nông thôn và quần cư đô thị về hoạt động kinh tế, mật độ dân số, lối sống

- Phân tích bảng số liệu, thống kê dân số,siêu đô thị
- Phân tích bảng số liệu tỉ lệ gia tăng dân số,tính mật độ dân số
- phân tích sơ lược tháp tuổi
- phân tích các lược đồdân số









33,3%= 3đ
2đ = 22.2%
1đ= 11.1.%
0đ = 0%
0đ = 0%




Môi Trường Đới Nóng Hoạt Động Kinh Tế Của Con Người ở Môi Trường Đới Nóng


- Biết vị trí đới nóng trên bản đồ thế giới
- Biết những thuận lợi khó khăn của điều kiện tự nhiên đối với sản xuất nông nghiệp ở đới nóng
- Biết một số cây trồng , vật nuôi ở đới nóng
- trình bày được vấn đề di dân , sự bùng nổ đô thị ở đới nóng. Nguyên nhân và hậu quả

- Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản một số đặc điểm tự nhiên cơ bản của các môi trường ở đới nóng
- Phân biệt được 3
hình thức canh tác trong nông nghiệp ở đới nóng
- Phân tích được mối quan hệ giữa dân số với tài nguyên môi trường ở đới nóng

- Đọc các bản đồ lược đồ: các kiểu môi trường ở đới nóng
- Đọc lược đồ gió mùa Châu Á
- quan sát và nhận xét tranh ảnh
- Đọc biểu đồ nhiệt đô,lượng mưa



66,7%= 7đ
4đ= 38.2%
3đ= 28,5
0đ = 0%
0đ=0%

100%= 10đ
6đ= 60%
4đ=40 %
0đ = %
0đ= 0%



ĐỀ KIỂM TRA TỪ MA TRẬN:
PGD HUYỆN PHÚ GIÁO
TRƯỜNG TH – THCS TAM LẬP
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
MÔN DIA LY 7
Thời gian làm bài:45 phút;
(12 câu trắc nghiệm)


Họ, tên thí sinh:..........................................................................
LỚP:...............................................................................
Câu 1: Để phân biệt các chủng tộc chính trên thế giới người ta dựa vào?
A. màu da B. màu mắt C. Nơi ở D. hình thái bên ngoài Câu 2: Rừng rậm xanh quanh năm là kiểu rừng đặc trưng của môi trường:
A. Nhiệt đới B. Hoang mạc C. Xích đạo ẩm D. Nhiệt đới gió mùa
Câu3: Trên thế giới tỉ lệ người sống ở đô
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Thị Hòa
Dung lượng: 82,00KB| Lượt tài: 5
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)