KT GIỮA HK1 - SỬ 10 - 2015-2016
Chia sẻ bởi Cao Thị Kim Sa |
Ngày 19/03/2024 |
18
Chia sẻ tài liệu: KT GIỮA HK1 - SỬ 10 - 2015-2016 thuộc Lịch sử 10
Nội dung tài liệu:
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT GIỮA HỌC KÌ I LỚP 10
MÔN LỊCH SỬ
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Tên Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng và vận dụng cao
Cộng
1. Xã hội nguyên thủy
Hiểu được thế nào là thị tộc, bộ lạc.
Hiểu được thế nào là chế độ chuyên chế cổ đại.
Rút ra được sự giống nhau và khác nhau giữa thị tộc và bộ lạc
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu ½;1
Số điểm:1;2
50%;100%
Số câu 1/2
Số điểm:1
50%
Số câu:1;1
2;2 điểm 20%; 20%
2. Các quốc gia cổ đại phương Đông.
Trình bày được những thành tựu văn hóa của các quốc gia cổ đại phương Đông.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu 1
Số điểm:4
100%
Số câu:1
4 điểm= 40%
3. Các quốc gia cổ đại phương Tây – Hi Lạp và Rôma.
Trình bày được những thành tựu văn hóa cổ đại Hi Lạp và Rô ma.
Nhận xét được những thành tựu văn hóa cổ đại Hi Lạp và Rô ma.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu 1/2
Số điểm:3
75%
Số câu 1/2
Số điểm:1
25%
Số câu:1
4 điểm= 40%
4. Trung Quốc thời phong kiến.
Hiểu được những biểu hiện sự thịnh trị về kinh tế, chính trị của xã hội phong kiến Trung Quốc thời Đường.
Hiểu được những vấn đề cơ bản của xã hội Trung Quốc thời Minh-Thanh.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu 1;1
Số điểm:4;4
100%;100%
Số câu:1;1
4;4 điểm= 40%;40%
Tổng số câu Tổng số điểm
Tỉ lệ
Số câu 1;1/2
Số điểm: 4;3
40 %;30%
Số câu 1/2+1;1+1
Số điểm: 5;6
50%;60%
Số câu 1/2;1/2
Số điểm: 1;1
10%;10%
Số câu 3;3
10;10 100%;100%
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT GIỮA HỌC KÌ I
Môn: Lịch Sử 10
(Thời gian làm bài 45 phút)
ĐỀ 1
Câu 1: Thế nào là thị tộc? thế nào là bộ lạc. So sánh điểm giống nhau và khác nhau giữa thị tộc và bộ lạc. (2đ)
Câu 2: Trình bày những thành tựu văn hóa của các quốc gia phương Đông cổ đại? (4đ)
Câu 3: Những biểu hiện sự thịnh trị về kinh tế, chính trị của xã hội phong kiến Trung Quốc thời Đường. (4đ)
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT GIỮA HỌC KÌ I
Môn: Lịch Sử 10
(Thời gian làm bài 45 phút)
ĐỀ 2
Câu 1: Thế nào là chế độ chuyên chế cổ đại? (2đ)
Câu 2: Trình bày và nhận xét những thành tựu văn hóa cổ đại Hi Lạp và Rô ma. (4đ)
Câu 3: Trung Quốc thời Minh - Thanh. (4đ)
HƯỚNG DẪN CHẤM, BIỂU ĐIỂM
ĐỀ 1
TT
Hướng dẫn chấm
Biểu điểm
Câu 1
Thế nào là thị tộc? thế nào là bộ lạc. So sánh điểm giống nhau và khác nhau giữa thị tộc và bộ lạc.
2đ
- Thị tộc là những nhóm người gồm 2-3 thế hệ có cùng huyết thống chung sống với nhau.
- Bộ lạc là tập hợp 1 số thị tộc, sống cạnh nhau, có họ hàng với nhau và có cùng 1 nguồn gốc tổ tiên xa xôi, có quan hệ gắn bó, giúp đỡ nhau.
+ Điểm giống: Cùng chung huyết thống; làm chung ăn chung…
+ Điểm khác: Bộ lạc là một tổ chức lớn hơn (gồm nhiều thị tộc).
0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
Câu 2
Trình bày những thành tựu văn hóa của các quốc gia phương Đông cổ đại?
4 đ
a. Sự ra đời của lịch và thiên văn học
- Thiên văn học và lịch là 2 ngành khoa học ra đời sớm nhất, gắn liền với nhu cầu sản xuất nông nghiệp và trị thủy.
