KT GIỮA HK1 - LÝ 11 - 2014-2015
Chia sẻ bởi Cao Thị Kim Sa |
Ngày 26/04/2019 |
86
Chia sẻ tài liệu: KT GIỮA HK1 - LÝ 11 - 2014-2015 thuộc Vật lý 11
Nội dung tài liệu:
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HK I
MÔN VẬT LÍ 11 – NĂM HỌC: 2014 – 2015
ĐỀ: 1. Thời gian 45 phút
I. LÍ THUYẾT
Câu 1: Phát biểu định nghĩa cường độ điện trường. (1đ)
Câu 2: Nêu mối quan hệ giữa cường độ điện trường đều và hiệu điện thế giữa hai điểm của điện trường đó. (1,5đ)
Câu 3: Định nghĩa suất điện động của nguồn điện. (1đ)
Câu 4: Công suất tỏa nhiệt của một đoạn mạch là gì và được tính bằng công thức nào? (1,5đ)
II. BÀI TẬP: Cho
Câu 1: Cho hai điện tích và đặt tại hai điểm A và B trong chân không cách nhau 6cm. Hãy xác định vectơ cường độ điện trường tại điểm M là trung điểm của AB. (1,5đ)
Câu 2: Một electron đi được đoạn đường 1cm dọc theo một đường sức điện, dưới tác dụng của lực điện trong một điện trường đều có cường độ điện trường 1000V/m. Tính công của lực điện. (1đ)
Câu 3: Một dây dẫn có dòng điện I = 1A chạy qua trong thời gian 1 giờ, biết hiệu điện thế hai đầu dây dẫn là 5V. Xác định công của dòng điện. (1đ)
Câu 4: Cho mạch điện kín với nguồn có , điện trở trong , mắc với mạch ngoài như hình vẽ.Cho biết , , .
a) Tính điện trở tương đương của mạch ngoài. (0,5đ)
b) Tính cường độ dòng điện qua mạch chính. (0,5đ)
c) Tính hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn. (0,5đ)
----- HẾT-----
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HK I
MÔN VẬT LÍ 11 – NĂM HỌC: 2014 – 2015
ĐỀ: 2. Thời gian 45 phút
I. LÍ THUYẾT
Câu 1: Điện trường là gì? Nêu tính chất của điện trường. (1đ)
Câu 2: Phát biểu định nghĩa hiệu điện thế giữa hai điểm M, N trong điện trường. Viết biểu thức, đơn vị. (1,5đ)
Câu 3: Định nghĩa dòng điện không đổi, viết công thức, đơn vị. (1đ)
Câu 4: Phát biểu và viết công thức định luật Jun – Lenxơ. (1,5đ)
II. BÀI TẬP: Cho
Câu 1: Cho hai điện tích và đặt tại hai điểm A và B trong chân không cách nhau 4cm. Xác định vectơ cường độ điện trường tại điểm N là trung điểm của AB. (1,5đ)
Câu 2: Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích 10mC song song với các đường sức trong một điện trường đều với quãng đường 10cm là 1J. Độ lớn cường độ điện trường đó là bao nhiêu? (1đ)
Câu 3: Xác định nhiệt lượng tỏa ra trong 1 giờ ở dây dẫn có dòng điện I = 1A chạy qua, biết hiệu điện thế hai đầu dây dẫn là 5V. (1đ)
Câu 4: Cho mạch điện kín với nguồn có , điện trở trong , mắc với mạch ngoài như hình vẽ. Cho , và .
a) Tính điện trở tương đương của mạch ngoài. (0,5đ)
b) Tính cường độ dòng điện qua mạch chính. (0,5đ)
c) Tính hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn. (0,5đ)
----- HẾT-----
ĐÁP ÁN ĐỀ KSCL GIỮA HK I – NĂM HỌC: 2014 – 2015
ĐỀ 1: MÔN VẬT LÍ 11
I. LÍ THUYẾT:
Câu
Nội dung
Điểm
1
Cường độ điện trường tại một điểm là đại lượng đặc trưng cho tác dụng lực của điện trường tại điểm đó.
Cường độ điện trường được xác định bằng thương số của độ lớn lực điện F tác dụng lên một điện tích thử q (dương) đặt tại điểm đó và độ lớn của q.
0,5
0,5
2
- Công của lực điện di chuyển một điện tích q trên đoạn MN là:
AMN = qEd
- Hiệu điện thế giữa 2 điểm MN là:
Hay
0,5
0,5
0,5
3
Suất điện động E của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công của nguồn điện và được đo bằng thương số giữa công A của lực lạ thực hiện khi dịch chuyển một điện tích dương q ngược chiều điện trường và độ lớn của điện tích q đó.
