KT cuối kì 2 lớp 1
Chia sẻ bởi Lê Khánh Hương |
Ngày 08/10/2018 |
83
Chia sẻ tài liệu: KT cuối kì 2 lớp 1 thuộc Tập đọc 1
Nội dung tài liệu:
HỌ TÊN:………………………………………………………………………
HỌC SINH LỚP: ………………………
TRƯỜNG: TIỂU HỌC
SỐ
BÁO
DANH
KTĐK – CUỐI KÌ II – 2014– 2015
MÔN ĐỌC – LỚP 1
THỜI GIAN: 35 PHÚT
GIÁM THỊ
SỐ
MẬT MÃ
SỐ
THỨ TỰ
ĐIỂM
GIÁM KHẢO
SỐ
MẬT MÃ
SỐ
THỨTỰ
A BÀI ĐỌC
Cháu ngoan của bà
Bà nội bé Lan đã già lắm rồi.Tóc bà bạc trắng.Khi đi bà phải chống gậy.Lan yêu quý bà lắm, bà cũng rất yêu quý Lan.Mỗi khi đi
về, Lan thường kể chuyện ở trường, ở lớp cho bà nghe. Bà ôm Lan vào lòng âu yếm nói: “Cháu của bà ngoan lắm!” .
Theo Mai Thị Minh Huệ
B. TRẢ LỜI CÂU HỎI
I/ Tìm trong bài và gạch dưới chữ có vần an, oan
II/ Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
1/ Từ ngữ nào trong bài cho biết bà bé Lan rất già?
Tóc bạc trắng, đi chống gậy.
Tóc đen, đi chống gậy.
Tóc trắng, đi khó khăn.
2/ Cử chỉ bà rất yêu quý bé Lan:
a .Bà cho quà bé Lan.
Bà ôm Lan vào lòng âu yếm.
c. Bà dẫn Lan đi công viên.
III/ Bà nói gì với bé Lan?
--------------------------------------------------------------------------------
KIỂM TRA CUỐI KÌ II – NĂM HỌC 2014 – 2015
MÔN : TIẾNG VIỆT LỚP 1
KIỂM TRA VIẾT
I/ Viết chính tả ( nhìn bảng ) : ( 15 phút)
II/ Làm bài tập: (15 phút )
1/ Tìm đúng 1 chữ trong bài có vần iêt ?
Tìm đúng 1 chữ trong bài có vần oai ?
2/ Tìm đúng 1 chữ ngoài bài có vần iêt? ..............................
3/ Điền ng hay ngh
…..ỉ hè : đi ………ủ
ĐỀ BÀI
Con gà nghịch
Con gà nghịch ngã xuống ao
Vịt không biết hỏi: vì sao ướt đầm?
Gà ta xấu hổ nói thầm:
Tôi không nghe mẹ chơi gần bờ ao.
1/ Tìm đúng 1 chữ trong bài có vần iêt?
2/ Tìm đúng 1 chữ ngoài bài có vần iêt?
3/ Điềnn g hay n gh
nghỉ hè ; đi ngủ
ĐÁNH GIÁ
I/ Bài viết : 8 điểm
Học sinh chép đúng mẫu chữ, đúng chính tả: 6 điểm
Viết sai( phụ âm đấu, vần, dấu thanh) trừ 0,5 điểm/ lỗi. Trừ tối đa 6 điểm
Những lỗi sai giống nhau chỉ trừ một lần
Viết đều nét: 1 điểm
Trình bày sạch, đẹp: 1 điểm
II/ Bài tập: 2 điểm
1/ Tìm đúng 1 chữ trong bài có vần iêt (0,5 điểm)
2/ Tìm đúng 1 chữ ngoài bài có vần iêt (0,5 điểm)
3/ Điền đúng chữ ng, ngh (0, 5 x 2 = 1điểm)
ĐÁNH GIÁ BÀI ĐỌC
A/ Bài đọc : 6 điểm
Học sinh đọc đúng 3 điểm. Đọc sai mỗi chữ trừ 0,5 điểm
Học sinh đọc rõ ràng 2 điểm
Tốc độ đọc: 0,5 điểm
Tư thế đọc: 0,5 điểm
B/ Trả lời câu hỏi: 4 điểm
I/ Tìm đúng 1 chữ trong bài có vần an (0,5 điểm)
Tìm đúng 1 chữ ngoài bài có vần oan (0,5 điểm)
II/ Khoanh tròn đúng câu 1a và 2b mỗi câu được 1 điểm. Nếu khoanh mỗi câu từ 2 chữ trở lên không tính điểm.