- Nông lịch: 1 năm có 365 ngày được chia thành 12 tháng, tuần, ngày và mùa.
- Đã biết đo thời gian
MÔN LỊCH SỬ
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Tên Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng và vận dụng cao
Cộng
1. Xã hội nguyên thủy
Hiểu được thế nào là thị tộc, bộ lạc.
Hiểu được thế nào là chế độ chuyên chế cổ đại.
Rút ra được sự giống nhau và khác nhau giữa thị tộc và bộ lạc
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu ½;1
Số điểm:1;2
50%;100%
Số câu 1/2
Số điểm:1
50%
Số câu:1;1
2;2 điểm 20%; 20%
2. Các quốc gia cổ đại phương Đông.
Trình bày được những thành tựu văn hóa của các quốc gia cổ đại phương Đông.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu 1
Số điểm:4
100%
Số câu:1
4 điểm= 40%
3. Các quốc gia cổ đại phương Tây – Hi Lạp và Rôma.
Trình bày được những thành tựu văn hóa cổ đại Hi Lạp và Rô ma.
Nhận xét được những thành tựu văn hóa cổ đại Hi Lạp và Rô ma.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu 1/2
Số điểm:3
75%
Số câu 1/2
Số điểm:1
25%
Số câu:1
4 điểm= 40%
4. Trung Quốc thời phong kiến.
Hiểu được những biểu hiện sự thịnh trị về kinh tế, chính trị của xã hội phong kiến Trung Quốc thời Đường.
Hiểu được những vấn đề cơ bản của xã hội Trung Quốc thời Minh-Thanh.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu 1;1
Số điểm:4;4
100%;100%
Số câu:1;1
4;4 điểm= 40%;40%
Tổng số câu Tổng số điểm
Tỉ lệ
Số câu 1;1/2
Số điểm: 4;3
40 %;30%
Số câu 1/2+1;1+1
Số điểm: 5;6
50%;60%
Số câu 1/2;1/2
Số điểm: 1;1
10%;10%
Số câu 3;3
10;10 100%;100%
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT GIỮA HỌC KÌ I
Môn: Lịch Sử 10
(Thời gian làm bài 45 phút)
ĐỀ 1
Câu 1: Thế nào là thị tộc? thế nào là bộ lạc. So sánh điểm giống nhau và khác nhau giữa thị tộc và bộ lạc. (2đ)
Câu 2: Trình bày những thành tựu văn hóa của các quốc gia phương Đông cổ đại? (4đ)
Câu 3: Những biểu hiện sự thịnh trị về kinh tế, chính trị của xã hội phong kiến Trung Quốc thời Đường. (4đ)
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT GIỮA HỌC KÌ I
Môn: Lịch Sử 10
(Thời gian làm bài 45 phút)
ĐỀ 2
Câu 1: Thế nào là chế độ chuyên chế cổ đại? (2đ)
Câu 2: Trình bày và nhận xét những thành tựu văn hóa cổ đại Hi Lạp và Rô ma. (4đ)
Câu 3: Trung Quốc thời Minh - Thanh. (4đ)
HƯỚNG DẪN CHẤM, BIỂU ĐIỂM
ĐỀ 1
TT
Hướng dẫn chấm
Biểu điểm
Câu 1
Thế nào là thị tộc? thế nào là bộ lạc. So sánh điểm giống nhau và khác nhau giữa thị tộc và bộ lạc.
2đ
- Thị tộc là những nhóm người gồm 2-3 thế hệ có cùng huyết thống chung sống với nhau.
- Bộ lạc là tập hợp 1 số thị tộc, sống cạnh nhau, có họ hàng với nhau và có cùng 1 nguồn gốc tổ tiên xa xôi, có quan hệ gắn bó, giúp đỡ nhau.
+ Điểm giống: Cùng chung huyết thống; làm chung ăn chung…
+ Điểm khác: Bộ lạc là một tổ chức lớn hơn (gồm nhiều thị tộc).
0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
Câu 2
Trình bày những thành tựu văn hóa của các quốc gia phương Đông cổ đại?
4 đ
a. Sự ra đời của lịch và thiên văn học
- Thiên văn học và lịch là 2 ngành khoa học ra đời sớm nhất, gắn liền với nhu cầu sản xuất nông nghiệp và trị thủy.
- Nông lịch: 1 năm có 365 ngày được chia thành 12 tháng, tuần, ngày và mùa.
- Đã biết đo thời gian
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Cao Thị Kim Sa
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)