0,5
0,5
MÔN VẬT LÍ 11 – NĂM HỌC: 2014 – 2015
ĐỀ: 1. Thời gian 45 phút
I. LÍ THUYẾT
Câu 1: Phát biểu định nghĩa cường độ điện trường. (1đ)
Câu 2: Nêu mối quan hệ giữa cường độ điện trường đều và hiệu điện thế giữa hai điểm của điện trường đó. (1,5đ)
Câu 3: Định nghĩa suất điện động của nguồn điện. (1đ)
Câu 4: Công suất tỏa nhiệt của một đoạn mạch là gì và được tính bằng công thức nào? (1,5đ)
II. BÀI TẬP: Cho
Câu 1: Cho hai điện tích và đặt tại hai điểm A và B trong chân không cách nhau 6cm. Hãy xác định vectơ cường độ điện trường tại điểm M là trung điểm của AB. (1,5đ)
Câu 2: Một electron đi được đoạn đường 1cm dọc theo một đường sức điện, dưới tác dụng của lực điện trong một điện trường đều có cường độ điện trường 1000V/m. Tính công của lực điện. (1đ)
Câu 3: Một dây dẫn có dòng điện I = 1A chạy qua trong thời gian 1 giờ, biết hiệu điện thế hai đầu dây dẫn là 5V. Xác định công của dòng điện. (1đ)
Câu 4: Cho mạch điện kín với nguồn có , điện trở trong , mắc với mạch ngoài như hình vẽ.Cho biết , , .
a) Tính điện trở tương đương của mạch ngoài. (0,5đ)
b) Tính cường độ dòng điện qua mạch chính. (0,5đ)
c) Tính hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn. (0,5đ)
----- HẾT-----
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HK I
MÔN VẬT LÍ 11 – NĂM HỌC: 2014 – 2015
ĐỀ: 2. Thời gian 45 phút
I. LÍ THUYẾT
Câu 1: Điện trường là gì? Nêu tính chất của điện trường. (1đ)
Câu 2: Phát biểu định nghĩa hiệu điện thế giữa hai điểm M, N trong điện trường. Viết biểu thức, đơn vị. (1,5đ)
Câu 3: Định nghĩa dòng điện không đổi, viết công thức, đơn vị. (1đ)
Câu 4: Phát biểu và viết công thức định luật Jun – Lenxơ. (1,5đ)
II. BÀI TẬP: Cho
Câu 1: Cho hai điện tích và đặt tại hai điểm A và B trong chân không cách nhau 4cm. Xác định vectơ cường độ điện trường tại điểm N là trung điểm của AB. (1,5đ)
Câu 2: Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích 10mC song song với các đường sức trong một điện trường đều với quãng đường 10cm là 1J. Độ lớn cường độ điện trường đó là bao nhiêu? (1đ)
Câu 3: Xác định nhiệt lượng tỏa ra trong 1 giờ ở dây dẫn có dòng điện I = 1A chạy qua, biết hiệu điện thế hai đầu dây dẫn là 5V. (1đ)
Câu 4: Cho mạch điện kín với nguồn có , điện trở trong , mắc với mạch ngoài như hình vẽ. Cho , và .
a) Tính điện trở tương đương của mạch ngoài. (0,5đ)
b) Tính cường độ dòng điện qua mạch chính. (0,5đ)
c) Tính hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn. (0,5đ)
----- HẾT-----
ĐÁP ÁN ĐỀ KSCL GIỮA HK I – NĂM HỌC: 2014 – 2015
ĐỀ 1: MÔN VẬT LÍ 11
I. LÍ THUYẾT:
Câu
Nội dung
Điểm
1
Cường độ điện trường tại một điểm là đại lượng đặc trưng cho tác dụng lực của điện trường tại điểm đó.
Cường độ điện trường được xác định bằng thương số của độ lớn lực điện F tác dụng lên một điện tích thử q (dương) đặt tại điểm đó và độ lớn của q.
0,5
0,5
2
- Công của lực điện di chuyển một điện tích q trên đoạn MN là:
AMN = qEd
- Hiệu điện thế giữa 2 điểm MN là:
Hay
0,5
0,5
0,5
3
Suất điện động E của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công của nguồn điện và được đo bằng thương số giữa công A của lực lạ thực hiện khi dịch chuyển một điện tích dương q ngược chiều điện trường và độ lớn của điện tích q đó.
0,5
0,5
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Cao Thị Kim Sa
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)