KT định kỳ lần 2 môn TV lớp 1,2
Chia sẻ bởi Bùi Thị Kim Anh |
Ngày 08/10/2018 |
46
Chia sẻ tài liệu: KT định kỳ lần 2 môn TV lớp 1,2 thuộc Tập đọc 1
Nội dung tài liệu:
Phòng gD &ĐT thanh oai
Trường tiểu học Mỹ hưng
Đề thi kiểm tra định kỳ lần II
Môn: Tiếng Việt lớp 1
Thời gian làm bài: .............phút
Ngày ...... tháng ..... năm …
Họ và tên: ................................... Lớp: .................
Điểm đọc tiếng
.............
Điểm đọc hiểu
...................
Tổng điểm đọc
...................
Điểm viết
..................
Điểm chung
......................
Phần A: Kiểm tra đọc (10 điểm)
Giáo viên gọi học sinh đọc các vần, các từ ngữ, các câu trong những bài học vần đã học (SGK, Tiếng Việt 1 - tập 1) từ tuần 10 đến tuần 17.
Phần B: Kiểm tra âm viết (10 điểm) - thời gian 40 phút
Bài 1: (2 điểm) chọn vần thích hợp điền vào chỗ chấm:
- ăm hay âm: nong t`......................; hái n ..´..........
- ươn hay ương: v`..........rau; mái tr`.................
Bài 2: (2 điểm) Viết đúng các vần sau: (Mỗi vần viết một dòng)
Yêu; uôm; ăng; ênh.
Bài 3: (2 điểm) Viết đúng các từ ngữ sau:
Thung lũng, dòng kênh, bông súng, đình làng.
Bài 4: (4 điểm) Viết đúng đoạn văn sau:
Con gì có cánh
Mà lại biết bơi
Ngày xuống ao chơi
Đêm về đẻ trứng.
Phòng GD&ĐT thanh oai
Trường tiểu học Mỹ hưng
Đề thi kiểm tra định kỳ lần II
Môn: Tiếng Việt lớp 2
Thời gian làm bài: .............phút
Ngày ...... tháng ..... năm
Họ và tên: ................................... Lớp: .................
Điểm đọc tiếng
.............
Điểm đọc hiểu
...................
Tổng điểm đọc
...................
Điểm viết
..................
Điểm chung
......................
Phần A: Kiểm tra đọc (10 điểm)
I - Đọc thành tiếng (6 điểm)
Giáo viên chọn từng đoạn trong bài tập đọc từ tuần 10 đến tuần 17, giáo viên cho học sinh đọc và trả lời 1 đến 2 câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc và cho điểm.
II - Đọc thầm và làm bài tập (4 điểm) - Thời gian 20 phút:
- Học sinh đọc thầm bài "Cò và Vạc" - SGK, Tiếng Việt 2, tập 1 tr.151 - 152. Dựa vào nội dung bài khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
1. Cò là một học sinh như thế nào?
a - Yêu trường, yêu lớp. b - Chăm làm. c - Ngoan ngoãn, chăm chỉ.
2. Vạc có đặc điểm gì khác cò?
a - Học kém nhất lớp. b - Không chịu học hành. c - Hay đi chơi.
3. Những cặp từ ngữ nào dưới đây là cặp từ ngữ cùng nghĩa?
a - Chăm chỉ - siêng năng. b - Chăm chỉ - ngoan ngoãn.
c - Thầy yêu - bạn mến.
4. Câu "Cò ngoan ngoãn" được cấu tạo theo mẫu nào trong ba mẫu dưới đây?
a - Mẫu 1: Ai là gì? b - Mẫu 2: Ai làm gì? c - Mẫu 3: Ai thế nào ?
Phần B: Kiểm tra viết (10 điểm) - thời gian 15 phút
1. Chính tả: (5 điểm) Nghe - viết
2. Tập làm văn (5 điểm) - thời gian 25 phút
Viết một đoạn văn ngắn (từ 3 đến 5 câu) kể về anh, chị, em ruột (hoặc anh, chị, em họ) của mình.