III/ trả lời đúng : Cháu của bà ngoan lắm.( 1điểm)
HỌC SINH LỚP: ………………………
TRƯỜNG: TIỂU HỌC
SỐ
BÁO
DANH
KTĐK – CUỐI KÌ II – 2014– 2015
MÔN ĐỌC – LỚP 1
THỜI GIAN: 35 PHÚT
GIÁM THỊ
SỐ
MẬT MÃ
SỐ
THỨ TỰ
ĐIỂM
GIÁM KHẢO
SỐ
MẬT MÃ
SỐ
THỨTỰ
A BÀI ĐỌC
Cháu ngoan của bà
Bà nội bé Lan đã già lắm rồi.Tóc bà bạc trắng.Khi đi bà phải chống gậy.Lan yêu quý bà lắm, bà cũng rất yêu quý Lan.Mỗi khi đi
về, Lan thường kể chuyện ở trường, ở lớp cho bà nghe. Bà ôm Lan vào lòng âu yếm nói: “Cháu của bà ngoan lắm!” .
Theo Mai Thị Minh Huệ
B. TRẢ LỜI CÂU HỎI
I/ Tìm trong bài và gạch dưới chữ có vần an, oan
II/ Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
1/ Từ ngữ nào trong bài cho biết bà bé Lan rất già?
Tóc bạc trắng, đi chống gậy.
Tóc đen, đi chống gậy.
Tóc trắng, đi khó khăn.
2/ Cử chỉ bà rất yêu quý bé Lan:
a .Bà cho quà bé Lan.
Bà ôm Lan vào lòng âu yếm.
c. Bà dẫn Lan đi công viên.
III/ Bà nói gì với bé Lan?
--------------------------------------------------------------------------------
KIỂM TRA CUỐI KÌ II – NĂM HỌC 2014 – 2015
MÔN : TIẾNG VIỆT LỚP 1
KIỂM TRA VIẾT
I/ Viết chính tả ( nhìn bảng ) : ( 15 phút)
II/ Làm bài tập: (15 phút )
1/ Tìm đúng 1 chữ trong bài có vần iêt ?
Tìm đúng 1 chữ trong bài có vần oai ?
2/ Tìm đúng 1 chữ ngoài bài có vần iêt? ..............................
3/ Điền ng hay ngh
…..ỉ hè : đi ………ủ
ĐỀ BÀI
Con gà nghịch
Con gà nghịch ngã xuống ao
Vịt không biết hỏi: vì sao ướt đầm?
Gà ta xấu hổ nói thầm:
Tôi không nghe mẹ chơi gần bờ ao.
1/ Tìm đúng 1 chữ trong bài có vần iêt?
2/ Tìm đúng 1 chữ ngoài bài có vần iêt?
3/ Điềnn g hay n gh
nghỉ hè ; đi ngủ
ĐÁNH GIÁ
I/ Bài viết : 8 điểm
Học sinh chép đúng mẫu chữ, đúng chính tả: 6 điểm
Viết sai( phụ âm đấu, vần, dấu thanh) trừ 0,5 điểm/ lỗi. Trừ tối đa 6 điểm
Những lỗi sai giống nhau chỉ trừ một lần
Viết đều nét: 1 điểm
Trình bày sạch, đẹp: 1 điểm
II/ Bài tập: 2 điểm
1/ Tìm đúng 1 chữ trong bài có vần iêt (0,5 điểm)
2/ Tìm đúng 1 chữ ngoài bài có vần iêt (0,5 điểm)
3/ Điền đúng chữ ng, ngh (0, 5 x 2 = 1điểm)
ĐÁNH GIÁ BÀI ĐỌC
A/ Bài đọc : 6 điểm
Học sinh đọc đúng 3 điểm. Đọc sai mỗi chữ trừ 0,5 điểm
Học sinh đọc rõ ràng 2 điểm
Tốc độ đọc: 0,5 điểm
Tư thế đọc: 0,5 điểm
B/ Trả lời câu hỏi: 4 điểm
I/ Tìm đúng 1 chữ trong bài có vần an (0,5 điểm)
Tìm đúng 1 chữ ngoài bài có vần oan (0,5 điểm)
II/ Khoanh tròn đúng câu 1a và 2b mỗi câu được 1 điểm. Nếu khoanh mỗi câu từ 2 chữ trở lên không tính điểm.
III/ trả lời đúng : Cháu của bà ngoan lắm.( 1điểm)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Khánh Hương
Dung lượng: 83,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)