Trường tiểu học Mỹ hưng
Đề thi kiểm tra định kỳ lần II
Môn: Tiếng Việt lớp 1
Thời gian làm bài: .............phút
Ngày ...... tháng ..... năm …
Họ và tên: ................................... Lớp: .................
Điểm đọc tiếng
.............
Điểm đọc hiểu
...................
Tổng điểm đọc
...................
Điểm viết
..................
Điểm chung
......................
Phần A: Kiểm tra đọc (10 điểm)
Giáo viên gọi học sinh đọc các vần, các từ ngữ, các câu trong những bài học vần đã học (SGK, Tiếng Việt 1 - tập 1) từ tuần 10 đến tuần 17.
Phần B: Kiểm tra âm viết (10 điểm) - thời gian 40 phút
Bài 1: (2 điểm) chọn vần thích hợp điền vào chỗ chấm:
- ăm hay âm: nong t`......................; hái n ..´..........
- ươn hay ương: v`..........rau; mái tr`.................
Bài 2: (2 điểm) Viết đúng các vần sau: (Mỗi vần viết một dòng)
Yêu; uôm; ăng; ênh.
Bài 3: (2 điểm) Viết đúng các từ ngữ sau:
Thung lũng, dòng kênh, bông súng, đình làng.
Bài 4: (4 điểm) Viết đúng đoạn văn sau:
Con gì có cánh
Mà lại biết bơi
Ngày xuống ao chơi
Đêm về đẻ trứng.
Phòng GD&ĐT thanh oai
Trường tiểu học Mỹ hưng
Đề thi kiểm tra định kỳ lần II
Môn: Tiếng Việt lớp 2
Thời gian làm bài: .............phút
Ngày ...... tháng ..... năm
Họ và tên: ................................... Lớp: .................
Điểm đọc tiếng
.............
Điểm đọc hiểu
...................
Tổng điểm đọc
...................
Điểm viết
..................
Điểm chung
......................
Phần A: Kiểm tra đọc (10 điểm)
I - Đọc thành tiếng (6 điểm)
Giáo viên chọn từng đoạn trong bài tập đọc từ tuần 10 đến tuần 17, giáo viên cho học sinh đọc và trả lời 1 đến 2 câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc và cho điểm.
II - Đọc thầm và làm bài tập (4 điểm) - Thời gian 20 phút:
- Học sinh đọc thầm bài "Cò và Vạc" - SGK, Tiếng Việt 2, tập 1 tr.151 - 152. Dựa vào nội dung bài khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
1. Cò là một học sinh như thế nào?
a - Yêu trường, yêu lớp. b - Chăm làm. c - Ngoan ngoãn, chăm chỉ.
2. Vạc có đặc điểm gì khác cò?
a - Học kém nhất lớp. b - Không chịu học hành. c - Hay đi chơi.
3. Những cặp từ ngữ nào dưới đây là cặp từ ngữ cùng nghĩa?
a - Chăm chỉ - siêng năng. b - Chăm chỉ - ngoan ngoãn.
c - Thầy yêu - bạn mến.
4. Câu "Cò ngoan ngoãn" được cấu tạo theo mẫu nào trong ba mẫu dưới đây?
a - Mẫu 1: Ai là gì? b - Mẫu 2: Ai làm gì? c - Mẫu 3: Ai thế nào ?
Phần B: Kiểm tra viết (10 điểm) - thời gian 15 phút
1. Chính tả: (5 điểm) Nghe - viết
2. Tập làm văn (5 điểm) - thời gian 25 phút
Viết một đoạn văn ngắn (từ 3 đến 5 câu) kể về anh, chị, em ruột (hoặc anh, chị, em họ) của mình.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Thị Kim Anh
Dung lượng: 2,58MB|
Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)